Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.45 MB, 53 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BÀI GIẢNG NGỮ VĂN LỚP 12</b>
<b>Tiết 91, 92 -</b> <b>Đọc văn :</b>
<b> Nắm được các luận điểm chủ yếu của bài viết và</b>
<b>quan điểm của tác giả về những ưu, nhược điểm</b>
<b>của văn</b> <b>hoá truyền thống Việt Nam.</b>
<b> Nâng cao năng lực đọc hiểu văn bản khoa học,</b>
<b>và văn bản chính luận.</b>
<b>KẾT QUẢ CẦN ĐẠT</b>
<b>Tiết 91, 92</b>
<b>A. TIỂU DẪN</b>
- Quê : Võ Liệt,Thanh Chương, Nghệ
An.
- Ông chuyên nghiên cứu các vấn đề
lịch sử tư tưởng và văn học Việt
Nam trung cận đại.
- Các cơng trình chính : sgk
- Được tặng Giải thưởng Nhà nước về
khoa học và công nghệ năm
<b>A. TIỂU DẪN</b>
Là đặc điểm, phẩm chất riêng, độc đáo của nền văn
hóa một dân tộc.
Là hiện tượng kết tinh, thành quả tổng hợp của quá
<i><b>trình sáng tạo, tiếp xúc giữa cái vốn có của một </b></i>
<i><b>dân tộc và cái tiếp thu từ bên ngồi.</b></i>
<b>2. Nhan đề :</b>
- Nhan đề do người biên soạn đặt.
- Văn hóa
- Bản sắc văn hóa
<i><b>Theo Từ điển tiếng Việt, văn hóa là “tổng thể nói </b></i>
<i><b>chung những giá trị vật chất và tinh thần do con </b></i>
<i><b>người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử” (văn </b></i>
<b>→ Đánh giá, nhìn nhận sự giàu có hay nghèo nàn </b>
<b>của văn hóa dân tộc.</b>
Bao gồm những giá trị bền
vững, những tinh hoa được
vun đắp qua lịch sử nghìn
năm đấu tranh dựng nước và
giữ nước, tạo thành nét đặc
sắc của cộng đồng các dân
tộc Việt Nam, con người Việt
Nam.
<b>A. TIỂU DẪN</b>
<b>B. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b> Văn bản nêu lên vấn đề gì ? Bố </b>
<b>cục của văn bản ?</b>
<b>BỐ CỤC :</b> <b>3 phần</b>
<i><b>I. Nêu vấn đề : “Trong lúc...với nó”</b></i>
một số nhận xét về vốn văn hóa dân tộc
<i><b>II. Trình bày vấn đề : “Giữa các ...văn học” </b></i>
Đặc điểm của văn hóa Việt Nam
<b>III. Kết luận</b> <i><b>: “Con đường… có bản lĩnh”</b></i>
<b>B. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<i><b>Nhận xét về cách mở đầu của văn </b></i>
<i><b>bản ?</b></i>
<i><b>“Trong lúc chờ đợi kết luận khoa học của các ngành chuyên </b></i>
<i><b>môn, chúng tôi xin đưa ra một số nhận xét về vài ba mặt </b></i>
<b>→ Cách mở bài ngắn gọn, gợi mở.</b>
<b>B. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>Sau phần đặt vấn đề, tác giả đã </b>
<b>nhận định như thế nào về nền văn </b>
<b>hóa dân tộc ?</b>
<b>B. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>Nhận định đó nói lên điều gì ?</b>
<i><b>1. Những điểm “khơng đặc sắc” của văn hóa VN</b></i>
<b>B. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>II. Đặc điểm của văn hóa Việt Nam</b>
<i><b>1. Những điểm “khơng đặc sắc” của văn hóa VN</b></i>
