Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.38 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>HAI ĐOẠN MẠCH XOAY CHIỀU MẮC NỐI TIẾP</b>
<b>A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>
<b>1. Hai đoạn mạch điện xoay chiều cùng pha</b>
Hai đoạn mạch AM gồm R1L1C1 nối tiếp và đoạn mạch MB gồm R2L2C2 nối tiếp
mắc nối tiếp với nhau, nếu có: UAB= UAM + UMB uAB; uAM và uMB cùng pha
AB AM MB
u u u
tan tan tan
.
<b>2. Hai đoạn mạch R1L1C1</b> <b>và R2L2C2</b> <b>xoay chiều có các điện áp u1</b> <b>và u2</b> <b>lệch</b>
<b>pha nhau </b>
Với
1 1
2 2
L C
1
1
L C
2
2
Z Z
tan
R
Z Z
tan
R
<sub></sub>
<sub> </sub>
(giả sử 1> 2)
Khi đó: 1– 2= 1 2
1 2
tan tan <sub>tan</sub>
1 tan tan
<sub></sub> <sub></sub>
.
<i><b>3.Trường hợp đặc biệt</b></i>
Nếu hai đoạn mạch trên cùng một mạch điện mà có
2
<i>(vng pha nhau, lệch</i>
<i>nhau góc 900</i><sub>) thì: tan</sub><sub>1</sub><sub>tan</sub><sub>2</sub><sub>=</sub> <sub></sub><sub>1.</sub>
<i><b>4. Các ví dụ</b></i>
<b>Ví dụ 1: Mạch điện ở hình 1 có u</b>ABvà uAMlệch
pha nhau . Hai đoạn mạch AB và AM có
cùng i và uABchậm pha hơn uAM
AM– AB=
AM AB
AM AB
tan tan <sub>tan</sub>
1 tan tan
<sub></sub> <sub></sub>
Nếu uABvuông pha với uAMthì: tan φ tan φ<sub>AM</sub> <sub>AB</sub> 1 ZL ZL ZC 1
R R
<b>Ví dụ 2: Mạch điện ở hình 2: Khi C = C</b>1và C = C2(giả sử C1> C2) thì i1và i2lệch
pha nhau .
Hai đoạn mạch RLC1và RLC2có cùng uAB
Gọi 1và 2là độ lệch pha của uABso với i1và i2
thì có 1> 2 1– 2=
Nếu I1= I2thì 1= – 2=
2
Nếu I1I2thì tính 1 2
1 2
tan tan <sub>tan</sub>
1 tan tan
<sub></sub> <sub></sub>
Hình 1
R L C
M
A B
Hình 2
R L C
M
<b>B. BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>
<b>Câu 1: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình vẽ</b>
một hiệu điện thế uAB = Uocos100t (V). Biết
C1= 40μF, C2= 200μF, L = 1,5H. Khi chuyển
khố K từ (1) sang (2) thì thấy dịng điện qua
ampe kế trong hai trường hợp này có lệch pha
nhau 90o<sub>. Điện trở R của cuộn dây là:</sub>
<b>A. R = 150</b> <b>B. R = 100</b> <b>C. R = 50</b> <b>D. R = 200</b>
<i><b>Hướng dẫn giải:</b></i>
Khi K ở vị trí (1), đoạn mạch AM chứa các phần tử RLC1.
Khi K ở vị trí (2), đoạn mạch MB chứa các phần tử RLC2.
Ta có: <sub>1</sub>
2
L
C 6
1
C 6
2
Z L 100.1,5 150
1 1
Z 125
C 100.40.10
1 1
Z 50
C 100.200.10
<sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
Hai dịng điện iAMvà iMBvng pha nhau nên:
1 2
L C L C
AM MB
Z Z Z Z
tanφ tanφ 1 1
R R
2 2 <sub>4</sub> 2 2
4
L C L C L C L C
Z Z Z Z R R Z Z Z Z
R 150 125 150 50 50 .
