Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

GA TUAN 16 LOP 4 CKTKN+KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.77 KB, 43 trang )

Trường Tiểu học Ninh Thới B Tuần 16
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 16
Trang : 1
HAI
29/11
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Kĩ thuật
Mĩ thuật
Chào cờ đầu tuần
Kéo co
Luyện tập
( Thầy Khanh dạy)
( Thầy Khanh dạy)
BA
30/11
Luyện từ và câu
Kể chuyện
Khoa học
Chính tả
Toán
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Không khí có những tính chất gì?
Nghe viết- Kéo co
Thương có chữ số 0

01/12
Tập đọc


Thể dục
Âm nhạc
Tập làm văn
Toán
Trong quán ăn “ Ba cá bống”
( Thầy Thịnh dạy )
( Cô Chi dạy )
Luyện tập Giới thiệu địa phương
Chia cho số có ba chữ số
NĂM
02/12
Luyện từ và câu
Lịch sử
Khoa học
Toán
Đạo đức
Câu kể
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Mông -Nguyên
Không khí có những thành phần nào?
Luyện tập
( Thầy Khanh dạy )
SÁU
03/12
Tập làm văn
Thể dục
Địa lí
Toán
Hoạt động tập thể
Luyện tập miêu tả đồ vật

(Thầy Trần Phước Thịnh dạy )
Thủ đô Hà Nội
Chia cho số có ba chữ số ( Tiếp theo )
Sinh hoạt lớp tuần 16
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 16
TUẦN 16 – TẬP ĐỌC
Tiết 31: KÉO CO
- Ngày soạn:………………………..
- Ngày dạy : ………………………..
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
-Hiểu các từ ngữ trong bài
-Hiểu được nội dung :Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân
tộc ta cần giữ gìn và phát huy .
2.Kó năng:
-HS đọc lưu loát toàn bài
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài
3. Thái độ:
-Yêu thích tìm hiểu các trò chơi dân gian.
II.Chuẩn bò:
-Tranh minh hoạ
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Ổn đònh
2.Bài cũ: Tuổi Ngựa
-GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc
& trả lời câu hỏi về nội dung bài
-GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài

-Kéo co là một trò chơi vui mà người Việt
Nam ta ai cũng biết. Song luật chơi kéo co ở
mỗi vùng không giống nhau. Với bài đọc Kéo
co, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở
một số đòa phương trên đất nước ta.
b.Hướng dẫn luyện đọc
-GV mời 1-2 HS đọc cả bài
-GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
-Hát vui
-HS nối tiếp nhau đọc bàivà trả
lời câu hỏi
-HS nhận xét
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài: Kéo co
-1-2 HS đọc cả bài
-HS nêu:
+ Đoạn 1: 5 dòng đầu
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: 6 dòng còn lại
Trang : 2
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 16
-GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các
đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
+Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng
kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi
chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
+Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc phần
chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
-Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
-GV đọc diễn cảm cả bài:Giọng đọc sôi nổi,

hào hứng. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi
tả, gợi cảm: thượng võ, nam, nữ, rất là vui,
ganh đua, hò reo, khuyến khích, nổi trống,
không ngớt lời.
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài
-GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
+Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
+Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi
kéo co như thế nào?
-GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+GV tổ chức cho HS thi kể về cách chơi kéo
co ở làng Hữu Trấp.
+GV cùng HS bình chọn bạn giới thiệu tự
nhiên, sôi nổi, đúng nhất không khí lễ hội.
-GV yêu cầu HS đọc đoạn còn lại và trả lời
câu hỏi
+Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc
biệt?
+Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
+Lượt đọc thứ 1: Mỗi HS đọc 1
đoạn theo trình tự các đoạn trong
bài tập đọc
HS nhận xét cách đọc của bạn
+Lượt đọc thứ 2: HS đọc phần chú
giải
-1, 2 HS đọc lại toàn bài
-HS nghe
-HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
+HS quan sát tranh minh hoạ
+HS gạch chân phần trả lời trong

sách & nêu
-HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+HS thi giới thiệu về cách chơi
kéo co ở làng Hữu Trấp.
+Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn
giới thiệu hay nhất.
-HS đọc đoạn còn lại và trả lời
câu hỏi
+Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai
giáp trong làng. Số lượng người
mỗi bên không hạn chế. Có giáp
thua keo đầu, keo sau, đàn ông
trong giáp kéo đến đông hơn, thế
là chuyển bại thành thắng.
+Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui
vì có rất đông người tham gia, vì
không khí ganh đua rất sôi nổi; vì
những tiếng hò reo khích lệ của
rất nhiều người xem.
Trang : 3
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 16
d.Hướng dẫn đọc diễn cảm
-GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài
-GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các
em sau mỗi đoạn
-GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc
diễn cảm (Hội làng Hữu Trấp ……… của người
xem hội)
-GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc

diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
-GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố
-Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi
dân gian nào khác?
5.Dặn dò:
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS trong giờ học
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn, chuẩn bò bài: Trong quán ăn “ba cá
bống”
-Mỗi HS đọc 1 đoạn trong bài
-HS nhận xét, điều chỉnh lại cách
đọc cho phù hợp
-HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp
-HS đọc trước lớp
-Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài) trước lớp
-HS nêu: đấu vật, múa võ, đá cầu,
đu bay, thổi cơm thi ……
MÔN :TOÁN
Tiết 76 : Lun tËp
- Ngày soạn:………………………..
- Ngày dạy : ………………………..
I.Mơc tiªu
Kiến thức , Kó năng :
Gióp HS rÌn kÜ n¨ng:
- Thùc hiƯn phÐp chia cho sè cã hai ch÷ sè.
- Gi¶i bµi to¸n cã lêi v¨n

II.Chuẩn bò :
-Bảng con
-Phiếu bài tập
Trang : 4
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 16
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1.Ổn đònh
2.Bài cũ: Chia cho sè cã hai ch÷ sè (TT)
-Yêu cầu 4 HS lên bảng giải bài 1
-GV nhận xét , chấm điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu:
-H«m nay c¸c em sÏ rÌn lun kÜ n¨ng
chia sè cã nhiỊu ch÷ sè cho sè cã hai ch÷
sè vµ gi¶i c¸c bµi to¸n cã liªn quan.
b. Thùc hµnh
* Bµi 1:
-Cho Häc sinh ®Ỉt tÝnh råi tÝnh
-Cho HS lµm bµi vµo vë vµ ch÷a bµi
- GV nhËn xÐt
*Bµi 2:
-GV yªu cÇu HS tù tãm t¾t bµi to¸n
Tãm t¾t
25 viªn : 2m
2
1050viªn:....m
2
- GV nhËn xÐt
*Bµi 3:
-GV híng dÉn HS c¸c bíc gi¶i.

+TÝnh tỉng sè s¶n phÈm cđa ®éi lµm
trong 3 th¸ng.
+TÝnh sè s¶n phÈm trung b×nh mçi ngêi
lµm
-Hát vui
- 4 HS lên bảng giải
-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài :
Luyện tập
-3 HS lªn b¶ng lµm, mçi HS thùc hiƯn 2
phÐp tÝnh.
-HS c¶ líp lµm bµi vµo bảng con
4725 15 4674 82 17826 48
022 315 574 57 342 371
075 00 066
00 18

-1 HS lªn b¶ng lµm
-HS c¶ líp lµm bµi vµo vë
Bµi gi¶i
Sè mÐt vu«ng nỊn nhµ l¸t ®ỵc lµ:
1050 : 25 = 42 (m
2
)
§¸p sè: 42 m
2
-C¶ líp l¾ng nghe
-1 HS lªn b¶ng lµm
-HS c¶ líp lµm bµi vµo vë
-HS ch÷a bµi
Bµi gi¶i

Trang : 5
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 16
-C¶ líp vµ GV nhËn xÐt
*Bµi 4:
-GV yªu cÇu HS lµm bµi.
-VËy phÐp tÝnh nµo ®óng.
-GV gi¶ng l¹i bíc lµm sai trong bµi
a) 12345 67
564 1714
95
285
17
Sai ë lÇn chia thø hai : 564 chia 67 ®ỵc
7. Do ®ã cã sè d (95) lín h¬n sè chia (67).
Tõ ®ã dÉn ®Õn viƯc kÕt qu¶ cđa phÐp chia
(1714) lµ sai
b)12345 67
564 184
285
47
Sai ë sè d ci cïng cđa phÐp chia (47).
GV nªn tỉ chøc cho HS thùc hiƯn phÐp
chia nµy ®Ĩ t×m th¬ng (184) vµ sè d ®óng
(17)
4.Cđng cè dỈn dß:
- GV nhËn xÐt tiÕt häc - Tuyªn d¬ng
- Chn bÞ tiÕt sau: Th¬ng cã ch÷ sè 0