<b>Căn cứ vào đâu mà tác giả nhận </b>
<b>định :</b>
<i><b>“Giữa các dân tộc, chúng ta khơng </b></i>
<i><b>thể tự hào là nền văn hóa của ta đồ </b></i>
<i><b>sộ, có những cống hiến lớn lao cho </b></i>
<i><b>nhân loại, hay có những đặc sắc nổi </b></i>
<b>B. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>II. Đặc điểm của văn hóa Việt Nam</b>
<b>Thần thoại</b> không phong phú
<b>Tôn giáo, triết học không phát triển</b>
<b>Khoa học, kĩ thuật, giả khoa học không phát triển </b>
thành truyền thống
<b>Âm nhạc, hội hoạ, kiến trúc không phát triển đến </b>
tuyệt kĩ
<b>Thơ ca</b> <b>: khơng có nhà thơ để lại nhiều tác phẩm,...</b>
<b>B. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b> Thái độ khách quan, một cái nhìn cầu thị.</b>
<b>II. Đặc điểm của văn hóa Việt Nam</b>
<i><b>1. Những điểm “khơng đặc sắc” của văn hóa VN</b></i>
<i><b>Phải chăng tác giả đã đánh mất </b></i>
<i><b>“lòng tự hào dân tộc” khi viết </b></i>
<i><b>những điều trên ?</b></i>
<b>Khơng thể nói tác giả đánh mất “lịng tự hào dân </b>
<b>tộc” bởi vì tác giả thực sự biết trân trọng những đặc </b>
<b>B. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>Việt Nam có những nét văn hóa đặc sắc.</b>
<i><b>Đó chính là bản sắc riêng của văn hóa dân tộc.</b></i>
<b>II. Đặc điểm của văn hóa Việt Nam</b>
<i><b>Phải chăng văn hóa Việt Nam </b></i>
<i><b>chỉ có những nét “không đặc </b></i>
<b>B. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<i><b>2. Bản sắc riêng của văn hóa dân tộc</b></i>
<b>II. Đặc điểm của văn hóa Việt Nam</b>
<i><b>Bản sắc riêng của văn hóa dân tộc </b></i>
<i><b>được tác giả phân tích ở những </b></i>
<i><b>phương diện nào ? </b></i>
<b>- Về tôn giáo</b>
<b>- Về lối sống, quan niệm sống</b>
<b>- Về thẫm mỹ</b>
<b>B. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>- Về tôn giáo : </b>
+ Ít tinh thần tơn giáo
<i><b>“Coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới bên kia”, “nhưng cũng </b></i>
<i><b>không bám lấy hiện thế, không quá sợ hãi cái chết” (“Sống gửi </b></i>
<b>thác về”)</b>
+ Dung hịa các tơn giáo khác nhau để tạo nên sự hài hòa.
<b>II. Đặc điểm của văn hóa Việt Nam</b>
<i><b>Nội dung cơ bản của từng phương </b></i>
<i><b>diện ?</b></i>
<b>Tham khảo</b> :
Người Tây Tạng thường quán chiếu về cái chết. Họ tin
là có thế giới khác sau khi chết. Họ không đau khổ khi
chết. Họ đối diện và dễ dàng chấp nhận mọi khó khăn ở
<i><b>đời, kể cả cái chết, với một tâm hồn bình thản. “Ngày </b></i>
Người Tây phương ít có ý niệm về cái chết. Thậm chí
nói đến “chết” đối với họ là điều cấm kị. Họ đau khổ
nhiều bởi những được - mất, hơn - thua ở đời. Và cuối
cùng, họ sẽ phải đón nhận cái mà họ chưa bao giờ
chuẩn bị : Chết.
