Tải bản đầy đủ (.pdf) (1 trang)

Bài tập vật lý 9 BAI TAP THAM KHAO 9.02

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.55 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI TẬP THAM KHẢO SỐ 02 </b>


Bài 1: Trong một nhiệt lượng kế có chứa 1kg nước và 1kg nước đá ở cùng nhiệt độ 00<sub>C, </sub>
người ta rót thêm vào đó 2kg nước ở 500C. Tính nhiệt độ cân băng cuối cùng.


Bài 2: Dẫn 100g hơi nước ở 1000<sub>C vào bình cách nhiệt đựng nước đá ở – 4</sub>0<sub>C, nước đá bị tan </sub>
hồn tồn và lên đến 100<sub>C. Tìm khối lượng đá có trong bình, </sub><sub>biết nhiệt nóng chảy của nước đá </sub>


λ= 3,4.105


<i>kg</i>
<i>J</i>


, nhiệt hóa hơi của nước ở 1000C là L = 2,3.106


<i>kg</i>
<i>J</i>


, nhiệt dung riêng của nước c1 =


4200


<i>K</i>
<i>kg</i>


<i>J</i>


. , của nước đá c2 = 2100<i>kgK</i>
<i>J</i>


. .



Bài 3: Bỏ cục nước đá khối lương m1 = 10kg, ở nhiệt độ t1 = -100C, vào một bình khơng đậy
nắp. Xác định lượng nước m trong bình khi truyền cho cục nước đá nhiệt lượng Q = 2.107J.


Bài 4: Một thỏi nước đá khối lượng m1 = 200g ở -100C.


a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để thỏi nước đá biến thành hơi hoàn toàn 1000<sub>C. cho nhiệt </sub>


dung riêng của nước đá và nước: c1 = 1800


<i>K</i>
<i>kg</i>


<i>J</i>


. , c2 = 4200<i>kgK</i>
<i>J</i>


. , Nhiệt nóng chảy của nước


đá λ = 3,4.105


<i>kg</i>
<i>J</i>


. nhiệt hóa hơi của nước ở 1000<sub>C là L = 2,3.10</sub>6


<i>kg</i>
<i>J</i>



.


b) Nếu bỏ thỏi nước đá trên vào xô nhôm chứa nước ở 200C. sau khi có cân bằng nhiệt
người ta thấy nước đá cịn sót lại là 50g. tính lượng nước đã có trong xơ lúc đầu. Biết xơ


nhơm có khối lượng m2 = 100g và nhiệt dung riêng của nhôm là c3 = 880


<i>K</i>
<i>kg</i>


<i>J</i>


.


<b>BÀI TẬP THAM KHẢO SỐ 02 </b>


Bài 1: Trong một nhiệt lượng kế có chứa 1kg nước và 1kg nước đá ở cùng nhiệt độ 00<sub>C, </sub>
người ta rót thêm vào đó 2kg nước ở 500<sub>C. Tính nhiệt độ cân băng cuối cùng. </sub>


Bài 2: Dẫn 100g hơi nước ở 1000<sub>C vào bình cách nhiệt đựng nước đá ở – 4</sub>0<sub>C, nước đá bị tan </sub>
hoàn toàn và lên đến 100C. Tìm khối lượng đá có trong bình, biết nhiệt nóng chảy của nước đá


λ= 3,4.105
<i>kg</i>


<i>J</i>


, nhiệt hóa hơi của nước ở 1000<sub>C là L = 2,3.10</sub>6
<i>kg</i>



<i>J</i>


, nhiệt dung riêng của nước c1 =


4200


<i>K</i>
<i>kg</i>


<i>J</i>


. , của nước đá c2 = 2100<i>kgK</i>
<i>J</i>


. .


Bài 3: Bỏ cục nước đá khối lương m1 = 10kg, ở nhiệt độ t1 = -100C, vào một bình khơng đậy
nắp. Xác định lượng nước m trong bình khi truyền cho cục nước đá nhiệt lượng Q = 2.107<sub>J. </sub>


Bài 4: Một thỏi nước đá khối lượng m1 = 200g ở -100C.


a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để thỏi nước đá biến thành hơi hoàn toàn 1000C. cho nhiệt


dung riêng của nước đá và nước: c1 = 1800


<i>K</i>
<i>kg</i>


<i>J</i>



. , c2 = 4200<i>kgK</i>
<i>J</i>


. , Nhiệt nóng chảy của nước


đá λ = 3,4.105


<i>kg</i>
<i>J</i>


. nhiệt hóa hơi của nước ở 1000C là L = 2,3.106


<i>kg</i>
<i>J</i>


.


b) Nếu bỏ thỏi nước đá trên vào xô nhơm chứa nước ở 200<sub>C. sau khi có cân bằng nhiệt </sub>
người ta thấy nước đá cịn sót lại là 50g. tính lượng nước đã có trong xơ lúc đầu. Biết xơ


nhơm có khối lượng m2 = 100g và nhiệt dung riêng của nhôm là c3 = 880


<i>K</i>
<i>kg</i>


<i>J</i>


</div>

<!--links-->

×