Trong 3 th¸ng ®éi ®ã lµm ®ỵc lµ:
855 + 920 +1350 = 3125 (s¶n phÈm)

Trung b×nh mçi ngêi lµm ®ỵc lµ:
3125 : 25 = 125 (s¶n phÈm)
§¸p sè: 125 s¶n phÈm
1 HS thùc hiƯn phÐp chia ë b¶ng.
-C¶ líp lµm vµo giÊy nh¸p
12345 67
564 184
285
17
MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRÒ CHƠI – ĐỒ CHƠI
- Ngày soạn:………………………..
- Ngày dạy : ………………………..
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
-Biết dựa vào mục đích , tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1),
tìm được một vài thành ngữ , tục ngữ có nghóa cho trước liên quan đến chủ điểm
Trang : 6
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 16
(BT2) ; bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ , tục ngữ ở bài tập 2 trong tình
huống cụ thể (BT3)
2.Kó năng:
-Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể.
3. Thái độ:
-Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.Chuẩn bò:
-Phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT1
-Giấy trắng để HS làm BT2
-Tranh ảnh về trò chơi ô ăn quan, nhảy lò cò.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

1.Ổn đònh
2.Bài cũ: Giữ phép lòch sự khi đặt câu hỏi
-Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ & làm lại
BT2
-GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng: Mở rộng vố từ: trò
chơi – đồ chơi
b.Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV cùng HS cả lớp nói cách chơi một số
trò chơi các em có thể chưa biết:
Ô ăn quan:
Hai người thay phiên nhau bốc những viên
sỏi từ các ô nhỏ (ô dân) lần lượt rải lên
những ô to (ô quan) để “ăn” những viên sỏi
to trên các ô to ấy; chơi đến khi “hết quan,
tàn dân, thu quân, bán ruộng” thì kết thúc;
ai ăn được nhiều quan hơn thì thắng.
Lò cò:
Dùng một chân vừa nhảy vừa di động một
viên sỏi, mảnh sành hay gạch vụn ……… trên
những ô vuông vẽ trên mặt đất.
-Hát vui
- HS nhắc lại ghi nhớ & làm lại BT2
-HS nhận xét
-HS lắng nghe.

-HS nhắc lại tên bài: Mở rộng vố từ:
trò chơi – đồ chơi
-HS đọc yêu cầu bài tập
-HS nghe
Trang : 7
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 16
Xếp hình:
Xếp những hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa có
hình dạng khác nhau thành những hình khác
nhau (người, ngôi nhà, con chó, ô tô ……)
-GV phát phiếu cho các nhóm.
-Yêu cầu các nhóm trình bày
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật.
+ Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây,
lò cò, đá cầu.
+ Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ
tướng, xếp hình.
Bài tập 2:
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV dán 3 tờ phiếu
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV nhắc HS:
+ Chú ý phát biểu thành tình huống đầy đủ.
+ Có tình huống có thể dùng 1, 2 thành ngữ,
tục ngữ để khuyên bạn.
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau nói lời khuyên
bạn

-Yêu cầu HS làm bài
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Từng cặp HS trao đổi, làm bài theo
nhóm
-Đại diện nhóm trình bày kết quả phân
loại từ
-Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải
đúng.
-HS đọc yêu cầu bài tập
-3 HS lên bảng làm bài thi
-Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng
-1 HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ.
-HS nhẩm HTL, thi HTL các thành
ngữ, tục ngữ.
-HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghó,
chọn câu thành ngữ, tục ngữ để
khuyên bạn cho thích hợp.
-HS tiếp nối nhau nói lời khuyên bạn
-HS viết vào vở
Ví dụ:
a)Nếu bạn em chơi với một số bạn hư
nên học kém hẳn đi.
Em sẽ nói với bạn: “Ở chọn nơi, chơi
chọn bạn”. Cậu nên chọn bạn tốt mà
chơi.
b)Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ
Trang : 8
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 16
4.Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của

HS.
-Yêu cầu HS về nhà HTL 4 thành ngữ, tục
ngữ
-Chuẩn bò bài: Câu kể
cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra
là mình gan dạ.
Em sẽ bảo: “Chơi dao có ngày đứt tay
đấy. Xuống đi thôi”
MÔN : KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
- Ngày soạn:………………………..
- Ngày dạy : ………………………..
I.Mục đích - yêu cầu:
1. Rèn kó năng nói:
-HS chọn được câu chuyện kể (được chứng kiến hoặc tham gia )liên quan đến đồ
chơi của mình hoặc của bạn
-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý .
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện.
-Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2.Rèn kó năng nghe:
-Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II.Chuẩn bò:
-Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Ổn đònh
2.Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
-Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện các em đã
được đọc hay được nghe có nhân vật là
những đồ chơi của trẻ em hoặc những con
vật gần gũi với trẻ em.

-GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
- Hát vui
-HS kể
-HS nhận xét
-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài :
Trang : 9
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 16
-Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ
kể những câu chuyện về đồ chơi của chính
các em hoặc của bạn bè xung quanh. Chúng
ta sẽ biết trong tiết học hôm nay, bạn nào có
câu chuyện về đồ chơi hay nhất.
-GV mời một số HS giới thiệu nhanh những
truyện mà các em mang đến lớp.
b.Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
-Yêu cầu HS đọc đề bài & gợi ý 1
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng
trong đề bài, giúp HS xác đònh đúng yêu cầu
của đề: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ
chơi của em hoặc của các bạn xung quanh
em.
-GV nhắc HS: Câu chuyện của mỗi em phải
là chuyện có thực (liên quan đến đồ chơi của
em hoặc của bạn bè), nhân vật trong câu
chuyện là em hoặc bạn bè. Lời kể phải giản
dò, tự nhiên.
c.Gợi ý HS kể chuyện
-GV mời HS đọc gợi ý

-GV nhắc HS chú ý:
+ SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện.
Em có thể kể theo 1 trong 3 hướng đó.
+ Khi kể, nên dùng từ xưng hô – tôi (kể
chuyện cho bạn ngồi bên, kể cho cả lớp
-GV khen ngợi nếu có những HS chuẩn bò
tốt dàn ý cho bài kể chuyện trước khi đến
lớp
d.Thực hành kể chuyện
a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
-GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng
dẫn, góp ý.
b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau thi kể chuyện
trước lớp
Kể chuyện được chứng kiến, tham
gia
-HS giới thiệu nhanh những truyện
mà các em mang đến lớp
-HS đọc đề bài & gợi ý 1
-HS cùng GV phân tích đề bài
-HS nghe
-HS đọc gợi ý . Cả lớp theo dõi
trong SGK
-HS nghe
-HS tiếp nối nhau nói đề tài kể
chuyện & hướng xây dựng cốt
truyện của mình.
a) Kể chuyện trong nhóm
-Từng cặp HS kể chuyện cho nhau

nghe
+Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
b) Kể chuyện trước lớp
-Vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện
trước lớp
- Mỗi HS kể chuyện xong đều nói
ý nghóa câu chuyện của mình trước
Trang : 10
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 16
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài
kể chuyện
+ Nội dung câu chuyện có mới, có hay
không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK
được tính thêm điểm ham đọc sách)
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu truyện của người kể.
-GV viết lần lượt lên bảng tên những HS
tham gia thi kể & tên truyện của các em
(không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp
nhớ khi nhận xét, bình chọn
-GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
4.Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS
kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét
chính xác
-Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện
cho người thân.
-Chuẩn bò bài: Một phát minh nho nhỏ.
lớp hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu

hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi
của cô giáo, của các bạn về nhân
vật, chi tiết, ý nghóa câu chuyện.
-HS cùng GV bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện
nhất
MÔN: KHOA HỌC
Tiết 31: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
- Ngày soạn:………………………..
- Ngày dạy : ……………………….
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí:
Trong suốt, không màu, không mùi, không vò, không có hình dạng nhất đònh.
Không khí có thể bò nén lại hoặc giãn ra.
Trang : 11
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 16
-Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống :bơm
xe,…
* BVMT : HS có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch .
II/ Đồ dùng dạy- học:
-HS chuẩn bò bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc.
-GV chuẩn bò: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông
thơm.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời
câu hỏi:
1) Không khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng

minh ?
2) Em hãy nêu đònh nghóa về khí quyển ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Hỏi: Xung quanh ta luôn có gì ? Bạn nào đã
phát hiện (nhìn, sờ, ngửi) thấy không khí bao
giờ chưa ?
-GV giới thiệu: Không khí có ở xung quanh
chúng ta mà ta lại không thể nhìn, sờ hay ngửi
thấy nó. Vì sao vậy ? Bài học hôm nay sẽ làm
sáng tỏ điều đó.
* Hoạt động 1: Không khí trong suốt, không
có màu, không có mùi, không có vò.
Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận
biết tính chất không màu, không mùi, không vò
của không khí.
Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
-GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ
tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì ?
-Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi,
nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lượt trả lời các
-2 HS trả lời,
-Xung quanh chúng ta luôn có
không khí.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp.
-HS dùng các giác quan để phát
hiện ra tình chất của không khí.