<b>Ở đây không bàn về ý nghĩa của hai truyền thống. Chỉ đưa </b>
<b>ra để kết luận rằng : Người Việt có sự kết hợp hài hịa </b>
<b>B. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<i><b>2. Bản sắc riêng của văn hóa dân tộc</b></i>
<b>- Về lối sống, quan niệm sống :</b>
+ Ưa sự chừng mực, vừa phải, n phận
+ Trọng tình nghĩa nhưng khơng chú ý nhiều đến trí,
dũng, võ ; chuộng sự khơn khéo, khơng kì thị, thích
n ổn
<b>II. Đặc điểm của văn hóa Việt Nam</b>
<i>“Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm”</i>
<i>“Ở sao cho vừa lịng người</i>
<i>Ở rộng người cười, ở hẹp người chê”</i>
<i>“Lời nói chẳng mất tiền mua</i>
<b>B. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<i><b>2. Bản sắc riêng của văn hóa dân tộc</b></i>
<b>II. Đặc điểm của văn hóa Việt Nam</b>
<b>- Về thẫm mỹ :</b>
<i><b>“Cái đẹp vừa ý là xinh, là khéo,...”</b></i>
+ Màu sắc : dịu dàng, thanh nhã
+ Quy mô : vừa khéo, vừa xinh, phải khoảng
<b>Việt Nam khơng có những cơng trình kiến trúc đồ sộ như </b>
<b>Kim tự tháp, Vạn lí trường thành, Ăng-ko Vát,... ngược lại </b>
<b>Chùa Một cột (chùa Diên Hựu) - một biểu tượng của văn </b>
<b>hóa Việt Nam - có quy mơ rất nhỏ.</b>
<b>B. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<i><b>2. Bản sắc riêng của văn hóa dân tộc</b></i>
<b>II. Đặc điểm của văn hóa Việt Nam</b>
<b>- Về thẫm mỹ :</b>
<i><b>“Cái đẹp vừa ý là xinh, là khéo,...”</b></i>
+ Màu sắc : dịu dàng, thanh nhã
+ Quy mô : vừa khéo, vừa xinh, phải khoảng
<b>- Về sinh hoạt :</b>
<b>B. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<i><b>2. Bản sắc riêng của văn hóa dân tộc</b></i>
<b>-</b> <b>Về tôn giáo</b>
<b>- Về lối sống, quan niệm sống</b>
<b>- Về thẫm mỹ</b>
<b>- Về sinh hoạt</b>
<b>II. Đặc điểm của văn hóa Việt Nam</b>
<i><b> Khẳng định : “người Việt Nam có nền văn hóa</b></i>
<i><b>của</b></i> <i><b>mình” : giàu tính nhân bản, tinh tế, hướng tới sự</b></i>
<b>B. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>II. Đặc điểm của văn hóa Việt Nam</b>
<i><b>Sau khi nêu một loạt điểm </b></i><b>“khơng </b>
<b>đặc sắc”</b> <i><b>của văn hóa Việt Nam, tác </b></i>
<i><b>giả lại khẳng định : </b></i><b>“người Việt </b>
<b>Nam có nền văn hóa của mình”</b><i><b>. Lập </b></i>
<i><b>luận như vậy có mâu thuẫn khơng ? </b></i>
<i><b>Vì sao ?</b></i>
Cách lập luận như vậy khơng hề mâu thuẫn, bởi :
<b> Nói “khơng đặc sắc” khơng có nghĩa là văn hóa Việt </b>
<b>Nam khơng có gì mà thực ra người Việt Nam có nền </b>
<b>văn hóa riêng</b>.
<b>B. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>II. Đặc điểm của văn hóa Việt Nam</b>
<i><b>Nguyên nhân tạo thành các đặc </b></i>
<i><b>điểm của văn hóa Việt Nam ?</b></i>
<i><b>Tìm trong đoạn trích những câu </b></i>
<i><b>mang tính chất cắt nghĩa nguyên </b></i>
<b>B. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>II. Đặc điểm của văn hóa Việt Nam</b>
<i><b>3. Nguyên nhân tạo thành các đặc điểm văn hóa ấy</b></i>
- Khuynh hướng, hứng thú, sự ưa thích
<b>B. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>II. Đặc điểm của văn hóa Việt Nam</b>
<i><b>3. Nguyên nhân tạo thành các đặc điểm văn hóa ấy</b></i>
- Khuynh hướng, hứng thú, sự ưa thích
- Sự hạn chế của trình độ sản xuất, của đời sống xã hội.
- Ý thức lâu đời
<b>B. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>II. Đặc điểm của văn hóa Việt Nam</b>
<i><b>3. Nguyên nhân tạo thành các đặc điểm văn hóa ấy</b></i>
- Khuynh hướng, hứng thú, sự ưa thích
- Sự hạn chế của trình độ sản xuất, của đời sống xã hội.
- Ý thức lâu đời
- Kết quả của sự dung hợp
<b>B. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>II. Đặc điểm của văn hóa Việt Nam</b>
<i><b>3. Nguyên nhân tạo thành các đặc điểm văn hóa ấy</b></i>
- Khuynh hướng, hứng thú, sự ưa thích
- Sự hạn chế của trình độ sản xuất, của đời sống xã hội.