<i>Chọn đáp án C</i>
<b>Câu 2 (ĐH - 2010): Một đoạn mạch AB gồm hai</b>
đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch
π
đoạn mạch MB chỉ
có tụ điện với điện dung C thay đổi được. Đặt điện áp u U cos100 t <sub>0</sub> (V) vào
hai đầu đoạn mạch AB. Điều chỉnh C của tụ điện đến giá trị C1sao cho điện áp hai
đầu đoạn mạch AB lệch pha
2
so với điện áp hai đầu đoạn AM. Giá trị của C1
bằng
<b>A.</b> 8.10 5
π
F <b>B.</b> 10 5
π
F <b>C.</b> 4.10 5
π
F. <b>D.</b> 2.10 5
π
F
<i><b>Hướng dẫn giải:</b></i>
A
C2
B
(1)
(2)
C1
K
L,R
A
R L C
M
Ta có: L
1
Z L 100 . 100
R 50
<sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
Độ lệch pha giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AN và i là: L
AM
Z
tanφ
R
(1)
Độ lệch pha giữa u và i là tanφ Z ZL C1
R
(2).
Khi điện áp hai đầu đoạn mạch AB lệch pha
2
so với điện áp hai đầu đoạn AM,
thì: L L C1
AM <sub>2</sub> tan AM tan 1 Z<sub>R</sub> Z <sub>R</sub>Z 1
1
2 5
C L 1
L
R 8.10
Z Z 125 C F.
Z
<i>Chọn đáp án A</i>
<b>Câu 3 (ĐH - 2011): Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối</b>
tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C,
đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự
cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng khơng đổi vào hai đầu
đoạn mạch AB. Khi đó đoạn mạch AB tiêu thụ cơng suất bằng 120 W và có hệ số
công suất bằng 1. Nếu nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch AM và
MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau
3
, công suất tiêu thụ trên đoạn
mạch AB trong trường hợp này bằng
<b>A. 75 W.</b> <b>B. 90 W.</b> <b>C. 160 W.</b> <b>D. 180 W.</b>
<i><b>Hướng dẫn giải:</b></i>
Ban đầu, mạch xảy ra cộng hưởng:
2
2
1 1 2
1 2
U
P 120 U 120 R R
R R
(1)
Lúc sau, khi nối tắt C, mạch còn R1R2L:
AM MB
AM MB
U U
3
<sub> </sub> <sub></sub>
Từ giản đồ vectơ ta có: L 1 2
L
1 2
Z 1 R R
tan Z
6 R R 3 3
Suy ra:
2 1 2 1 2 2
U
P R R I R R
Z
U
I
AM
U
/3
MB
1 2
1 2 2
2 <sub>1</sub> <sub>2</sub>
1 2
120 R R
R R 90W.
R R
R R
3
<sub> </sub> <sub></sub>
<i>Chọn đáp án B</i>
<b>Câu 4 (ĐH - 2011): Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp.</b>
Đoạn AM gồm điện trở thuần R1 = 40 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung
3
10
C F
4
, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc với cuộn thuần cảm. Đặt
vào A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số khơng đổi thì điện áp tức
thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là:
AM
7
u 50 2 cos 100 t (V)
12
<sub></sub> <sub></sub>
và uMB 150cos100 t (V) . Hệ số công
suất của đoạn mạch AB là
<b>A. 0,84.</b> <b>B. 0,71.</b> <b>C. 0,86.</b> <b>D. 0,95.</b>
<i><b>Hướng dẫn giải:</b></i>
<i><b>Cách giải 1:</b></i>
Ta có :
C 3
C
AM AM
1
1 1
Z 40
10
C 100 .
4
Z 40
tan 1
R 40 4
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
Từ hình vẽ có: L
MB MB L 2
2
Z
tan 3 Z R 3
3 R
Xét đoạn mạch AM: AM
AM
U 50
I 0,625 2A
Z 40 2
Xét đoạn mạch MB: MB 2 2 2
MB 2 L 2
L
R 60
U
Z 120 R Z 2R
I Z 60 3
<sub> </sub>
Hệ số công suất của mạch AB là :
1 2
2 <sub>2</sub> 2 <sub>2</sub>
1 2 L C
R R 40 60
cos 0,84.
R R (Z Z ) 40 60 (60 3 40)
<i>Chọn đáp án A</i>
<i><b>Cách giải 2: Dùng máyFx570ES.</b></i>
Tổng trở phức của đoạn mạch AB:
AB AM MB MB
AB AM AM
AM AM
AM
U
U
U
L
U
AM
U
MB
U
R
U
I
2
3
<i>Cài đặt máy: Bấm MODE 2 xuất hiện: CMPLX. bấm: SHIFT MODE 4 Chọn đơn</i>
vị là Rad (R)
Nhập máy: <sub>1</sub> 150 <sub>X(40 40 )</sub>
7π
50 2
12
<i>i</i> Hiển thị có 2 trường hợp: A φ
a b
<i>i</i> .