Trang : 12
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 16
câu hỏi:
+Em nhìn thấy gì ? Vì sao ?
+Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy có vò gì ?
-GV xòt nước hoa vào một góc phòng và hỏi:
Em ngửi thấy mùi gì ?
+Đó có phải là mùi của không khí không ?
-Vậy không khí có tính chất gì ?
-GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS.
* Hoạt động 2: Trò chơi: Thi thổi bóng.
Mục tiêu: Phát hiện không khí không có
hình dạng nhất đònh.
Cách tiến hành:
GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ.
-Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
-Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3
phút.
-GV nhận xét, tuyên dương những tổ thổi
nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình
dạng.
-Hỏi:
+Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng
lên ?
+ Các quả bóng này có hình dạng như thế nào
?

+ Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng
nhất đònh không ? Vì sao ?
+Mắt em không nhìn thấy không

khí vì không khí trong suốt và
không màu, không có mùi, không
có vò.
+Em ngửi thấy mùi thơm.
+Đó không phải là mùi của không
khí mà là mùi của nước hoa có
trong không khí.
-Không khí trong suốt, không có
màu, không có mùi, không có vò.
-HS hoạt động.
-HS cùng thổi bóng, buộc bóng
theo tổ.
-Trả lời:
+ Không khí được thổi vào quả
bóng và bò buộc lại trong đó khiến
quả bóng căng phồng lên.
+ Các quả bóng đều có hình dạng
khác nhau: To, nhỏ, hình thù các
con vật khác nhau, …
+ Điều đó chứng tỏ không khí
không có hình dạng nhất đònh mà
nó phụ thuộc vào hình dạng của
vật chứa nó.
-HS lắng nghe.
Trang : 13
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 16
* Kết luận: Không khí không có hình dạng
nhất đònh mà nó có hình dạng của toàn bộ
khoảng trống bên trong vật chứa nó.
* Hoạt động 3: Không khí có thể bò nén lại

hoặc giãn ra.
Mục tiêu:
-Biết không khí có thể bò nén lại và giãn ra.
-Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số
tính chất của không khí trong đời sống.
Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
-GV có thể dùng hình minh hoạ 2 trang 65
hoặc dùng bơm tiêm thật để mô tả lại thí
nghiệm.
+Dùng ngón tay bòt kín đầu dưới của chiếc
bơm tiêm và hỏi:Trong chiếc bơm tiêm này có
chứa gì ?

+Khi thầy dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu
trong vỏ bơm còn có chứa đầy không khí không
?
-Lúc này không khí vẫn còn và nó đã bò nén
lại dưới sức nén của thân bơm.
+Khi thầy thả tay ra, thân bơm trở về vò trí
ban đầu thì không khí ở đây có hiện tượng gì ?
-Lúc này không khí đã giãn ra ở vò trí ban
đầu.
-Hỏi: Qua thí nghiệm này các em thấy không
khí có tính chất gì ?
-GV ghi nhanh câu trả lời của HS lên bảng.
-GV tổ chức hoạt động nhóm.
-Phát cho mỗi nhóm nhỏ một chiếc bơm tiêm
-Các nhóm thực hành làm và trả lời:
+Tác động lên bơm như thế nào để biết

không khí bò nén lại hoặc giãn ra ?
-HS cả lớp.
-HS quan sát, lắng nghe và trả lời:
+Trong chiếc bơm tiêm này chứa
đầy không khí.
+Trong vỏ bơm vẫn còn chứa
không khí.
+Thân bơm trở về vò trí ban đầu,
không khí cũng trở về dạng ban
đầu khi chưa ấn thân bơm vào.
-Không khí có thể bò nén lại hoặc
giãn ra.
-HS cả lớp.
-HS nhận đồ dùng học tập và làm
theo hướng dẫn của GV.
-HS giải thích:
+Nhấc thân bơm lên để không khí
tràn vào đầy thân bơm rồi ấn thân
bơm xuống để không khí nén lại
dồn vào ống dẫn rồi lại nở ra khi
vào đến quả bóng làm cho quả
bóng căng phồng lên.
-Không khí trong suốt, không có
Trang : 14
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 16

+Không khí có tính chất gì ?
-Gv Kết luận:

