Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án 5- tuần 13 Khoa-su-dia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.5 KB, 7 trang )

KẾ HOẠCH GIẢN DẠY TUẦN 13
(Từ ngày 15/11/2010 đến ngày 19/11/2010)
Ngày Tiết Buổi Lớp Môn Tên bài dạy
Thứ 2
15/11/2010
2
5
Sáng 5A
5B
Khoa học Nhôm
Thứ 3
16/11/2010
Thứ 4
17/11/2010
1
2
3
4
Sáng
5D
5C
5A
5B
Lịch sử
“ Thà hy sinh tất cả chứ nhất định
không chịu mất nước”
Thứ 5
18/11/2010
1
2
3


5
Sáng
5A
5D
5C
5B
Địa lý Công nghiệp (tiếp theo)
Thứ 6
19/11/2010
1
2
Sáng
5B
5A
Khoa học Đá vôi
KHOA HỌC
- 1 -
BÀI 25: NHÔM
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết một số tính chất của nhôm
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Hình vẽ trong SGK trang 52, 53 SGK.
- Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng

đồng và hợp kim của đồng?
+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng
có trong nhà bạn?
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và
tranh ảnh sưu tầm được.
- Yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh những sản
phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm
- GV chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để chế tạo
các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp,
khung cửa sổ, một số bộ phận của phương tiện
giao thông (tàu hỏa, tàu thủy, ôtô, máy bay..)
 Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát và
mô tả đồ dùng bằng nhôm
- GV kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều
nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng
bằng sắt và đồng.
 Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
- GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm việc
theo chỉ dẫn SGK trang 53 .
- 2 HS trình bày
- HS đính tranh ảnh những sản phẩm làm
bằng nhôm đã sưu tầm được lên bảng
- 1 số HS giới thiệu sản phẩm
- Các nhóm quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng
bằng nhôm khác được đem đến lớp và mô tả
màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ
dùng bằng nhôm đó.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các
nhóm khác bổ sung.
- HS làm phiếu học tập, trình bày bài làm
a. Nguồn gốc: Có ở quặng nhôm
b. Tính chất:
+ Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo thành
sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
+ Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn
nhôm
- 2 -
- GV nhận xét thống nhất các kết quả làm việc,
chốt nhanh
• Nhôm là kim loại
• Không nên đựng thức ăn có vị chua lâu, dễ bị
a-xít ăn mòn.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
4. Tổng kết - dặn dò
- Nhắc HS xem lại bài và học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Đá vôi
- Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu.
_____________________________
KHOA HỌC
BÀI 26: ĐÁ VÔI
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
- Quan sát, nhận biết đá vôi
II. ĐỒ DÙNG DAY – HỌC:
- Hình vẽ trong SGK trang 54, 55, vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Bài cũ:
+ Kể tên những đồ dùng được làm bằng nhôm?
+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng nhôm có
trong nhà bạn?
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và
tranh ảnh sưu tầm được.
- Yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh vùng núi đá vôi
- GV kết luận: Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi
với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà
Tây), Phong Nha (Quảng Bình)…Đá vôi dùng vào
việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc
tượng, làm phấn viết bảng…
 Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật.
- GV tiến hành làm 2 thí nghiệm, yêu cầu HS quan
sát, nhận xét
+Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội
- 2 HS trình bày
- HS viết tên hoặc dán tranh ảnh những
vùng núi đá vôi cùng hang động của
chúng
- 1 số HS giới thiệu tranh ảnh


- HS quan sát, nhận xét:
+ Chỗ cọ sát, đá cuội bị mài mòn
+ Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do

