Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ ĐỂ KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU KIM ANH TỬ (FRUCTUS ROSA LAEVIGATA MICHX. ) HỌ HOA HỒNG (ROSACEAE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.48 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ ĐỂ KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU KIM ANH </b>


<i><b>TỬ (FRUCTUS ROSA LAEVIGATA MICHX. ) HỌ HOA HỒNG (ROSACEAE) </b></i>



<b>Hoàng Thị Cúc*<sub>, Vũ Tú Uyên, Nguyễn Thị Thu Huyền </sub></b>
<i>Trường Đại học Y Dược - ĐH Thái Nguyên </i>


TÓM TẮT


Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở để kiểm nghiệm dược liệu giúp đơn vị sở hữu tiêu chuẩn có căn cứ để
kiểm định nguyên liệu đầu vào đồng thời công bố chất lượng đầu ra của sản phẩm. Cây Kim anh là
dược liệu từ lâu đã được sử dụng trong Y học cổ truyền để chữa bệnh, có vùng phân bố tự nhiên
lớn ở huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu: Đề xuất được
các chỉ tiêu chất lượng, phương pháp thử và xác định mức chất lượng cho mỗi chỉ tiêu kiểm
nghiệm dược liệu Kim anh tử. Mẫu nghiên cứu được thu hái tại huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao
Bằng và chế biến theo phương pháp cổ truyền. Bằng phương pháp qui định trong Dược điển Việt
Nam IV và phương pháp nghiên cứu đặc điểm vi học, thành phần hóa thực vật của dược liệu
chúng tôi đã xây dựng được tiêu chuẩn cơ sở của Dược liệu Kim anh tử với 7 chỉ tiêu chất lượng
chính. Trong đó: Có 05 chỉ tiêu có mức chất lượng tương đương Dược điển Việt Nam IV, chỉ tiêu
hàm lượng chất chiết được bằng ethanol trong dựơc liệu và đặc điểm vi học bột dược liệu do cơ sở
đề xuất thêm cũng cho kết quả rõ ràng và mức chất lượng ổn định.


<i><b>Từ khóa: Tiêu chuẩn cơ sở; Kim anh tử; chỉ tiêu; mức chất lượng; phương pháp thử</b></i>


ĐẶT VẤN ĐỀ*


Trong sản xuất thuốc Đơng dược để thuốc có
hiệu lực, an toàn và chất lượng ổn định thì
tồn bộ quy trình sản xuất phải được tiêu
chuẩn hóa. Tiêu chuẩn hóa nguyên liệu đầu
vào là khâu cơ bản nhất, đối với dược liệu có
nguồn gốc tự nhiên thì việc tiêu chuẩn hóa


phải bắt đầu từ quy trình thu hái cây thuốc
hoang dã trong tự nhiên. Ngày nay, cùng với
sự phát triển của y học cổ truyền, các loại
thuốc có nguồn gốc từ thiên nhiên đang được
nghiên cứu đưa vào sản xuất và sử dụng với
mục đích hỗ trợ trong bảo vệ, nâng cao sức
<i>khỏe. Quả Kim anh (Fructus Rosa laevigata </i>
Michx.) từ lâu đã được sử dụng trong Y học
cổ truyền làm thuốc chữa bệnh với nhiều mục
đích sử dụng khác nhau như: Chữa di tinh, di
niệu, đái són, đái rắt, bạch đới, tiêu chảy lâu
ngày không khỏi, ra mồ hôi quá nhiều, ho
mạn tính, chữa phong thấp, tê bại, đau nhức
tay chân…[1]. Để làm cơ sở cho việc thu
mua, chế biến và phát triển vùng nguyên liệu
dược liệu Kim anh và làm cơ sở cho việc phát
triển một số sản phẩm điều trị từ dược liệu
<b>kim anh đề tài “Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở </b>



*


<i>Tel: 0912735760, Email: </i>


<b>để kiểm nghiệm dược liệu Kim anh tử </b>
<i><b>(fructus Rosa Laevigata Michx.) họ Hoa hồng </b></i>
<i><b>(Rosaceae)” được thực hiện với mục tiêu: Đề </b></i>


xuất được các chỉ tiêu chất lượng, phương pháp
thử và xác định mức chất lượng cho mỗi chỉ


tiêu kiểm nghiệm dược liệu Kim anh tử thu hái
tại huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.


ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


<b>Đối tượng nghiên cứu </b>


Mẫu nghiên cứu: Quả Kim anh thu hái khi vỏ
đã chuyển sang màu vàng, được thu hái tại
huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng tháng
11/2017. Chế biến theo phương pháp cổ
truyền theo qui định của Bộ Y tế [3].