-Không khí ở xung quanh ta, Vậy để giữ gìn

bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì ?
3.Củng cố- dặn dò:
-Hỏi: Trong thực tế đời sống con người đã ứng
dụng tính chất của không khí vào những việc gì
?
*BVMT :Không khí rất cần trong đời sống , mọi
tác động xấu đến bầu không khí đều có ảnh
hưởng lớn đến đời sống của động thực vật trong
đó có con người. Vì thế mỗi chúng ta phải có
trách nhiệm bảo vệ bầu không khí trong sạch .
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS về nhà chuẩn bò theo nhóm: 2 cây
nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đóa nhỏ.
-GV nhận xét tiết học.
màu, không có mùi, không có vò,
không có hình dạng nhất đònh,
không khí có thể bò nén lại hoặc
giãn ra.
-Chúng ta nên thu dọn rác, tránh
để bẩn, thối, bốc mùi vào không
khí.
-HS trả lời.
MÔN : CHÍNH TẢ
KÉO CO (Nghe – Viết)
PHÂN BIỆT r / d / gi
- Ngày soạn:………………………..
- Ngày dạy : ………………………..
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
-Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Kéo co

2.Kó năng:
-Tìm & viết đúng những tiếng có âm đầu r/d/gi đúng với nghóa đã cho
3. Thái độ:
-Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
-Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.Chuẩn bò:
Trang : 15
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 16
-Giấy A4 để HS thi làm BT2a + 1 tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải của BT2a
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Ổn đònh
2.Bài cũ:
-GV mời 1 HS đọc cho các bạn 5 từ ngữ chứa
tiếng bắt đầu bằng tr / ch hoặc có thanh hỏi /
thanh ngã
-GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng:
b.Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
-GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
-GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần
viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý
khi viết bài
-GV viết bảng những từ HS dễ viết sai &
hướng dẫn HS nhận xét
-GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai
vào bảng con
-GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS

viết
-GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
-GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp
HS đổi vở soát lỗi cho nhau
-GV nhận xét chung
c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2a:
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
-GV phát giấy A4 cho một số HS viết lời giải
(giữ bí mật lời giải)
-GV nhận xét (về lời giải đố / chính tả / phát
âm), chốt lại lời giải đúng.
-Lời giải đúng: nhảy dây, múa rối, giao bóng
-Hát vui
-2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con
-HS nhận xét
-HS lắng nghe và nhắc lại tên
bài : Kéo co
-HS theo dõi trong SGK
-HS đọc thầm lại đoạn văn cần
viết, chú ý những tên riêng cần
viết hoa
-HS nêu những hiện tượng mình
dễ viết sai: ganh đua, khuyến
khích, trai tráng
HS nhận xét
-HS luyện viết bảng con
-HS nghe – viết
-HS soát lại bài

-HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
chính tả
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS dán bài giải lên bảng lớp
HS tiếp nối nhau đọc kết quả –
HS nào làm xong trước, đọc trước
-Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Trang : 16
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 16
(đối với bóng bàn, bóng chuyền)
4.Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
-Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để
không viết sai những từ đã học
-Chuẩn bò bài: (Nghe – viết) Mùa đông trên
rẻo cao
-Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
MÔN :TOÁN
Tiết 77 : th¬ng cã ch÷ sè 0

- Ngày soạn:………………………..
- Ngày dạy : ………………………..
I.Mơc tiªu
1.Kiến thức : Gióp HS :
-BiÕt thùc hiƯn phÐp chia cho sè cã hai ch÷ sè trong trêng hỵp cã ch÷ sè 0 ë th¬ng.
2.Kó năng :
-Biết vận dụng vào giài toán
II.Chuẩn bò :
-Bảng con

III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1.Ổn đònh
2.Bài cũ: Luyện tập
-Yêu cầu 4 HS lên bảng giải bài 1
(Dòng 1,2 )
-GV nhận xét , chấm điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu:
- H«m nay c¸c em sÏ rÌn lun kÜ n¨ng
chia sè cã nhiỊu ch÷ sè cho sè cã hai ch÷
sè trong trêng hỵp cã ch÷ sè 0 ë th¬ng.
b. Trêng hỵp th¬ng cã ch÷ sè 0 ë hµng
®¬n vÞ.
-GV viÕt phÐp chia lªn b¶ng 9450 : 35+ ?
-Hát vui
- 4 HS lên bảng giải
-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài : Th-
¬ng cã ch÷ sè 0
-HS theo dõi
-1 HS thùc hiƯn ®Ỉt tÝnh vµ tÝnh. Lớp giải
Trang : 17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×