Ta muốn hiển thị , nếu máy hiện: a + bi thì bấm: SHIFT 2 3 =
Kết quả: 118,6851133 0,5687670898 .
Bấm tiếp: cos (0,5687670898) = 0,842565653.
<i>Chọn đáp án A</i>
<b>Câu 5: Đặt điện áp</b> u 220 2 cos100 t (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai
đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp đoạn AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp
với cuộn cảm thuần L, đoạn mạch MB chỉ có tụ điện C. Biết điện áp giữa hai đầu
mạch AM và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB có giá trị hiệu dụng bằng nhau
nhưng lệch pha nhau 2
3
. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM bằng.
A. 220V B. 220
3 V C. 110V D. 220 2V
<i><b>Hướng dẫn giải:</b></i>
Từ giải đồ vectơ, ta có:
AM MB AM MB
2 <sub>tan</sub> <sub>tan</sub>2
3 3
AM MB
AM MB
tan tan <sub>tan</sub>2 <sub>3</sub>
1 tan tan 3
AM
MB
AM
MB
tan <sub>1</sub>
tan <sub>3</sub>
1 <sub>tan</sub>
tan
<sub></sub>
L
AM
AM
Z
0 1 <sub>3</sub> <sub>tan</sub> 1
0 tan 3 R
R
L R L U
Z U
3 3
(1)
Mặt khác:
2
2 2 2 2 2 R 2
RL C R L R R C R
U 4 2
U U U U U U U U
3 3 3
(2)
Ta lại có :
2 2 2 2 2
R L C R L L C C
2 2 2 2
C L C C C L C
U U 2U U U 2U 2U U
(3)
Thay (1) và (2) vào (3) ta được :
2 2 R R 2
R R
U U
4 4
U 2. U 2 .2 U
3 3 3 3
R
RL C
U 3
U 110 3V
2
2.110 3
U U 220V
3
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<i>Chọn đáp án A</i>
<i>Nhận xét: Khi làm bài trắc nghiệm để tính nhanh được bài này thì ta có thể nhẩm</i>
<i>để lấy điểm quan trọng nhất của bài giải là: Mạch MB chứa tụ điện mà</i> UC <i>trễ pha</i>
2
<i>so với</i> I<i>. Mà</i> UAM URL <i>lệch pha</i> 2
3
<i>so với</i> UMB UC <i>độ lệch pha giữa</i>
<i>φAM</i> <i>và φilà</i>
6
<i>. Khi đó:</i> L R
L L
Z R U
tan Z U
6 R 3 3
<i>.</i>
<b>Câu 6: Một mạch điện xoay chiều ABDEF gồm các linh kiện sau đây mắc nối tiếp</b>
(xem hình vẽ):
- Một cuộn dây cảm thuần có hệ số tự cảm L.
- Hai điện trở giống nhau, mỗi cái có giá trị R.
- Một tụ điện có điện dung C.
Đặt giữa hai đầu A, F của mạch điện một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng
UAF = 50V và có tần số f = 50Hz. Điện áp giữa hai đầu các đoạn mạch AD và BE
đo được là UAD= 40V và UBE= 30V. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
I = 1A.
a. Tính các giá trị R, L và C.
b. Tính hệ số cơng suất của mạch điện.
c. Tính độ lệch pha giữa các hiệu điện thế UADvà UDF.