<i><b>Phương tiện nghiên cứu </b></i>


<i>Hóa chất: Ethanol (TQ), cloroform (TQ), </i>


anhydrid acetic (TQ), methanol (TQ), HCl
(TQ), H2SO4(TQ), dicloromethan (TQ), ethyl


acetat (TQ), methanol (TQ), acid formic
(TQ)…


<i>Thuốc thử: TT Mayer, TT Dragendoff, TT </i>


Buchardat, Acid picric, TT Baljet, TT Fehling
A, TT Fehling B. đạt tiêu chuẩn tinh khiết
phân tích.


<i>Thiết bị nghiên cứu: Cân kỹ thuật Precisa, cân </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Primostar, đèn soi tử ngoại VL - 6.LC, bản
mỏng Silicagel GF254, máy ảnh kỹ thuật số


Canon Power Shot SX260 HS, tủ sấy
Memmert 100l, nồi cách thủy Memmert…


<i><b>Phương pháp nghiên cứu </b></i>


<i>Phương pháp đề xuất các chỉ tiêu đánh giá </i>
<i>chất lượng dược liệu </i>


Căn cứ đề xuất các chỉ tiêu: Dược điển Việt
Nam IV và tuân thủ nguyên tắc “Tiêu chuẩn
cơ sở phải có mức chất lượng tương đương
hoặc cao hơn tiêu chuẩn Dược điển”.


Các chỉ tiêu đề xuất: Tính chất cảm quan, đặc
điểm vi học bột, mất khối lượng do làm khô,
hàm lượng chất chiết được, tỷ lệ tạp chất,
định tính [2].


<i>Xác định chỉ tiêu tính chất cảm quan: Quan </i>


sát hình thái, mầu sắc, mùi vị mẫu. Mẫu dược
liệu phải có những đặc điểm phù hợp với yêu
cầu Dược điển Việt Nam IV [2].


<i>Xác định chỉ tiêu đặc điểm vi học bột dược </i>
<i>liệu: Sử dụng phương pháp Kiểm nghiệm </i>



dược liệu bằng phương pháp vi học. Dược
liệu kim anh đã được chế biến đúng cách, tán
thành bột mịn, làm tiêu bản bột, quan sát các
đặc điểm vi học của bột dược liệu dưới kính
hiển vi [4]. Chụp ảnh, mơ tả các đặc điểm của
bột dược liệu, nhận biết và chỉ được các đặc
điểm vi phẫu, các đặc điểm của bột dược liệu


<i>Xác định chỉ tiêu độ ẩm, hàm lượng chất chiết </i>
<i>được, tỷ lệ tạp chất: Tiến hành theo phương </i>


pháp qui định của Dược điển Việt Nam IV [2].


<i>Xác định chỉ tiêu định tính: Thực hiện các </i>


phản ứng hóa học đặc hiệu để khẳng định sự
hiện diện của các nhóm hợp chất hóa thực
vật trong chế phẩm [2], [4].


Hợp chất glycosid tim: Phản ứng Liberman,
phản ứng Baljet, phản ứng Keller-Kiliani;
Hợp chất flavonoid: Phản ứng Cyanidin, phản
<i>ứng tăng màu; </i>


Hợp chất saponin: Phản ứng tạo bọt, phản


ứng Lieberman – Buchardart;


hợp chất tannin: Phản ứng tạo màu với thuốc


thử FeCl3, phản ứng với thuốc thử gelatin;


phản ứng với thuốc thử Pb(CH3COO)2 10%.


<i>Đường khử: Phản ứng với thuốc thử Fehling; </i>
Acid hữu cơ: Thuốc thử Na2CO3 khan.


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN


<b>Tính chất cảm quan </b>


<i>Mơ tả hình thái quả: Quả Kim anh được thu </i>


hái khi bắt đầu chuyển sang màu vàng. Quả
có hình trứng dài 1,5 – 3 cm, đường kính nơi
phình to nhất khoảng 1,3- 1,8 cm, mặt ngồi
có lơng dạng gai cứng, khi chín màu vàng
nâu, vàng da cam hoặc đỏ nhạt, có đài tồn tại
khô xác, bên trong chứa nhiều hạt (quả bế)
thon, dẹt, có góc đóng, màu vàng nâu nhạt, rất
cứng, có nhiều lơng tơ.


<i><b>Hình 1. Hình thái quả Kim anh khi thu hái (a), và sau khi bổ đôi (b) </b></i>


<i>Mô tả vị dược liệu: quả Kim anh được thu hái khi bắt đầu chuyển sang màu vàng xanh. Sau khi </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Hình 2. Mẫu dược liệu Kim anh tử sau chế biến (c) và bột Kim anh tử sau khi nghiền mịn (d) </b></i>


<b>Đặc điểm vi học bột dược liệu </b>



Bột dược liệu Kim anh tử có màu vàng, mùi thơm.


