Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.2 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐIA 8 -TUẦN 23</b>
<b> BÀI 24: VÙNG BIỂN VIỆT NAM</b>
<b>I. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam :</b>
- Biển Đông là vùng biển lớn tương đối kín nằm từ Xích Đạo chí tuyến Bắc thể hiện tính
chất nhiệt đới gió mùa ĐNÁ.
- Dịng biển có hướng chảy theo mùa.
- Chế độ triều có nhiều chế độ triều khác nhau. Vịnh Bắc bộ có chế độ Nhật triều.
<b>II.Vấn đề bảo vệ tài nguyên của biển và đại dương :</b>
- Vùng biển Việt Nam rộng gấp nhiều lần phần đất liền và có giá trị to lớn về nhiều mặt.
- Cần phải có kế hoạch khai thác và bảo vệ biển tốt hơn để góp phần vào sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
<b>ĐIA 8 -TUẦN 23</b>
<b>BÀI 25: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM</b>
Lịch sử phát triển của tự nhiên VN chia thành 3 giai đoạn:
<b>I. Giai đoạn Tiền Cambri :( tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ).</b>
- Cách ngày nay khoảng 542 triệu năm. Đại bộ phận lãnh thổ nước ta lúc đó cịn là biển.
- Phần đất liền là những mảng nền cổ, Vịm sơng Chảy, Hồng liên Sơn, sơng Mã,
Kon-Tum...
- Các lồi sinh vật rất ít và đơn giản. Khí quyển rất ít ôxy.
<b>II.Giai đoạn Cổ kiến tạo: (phát triển, mở rộng và ổn định lãnh thổ)</b>
- Cách ngày nay khoảng 65 triệu năm.
- Có nhiều vận động tạo núi lớn làm thay đổi hình thể nước ta so với trước. Phần lớn lãnh
thổ nước ta đã trở thành đất liền.
- Một số dãy núi hình thành do các vận động tạo núi.
- Xuất hiện các khối núi đá vôi và các bể than đá lớn tập trung ở miền Bắc và rải rác ở một
số nơi.
- Sinh vật phát triển mạnh mẽ.
<b>III.Giai đoạn Tân kiến tạo: ( tạo nên diện mạo của lãnh thổ và còn đang tiếp diễn).</b>
- Địa hình được nâng cao ( dãy Hồng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi-păng).
- Hình thành các cao nguyên badan(ở tây Nguyên), các đồng bằng phù sa (ĐB sông Hồng ,
sông Cửu Long), các bể dầu khí ở thềm lục địa.
-Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, xuất hiện loài người trên Trái Đất.