<i><b>Hướng dẫn giải:</b></i>
a. Tổng trở
Z = 2 2 AF
L C U 50
(2R) (Z Z ) 50
I 1
2 2
L C
4R (Z Z ) 2500
(1)
Lại có ZAD= R2 Z2<sub>L</sub> UAD 40 40
I 1
2 2
L
R Z 1600
(2)
ZBE= R2 Z2<sub>C</sub> UBE 30 30
I 1
2 2
C
R Z 900
(3)
Từ (2) và (3) ta có: 4R2<sub>+</sub> 2 2
L C
2Z 2Z 5000 (4)
Từ (1) ta có: 4R2<sub>+</sub> 2 2
L C L C
Z Z 2Z Z 2500 (5)
Lấy (4) trừ (5): 2 2 2
L C L C L C
Z Z 2Z Z (Z Z ) 2500
L C
Z Z 50
(loại nghiệm Z<sub>L</sub> Z<sub>C</sub> 50 0) (6)
Lấy (2) trừ (3) ta được: 700 = 2 2
L C L C L C
Z Z (Z +Z )(Z Z ) (7)
Thay (6) vào (7) ta được: 700 = 50(Z<sub>L</sub> Z )<sub>C</sub> Z<sub>L</sub> Z<sub>C</sub> 700 14
50
(8)
Từ (6) và (8) suy ra L
C
Z 32
Z 18
<sub> </sub>
L
6
C
Z 32
L 0,102H
2 .50
1 1
C 177.10 F
Z 100 .18
<sub></sub> <sub></sub>
Thay vào (2) ta đươc: R = 2
L
1600 Z = 24
b. Hệ số công suất: cos φ 2R 2.24 0,96
Z 50
c. Do uAD sớm pha hơn i là φ<sub>1</sub> với tanφ<sub>1</sub>= ZL 4
R 3 ; uDFsớm pha hơn i là φ2 với
tanφ<sub>2</sub>= ZC 3
R 4
.
Ta có tanφ<sub>1</sub>tanφ<sub>2</sub>= – 1 nghĩa là uADsớm pha hơn uDFlà π
2.
<b>Câu 7 (THPT Chuyên ĐHSP Hà Nội lần 7 – 2015): Giả sử có một nguồn điện</b>
xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng ổn định, cịn tần số thay đổi trong phạm vi
rộng. Mạch xoay chiều không phân nhánh R1L1C1xảy ra cộng hưởng với tần số góc
ω1. Mạch xoay chiều khơng phân nhánh R2L2C2 xảy ra cộng hưởng với tần số góc
ω2. Nếu mắc nối tiếp hai mạch điện đó với nhau rồi mắc vào nguồn thì để xảy ra
cộng hưởng, tần số góc của dịng điện là:
<b>A. ω =</b>
2
1
2
2
2
2
1
L
L
L
L
<b>B. ω =</b>
2
1
2
2
2
2
1
1
C
C
L
L
<b>C. ω =</b>
2
1
2
2
1
1
L
L
L
L
<b>D. ω =</b>
2
2
2
1
1
C
C
L
L
<i><b>Hướng dẫn giải:</b></i>
Nếu ghép nối tiếp:
b 1 2
1 1 1
C C C
Nếu ghép nối tiếp: Lb<i>= L</i>1<i>+ L</i>2
Khi mạch gồm R1C1L1có tần số góc cộng hưởng là:
1 1 2
1 1
1 1
1 1
ω C (1)
L ω
L C
2 2 2
2 2
2 2
1 <sub>C</sub> 1 <sub>(2)</sub>
L
L C
Khi mạch gồm R1C1L1mắc nối tiếp R2C2L2thì tần số góc cộng hưởng là:
b b
1
ω
L C
1 2
b
1 2
b b 1 2
b 1 2 1 2
1 2
C C
C <sub>1</sub> <sub>1</sub>
C C
Mà
L C C C
L L L (L L )
C C
<sub></sub>
<sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
2 2
2 2 1 1
2 2 2 2 2 2
1 1 2 2 1 1 2 2 2 2 1 1
1 2
1 2 1 2
2 2 2 2
1 1 2 2 1 1 2 2
L L
1 1
L L L L L L
1 <sub>.</sub> 1 <sub>(L L )</sub> 1 <sub>.</sub> 1 <sub>(L L )</sub> L L
L L L L
<i>Chọn đáp án A</i>
<b>Câu 8: Cho mạch điện RLC (cuộn dây không</b>
thuần cảm), L = 1
H, C =
50
F, R = 2r. R
mắc vào hai điểm A, M; cuộn dây mắc vào
hai điểm M, N; tụ C mắc vào hai điểm N, B;
12
<sub></sub> <sub></sub>
(V). Biết UAN = 200V,
hiệu điện thế tức thời giữa hai điểm MN lệch pha so với hiệu điện thế tức thời giữa
hai điểm AB là
2
.
a. Xác định các giá trị U0, R, r
A. 200 2V;
3
200<sub></sub><sub>; 100</sub> <sub>B. 400V;</sub>
3
200<sub></sub><sub>;</sub>
3
100<sub></sub>
C. 100 2V;
; 100 D. 200 2V;
3
200<sub></sub>
;
3
100<sub></sub>
b. Viết biểu thức dòng điện trong mạch?