<i><b>Hình 3. Đặc điểm vi học bột kim anh tử </b></i>


Các đặc điểm quan sát được dưới kính hiển vi của bột dược liệu gồm: Mơ mềm (1); lơng (2);
mảng biểu bì vỏ quả (3,5); sợi (4); mạch và mảng mạch (6,7,12); tế bào thành dày và đám tế bào
thành dày (8,9,10); tinh thể calcioxalat hình khối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Bảng 1. Kết quả định tính bằng thuốc thử đặc hiệu</b></i>


<b>Hợp chất </b> <b>Thuốc thử- Phản ứng </b> <b>Hiện trượng </b> <b>Kết quả </b> <b>Nhận định </b>


Glycosid tim


<i>Phản ứng Keller - Kiliani </i> Ở mặt phân cách giữa 2 lớp thuốc
thử xuất hiện 1 vịng màu đỏ nâu


++


Có glycosid
tim
<i>Phản ứng Liebermann </i> Vòng ngăn cách, sát phía dưới


vịng có màu hồng hoặc tím


++


<i>Phản ứng Baljet </i> Khơng có màu da cam đậm hơn
so với ống chứng



-


Flavonoid Phản ứng tăng màu trong


môi trường kiềm Dung dịch tăng màu với TT NaOH 10%


++


Có flavonoid
<i>Phản ứng Cyanidin </i> Dung dịch có màu từ hồng tới đỏ ++


<i>Phản ứng định tính </i>
<i>anthocyanosid </i>


TT HCl 10%, TT NaOH 10% -


Saponin <i>Phản ứng tạo bọt </i> Cột bọt bền trong vòng 15 ++ Có saponin
triterpenoid
Phản ứng Lieberman -


<i>Buchardart </i>


Mặt phân cách giữa 2 lớp chất
lỏng có màu hồng đến tía


++


Tanin


<i>TT FeCl3 5% </i> Dung dịch phải chuyển sang màu


xanh đậm


++


Có tanin


<i>Dung dịch gelatin 1% </i> Có tủa bơng trắng ++


<i>Thuốc thử Pb(CH</i>3COO)2<i> 10% Có tủa bơng xuất hiện </i> +++


Đường khử <i>Thuốc thử Fehling </i> Có tủa đỏ gạch ++ Có đường


khử


Acid hữu cơ <i>Na2CO3</i> Có bọt khí nổi lên ++ Có acid hữu



Hợp chất


polyuronid


<i>TT cồn 95% </i> Có tủa bơng ++ Có


polyuronid
Nhận xét: Kết quả định tính bột dược liệu Kim anh tử với các thuốc thử đặc hiệu cho thấy trong
dược liệu có chứa: Glycoside tim, saponin, flavonoid, tannin, đường khử, acid hữu cơ,
polyuronid.


<b>Kết qủa thử độ ẩm, tỷ lệ tạp chất, hàm lượng chất chiết được</b>



<i><b>Bảng 2. Kết quả đánh giá một số chỉ tiêu khác </b></i>


<b>Chỉ tiêu </b> <b>Số lần lặp lại thí nghiệm Trung bình Qui định của DĐ VN4 </b>


Độ ẩm (%) 5 11,66 ±0,33 ≤15%


Hàm lượng chất chiết được trong ethanol 5 30,16 ± 0,45 Chưa có qui định
Tỷ lệ quả chưa nạo sach hạt và lông 1 2,72% ≤ 3%


Tỷ lệ tạp chất khác 1 0,45% ≤ 1%


Nhận xét: Mẫu nghiên cứu có các chỉ tiêu: Độ ẩm, tỷ lệ tạp chất khác, tỷ lệ quả chưa nạo sạch hạt
và lông đạt mức cao hơn so với qui định của Dược điển Việt Nam IV. Hàm lượng chất chiết được
trong ethanol của mẫu nghiên cứu đạt 30,16 ± 0,45.


BÀN LUẬN


Từ những kết quả thực nghiệm thu được trong
quá trình nghiên cứu, chúng tơi đề xuất tiêu
<i>chuẩn cơ sở của dược liệu Kim anh tử (Rosae </i>


<i>laevigata Michx.) gồm các chỉ tiêu và mức </i>


đạt như sau:


+ Tính chất: Dược liệu phải có đầy đủ các đặc
điểm đặc trưng của Kim anh tử.