- Ý thức lâu đời
<b>B. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>II. Đặc điểm của văn hóa Việt Nam</b>
<b>Bản sắc văn hóa Việt Nam : nhân bản, tính tế, hài </b>
<b>hịa</b>
Được hình thành từ :
<b>+ Thực tế địa lí, lịch sử, đời sống cộng đồng của </b>
<b>người Việt.</b>
<b>+ Quá trình giao lưu, tiếp xúc, tiếp nhân và biến </b>
<b>đổi các giá trị văn hóa.</b>
<b>A. TIỂU DẪN</b>
<b>• Củng cố :</b>
<b>Nét đẹp văn hóa gây ấn tượng nhất trong những </b>
<b>ngày Tết Nguyên đán của Việt Nam : dựng cây nêu, </b>
viết câu đối, tống cựu nghênh tân, đón giao thừa, xơng
đất, hái lộc đầu năm, du xuân, chúc tết, mừng tuổi...
Với hy vọng mọi sự xui xẻo của năm cũ sẽ qua đi,
một năm mới tài lộc dồi dào, làm ăn thịnh vượng,
mạnh khỏe tiến bộ, thành đạt hơn năm cũ,...
<b>BT2. Theo em, nét đẹp văn hóa gây ấn tượng nhất </b>
<b>Khơng tìm thấy ơng Đồ, </b>
<b>mình viết chữ khơng đẹp, </b>
<b>Mâm cúng tổ tiên cần giản </b>
<b>dị, gọn gàng, sạch sẽ vì bày </b>
<b>nhiều ra thì người đã mất </b>
<b>cũng … không ăn được</b>.
<b>Mua bánh chưng thì cũng tiện </b>
<b>nhưng tự gói thì vui hơn.</b>
<b>Hạnh phúc là đây</b>
<b>Pháo cấm rồi. Nhưng có thể dùng giấy </b>
<b>cứng quấn thành hình viên pháo, xâu </b>
<b>thành dây, treo chơi. Có đốt cũng … </b>
<b>khơng nổ.</b>
<b>Nhang có rồi, khơng cần thắp nữa</b>
<b>Những tơn giáo nào có ảnh hưởng mạnh nhất đến văn </b>
<b>hoá truyền thống của Việt Nam? Người Việt đã tiếp nhận </b>
<b>tư tưởng của tôn giáo này theo hướng nào để tạo nên bản </b>
<b>sắc văn hố dân tộc?</b>
<b>Tơn giáo trong đời sống văn hóa Việt Nam.</b>
<b>Thảo luận và trình bày</b>
<b>Nhóm 1 tìm hiểu về Phật giáo</b>
<b>Nhóm 2 tìm hiểu về Nho giáo</b>
<b>Nhóm 3 tìm hiểu về Đạo giáo</b>
Đặc điểm chung:
Các tôn giáo qua lăng kính Việt Nam đều bị biến thành lối thờ cúng.
<b>Phật giáo</b> <b>và Nho giáo ảnh hưởng mạnh nhất đến văn hố truyền thống</b>
Việt Nam.
Thích Ca
Khổng Phu tử
Giesu
<b>Người Việt thờ Phật</b>
chủ yếu để cầu nguyện
hướng thiện
<b>Nho giáo ảnh hưởng rộng nhưng đã dung hịa với các tơn giáo khác. </b>
Tuy vậy, trong văn hóa Việt, Nho giáo khơng được tiếp nhận ở khía cạnh nghi
lễ tủn mủn, giáo điều khắc nghiệt.
<i>(Đã từng cho rằng Nho, Phật, Đạo là “tam giáo đồng nguyên”)</i>
Văn miếu – quốc tử giám, nơi được coi là
trường đại học đầu tiên của nước ta.
<b>Đạo giáo không ảnh hưởng nhiều trong văn hóa nhưng tư tưởng Lão </b>–
Trang thì ảnh hưởng nhiều đến lớp trí thức cao cấp, để lại dấu vết khá rõ
trong văn học.
<i>Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ</i>
<i>Người khơn người đến chốn lao xao</i>
<i>Thu ăn măng trúc đông ăn giá</i>
<i>Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.</i>
<i>(Nguyễn Bỉnh Khiêm)</i>
<i>Cơn Sơn suối chảy rì rầm,</i>
<i>Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.</i>
<i>Cơn Sơn có đá rêu phơi,</i>
<i>Ta ngồi trên đá như ngồi đệm êm.</i>
<i>Trong ghềnh thông mọc như nêm,</i>
<i>Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm.</i>
<i>Trong rừng có bóng trúc râm,</i>
<i>Dưới màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn.</i>
<i>Về đi sao chẳng sớm toan, </i>
<i>Nửa đời vướng bụi trần hoàn làm chi?</i>