A. i 2 2 cos 100 t
3
<sub></sub> <sub></sub>
A B. i 2cos 100 t 3
<sub></sub> <sub></sub>
A
C. i cos 100 t
3
<sub></sub> <sub></sub>
A D. i 2 cos 100 t 3
<sub></sub> <sub></sub>
A
<b>Hướng dẫn giải:</b>
<b>a. Ta có:</b>
L
C 6
1
Z L 100 . 100
1 1
Z 200
50.10
C 100 .
<sub> </sub> <sub> </sub> <sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
Và
L C
AB
L
MN
Z Z 100
tan
R 3r
Z 100
tan
R r
<sub> </sub> <sub> </sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
uMNsớm pha hơn uABgóc
2
tanABtanMN= – 1 <sub>2</sub>
100
r
100 <sub>1</sub> 3
200
3r <sub>R 2r</sub>
3
Mặt khác: AB
MN AN
U Z <sub>1</sub>
U Z (Vì Z = ZAN= 200) UAB= UMN= 200V.
Do đó U0= 200 2V.
<i>Chọn đáp án D</i>
<b>b. Ta có:</b> L C
AB AB
Z Z 100 1
tan
R 3r 3 6
: uAB chậm pha hơn i
góc
6
. Mà: I = UAB
Z = 1 A.
Biểu thức dịng điện: i = 2cos(100t +
12
+
6
) = 2cos(100t +
3
) A.
<i>Chọn đáp án D</i>
<b>C. C U H I VÀ BÀI TẬP LUY N TẬP</b>
<b>Câu 1: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc</b>
nối có R = 100; C 10 4 F.
2
Khi đặt vào AB
một điện áp xoay chiều có tần số f = 50Hz thì
<b>A.</b> 1 H
2π <b>B.</b> 3 Hπ <b>C.</b> π3 H <b>D.</b> 1 Hπ
<b>Câu 2: Mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần R = 80Ω nối tiếp với hộp X.</b>
Trong hộp X chỉ chứa một phần tử là điện trở thuần R’ hoặc cuộn thuần cảm L,
R L C
M
hoặc tụ C. Biết u 100 2cos 120 t V
4
<sub></sub> <sub></sub>
. Dòng điện qua R có cường độ hiệu
dụng 1 A và trễ pha hơn uAB. Phần tử trong hộp X có giá trị:
<b>A. R’ = 20Ω</b> <b>B. C =</b> 10 F3
6π
<b>C. L =</b> 1
2πH <b>D. L =</b>
6
10π H
<b>Câu 3: Cho mạch điện xoay chiều AB chứa R, L, C nối tiếp, đoạn AM có điện trở</b>
thuần và cuộn dây thuần cảm 2R = ZL, đoạn MB có tụ C điện dung có thể thay đổi
được. Đặt hai đầu mạch vào hiệu điện thế xoay chiều u = U0cosωt (V), có U0và ω
không đổi. Thay đổi C = C0công suất mạch đạt giá trị cực đại, khi đó mắc thêm tụ
C1 vào mạch MB công suất toạn mạch giảm một nửa, tiếp tục mắc thêm tụ C2 vào
mạch MB để công suất của mạch tăng gấp đôi. Giá trị C2là:
A. C0
2 hoặc 3C0 B. 0
C
2 hoặc 2C0
C. C0
3 hoặc 2C0 D. 0
C
2 hoặc 3C0
<b>Câu 4: Đoạn mạch xoay chiều AB chứa 3 linh kiện R, L, C. Đoạn mạch AM chứa</b>
3. Khi uAN= 80 3V
thì uMB= 60V. Giá trị uABcực đại (U0) là.