+ Đặc điểm vi học bột: Tế bào mô mềm, sợi -
bó sợi, lơng, mảnh biểu bì vỏ quả, mảnh mạch



vạch, tế bào mô cứng, tinh thể calci oxalat
hình khối.


+ Độ ẩm: Khơng q 12%.


+ Tỷ lệ quả chưa nạo sach hạt và lông: Không
quá 3%.


+ Tạp chất khác: Không quá 1%


+ Lượng chất chiết được: Không được ít
hơn 28%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

flavonoid, saponin, đường khử, tanin, acid
hữu cơ, polyuronid.


Những kết quả thu được từ nghiên cứu này
góp phần cho việc tiêu chuẩn hóa và kiểm
nghiệm tiêu chuẩn chất lượng chế phẩm, phục
vụ cho các nghiên cứu triển khai tiếp theo.
KẾT LUẬN


Từ những kết quả thu được của đề tài chúng
tơi có một số kết luận sau:


- Dược liệu Kim anh tử có mặt ngồi màu
bóng màu da cam, nâu đỏ hoặc nâu sẫm, có
vết của gai đã rụng. Đầu trên mang vết tích
của lá đài và nhị. Đầu dưới cịn sót lại một đoạn


cuống ngắn. Phần lớn đã được nạo sạch hạt (quả
bế) và lông. Mép cắt thường hay quăn gập lại.
Vị hơi ngọt, chát, mùi thơm nhẹ. Bột dược liệu
Kim anh tử có màu vàng, mùi thơm.


- Chế phẩm đạt các yêu cầu về tính chất, độ
ẩm, tỷ lệ quả chưa nạo sạch hạt và lông, tạp
chất, lượng chất chiết được trong ethanol.


- Dịch chiết dược liệu có chứa các hợp chất
glycoside tim, flavonoid, saponin, đường khử,
tanin, acid hữu cơ, polyuronid.


Những kết quả thu được từ nghiên cứu này
góp phần cho việc tiêu chuẩn hóa và kiểm
nghiệm tiêu chuẩn chất lượng chế phẩm, phục
vụ cho các nghiên cứu triển khai tiếp theo và
có triển vọng đóng góp với cộng đồng một
lựa chọn mới trong điều trị.


TÀI LIỆU THAM KHẢO


<i>1. Đỗ Huy Bích và cs (2006), Cây thuốc và động </i>
<i>vật làm thuốc ở Viêt Nam, tập II, Nxb Khoa học và </i>
Kỹ thuật, tr. 103 - 105.


<i>2. Bộ Y tế (2009), Dược điển Việt Nam IV, Nxb Y </i>
học, tr. PL110, 182, 221.


<i>3. Bộ Y tế (2017), Thông tư hướng dẫn phương pháp </i>


<i>chế biến vị thuốc cổ truyền, Số: 30/2007/TT-BYT </i>
ban hành ngày 11/7/2017, tr. 63-64.


<i>4. Trần Hùng (2006), Giáo trình phương pháp </i>
<i>nghiên cứu dược liệu, Đại học Y dược TP. HCM.</i>


ABSTRACT


<b>BUILDING STANDARDS FOR TESTING MEDICINAL PLANTS FRUIT ROSA </b>
<b>LAEVIGATA MICHX. (ROSACEAE) </b>


<b>Hoang Thi Cuc*, Vu Tu Uyen, Nguyen Thi Thu Huyen </b>
<i>University of Medicine and Pharmacy - TNU</i>


Establishment of standards for testing pharmaceutical ingredients helps standard owners have
<i>grounds to test input materials and publish quality output of products. Rosa laevigata Michx. is a </i>
medicinal herb that has long been used in traditional medicine for healing, with a large natural
distribution area in Trung Khanh district, Cao Bang province. The research was carried out with
the objective of: Proposing quality criteria, testing methods and determining the quality level for
each criterion of testing medicinal anhydride. The sample was collected in Trung Khanh district,
Cao Bang province and processed according to the traditional method. By the method prescribed
in the Vietnam Standard IV and the method of studying the micro-characteristics, chemical
<i>composition of medicinal plants, we have developed the basic criteria of Rosa laevigata Michx. </i>
with 7 standards main volume. In particular, there are 05 indicators with the quality level
equivalent to Vietnamese standard IV, the content of ethanol extracts in the material and the
characteristics of micro-powder of pharmaceutical powder proposed by the establishment also give
clear results.


<i><b>Keywords: basic standards, needles, norms, quality levels, test methods </b></i>



<i><b>Ngày nhận bài: 27/8/2018; Ngày phản biện: 10/9/2018; Ngày duyệt đăng: 12/10/2018 </b></i>




*


</div>

<!--links-->

×