- 3 -
+ Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi
và hòn đá cuội
GV kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì
sủi bọt.
- Yêu cầu nêu lại nội dung bài học
4. Tổng kết - dặn dò
- Nhắc HS xem lại bài và học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Gốm xây dựng: gạch, ngói”.
- Nhận xét tiết học.
đá vôi vụn ra dính vào
+ Đá vôi mềm hơn đá cuội
+ Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay
lên
+ Trên hòn đá cuội không có phản ứng
giấm hoặc a-xít bị loãng đi.
+ Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít
loãng tạo thành chất khác và khí các-bô-
nic
- Đá cuội không có phản ứng với a-xít.
- 3 HS nêu.
_____________________________
LỊCH SỬ
BÀI 13: "THÀ HY SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC"
I. MỤC TIÊU:
Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp:
+ Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở
lại xâm lược nước ta.
+ Rạng sáng ngày 19/12/1946 ta quyết định toàn quốc kháng chiến.
+ Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn

quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- C¸c h×nh minh häa trong SGK.T liÖu vÒ Ngµy toµn quèc kh¸ng chiÕn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
.+ Vì sao nói: Ngay sau cách mạng Tháng Tám nước ta
ở trong tình thế "Nghìn cân treo sợi tóc".
+ Người dân ta đã làm gì để chống lại "giặc đói" và
"giặc dốt" ?
-Trả lời câu hỏi.
-Theo dõi, nhận xét bổ sung
Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay lại xâm lược
nước ta
+ Sau ngày cách mạng tháng Tám thành công, thực dân
Pháp đã có hành động gì?
+ Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì?
+ Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính phủ và nhân dân
ta phải làm gì?
- Đánh chiếm Sài Gòn, Hà Nội, Hải
Phòng.
- Gửi tối hậu thư.
- Xâm lược nước ta một lần nữa.
- Cầm súng đứng lên chiến đấu bảo vệ
nền độc lập dân tộc.
- 4 -
Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
của Chủ tịch Hồ Chí Minh
+ Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định phát
động toàn quốc kháng chiến vào khi nào?

+ Ngày 20-12-1946 có sự kiện gì xảy ra?
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ
Chí Minh thể hiện điều gì? Câu nào trong lời kêu gọi
thể hiện điều đó rõ nhất?
- Giáo viên mở rộng thêm.
- Đêm 18 rạng sáng 19-12-1946
- Đài TNVN phát đi lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến
- 1 HS đọc lời kêu gọi của Bác Hồ
- Cho thấy tinh thần quyết tâm chiến
đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân
dân ta. Câu: Chúng ta thà hy sinh...
Hoạt động 3: "Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh"
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô Hà
Nội, Huế, Đà Nẵng.
+ ở các địa phương nhân dân đã kháng chiến với tinh
thần như thế nào?
- Đàm thoại:
+ Quan sát hình 1 và cho biết hình chụp cảnh gì?
+ Hình minh họa chụp cảnh gì? Cảnh này thể hiện điều
gì?
+ ở các địa phương, nhân dân đã chiến đấu với tinh
thần như thế nào?
Đọc SGK, quan sát hình minh họa
- Học sinh làm việc theo nhóm
- 3 học sinh thi thuật lại.
- Cả lớp bổ sung ý kiến và bình chọn
bạn thuật lại đúng, hay nhất.
- Cảnh ở phố Mai Hắc Đế (HN), nhân
dân dùng giường, tủ, bàn, ghế dựng

chiến lũy để ngăn cản quân Pháp
- Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt.
- Một số học sinh trình bày.
-HS liờn hệ về cuộc chiến đấu của
nhân dân quê hương em trong những
ngày toàn quốc kháng chiến.
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV chốt lại các nội dung HS cần nhớ
+ Nêu cảm nghĩ của em về những ngày đầu toàn quốc
kháng chiến.
- HS hệ thống lại các kiến thức cừa
học.
+ Tổng kết giờ học, chuẩn bị bài sau
_____________________________
ĐỊA LÍ
BÀI 13 CÔNG NGHIỆP (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tình hình phân bố của 1 số ngành công nghiệp:
+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven
biển.
+ Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp
khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và thành phố HCM.
- Sử dụng bản đồ và lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
- Chỉ 1 số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bản đồ kinh tế VN.
- Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- 5 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×