A.100 3V B.100 V C.150V D.50 7V
<b>Câu 5: Mạch điện AB gồm đoạn AM và đoạn MB. Điện áp ở hai đầu mạch ổn định</b>
u 220 2 cos100 t (V). Điện áp ở hai đầu đoạn AM sớm pha hơn cường độ dịng
điện một góc 300<sub>. Đoạn MB chỉ có một tụ điện có điện dung C thay đổi được.</sub>
Chỉnh C để
F. Điện áp uAMlệch pha 3
so với uAB. Giá trị
của L là
A. 3
H. B.
1
H. C.
1
2H. D.
2
H.
<b>H</b> <b>NG D N GIẢI</b>
<i><b>Câu 1: Chọn A. Hướng dẫn:</b></i>
Ta có: C 4
1 1
Z 200
10
C 50.2 .
2
R 100
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
C
L
AM MB Z Z
tan φ tan φ 1 1
R R
<sub></sub> <sub></sub>
2 2
L
L
C
Z
R 100 50 1
Z 50 L H.
Z 200 2 .50 2
<i><b>Câu 2: Chọn C. Hướng dẫn:</b></i>
Vì I trễ pha hơn uABnên hộp X chứa phần tử L.
Khi đó: L
L
2 2 2
L
R 80
Z
U 60 1
Z 100 Z 60 L H.
I 120 2
Z R Z
<sub></sub>
<sub></sub>
<i><b>Câu 3: Chọn C. Hướng dẫn:</b></i>
Khi C = C0thì cơng suất cực đại, ta có:Z<sub>C</sub><sub>0</sub> Z<sub>L</sub> 2R
Khi mắc thêm tụ C1(coi mạch có tụ C01) thì cơng suất của mạch giảm một nửa:
0
C
2 <sub>2</sub> <sub>01</sub> <sub>0</sub>
max C
L C
0
C 01
L <sub>C</sub>
Z
C 2C
P Z R
P Z Z 2R <sub>2</sub>
2 <sub>3Z</sub> <sub>C</sub> 2C
Z 2R <sub>Z</sub> <sub>3R</sub> <sub>3</sub>
2
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub><sub></sub> <sub></sub><sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
Từ đó ta xác định được C1= C0hoặc C1= 2C0.
Để công suất của mạch tăng gấp đôi (cực đại) cần mắc thêm tụ C2 (coi mạch có
C012). Ta có Z<sub>C</sub><sub>012</sub> Z<sub>C</sub><sub>0</sub>, ta xác định được
01 0
0
01
C 2C
2C
C
3
<sub></sub>
<i><b>Câu 4: Chọn D. Hướng dẫn:</b></i>
Ta có:
L
AN AN
L
MB MB
Z 50 3
tan 3
R 50 3
50
Z <sub>3</sub> 1
tan
R 50 3 6
<sub></sub>
Vậy uAN vuông pha với uMBnên ta có
2 2 2 2
AN MB AN MB
0AN 0MB 0 AN 0 MB
u u <sub>1</sub> u u <sub>1</sub>
U U I Z I Z
Với ZAN= 100Ω, ZMB= 100
Suy ra:
2 2
0
2
0
1 80 3 60 3 <sub>1</sub> <sub>I</sub> <sub>3A.</sub>
I 100 100
Vậy: U0= I0Z = 50 7V.
<i><b>Câu 5: Chọn C. Hướng dẫn:</b></i>
Ta có : UR= Ucos
UAM= UR <sub>0</sub>
cos30 =
2
3Ucos
UC= URtan300+ Usin
= Ucos
3
1
+ Usin
Đặt y = UAM+ UC
=
3
2 <b><sub>Ucos + Ucos</sub></b>
3
1 <sub>+ Usin = U(</sub> <sub>3</sub><sub>cos + sin)</sub>
Suy ra: y’ = U( 3sin + cos)
ymax y’ = 0 3sin = cos tan =
3
1 = 300
Vậy UC= 220 V.
<i><b>Câu 6: Chọn C. Hướng dẫn:</b></i>
Ta có φAM/i+ φi/AB=
3
.
Lấy tan hai vế ta được:
C L
L
AM/i i/AB
L C L
AM/i i/AB
2
Z Z
Z
tan tan <sub>3</sub> <sub>R</sub> <sub>R</sub> <sub>3</sub>
Z (Z Z )
1 tan tan <sub>1</sub>
R
<sub></sub>
<sub></sub>
C L C L
Z R 3 R Z Z Z
Thay số và giải phương trình ta được ZL= 50Ω L = 1
2H.
i
R
U
U
C
U
AN
U