Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Nâng cao chất lượng hoạt động môi giới chứng khoán tại Công ty TNHH chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN </b>



15 năm đi vào hoạt động, thị trường chứng khoán Việt Nam


k


.


TNHH


. Tuy nhiên, chất lượng môi giới chưa
thực sự theo kịp với đà phát triển của thị trường.


Vớ ả ất lượng hoạt


động mơi giới chứng khốn tại Cơng ty TNHH Chứng khốn Ngân hàng Thương mại cổ


phần Ngoại thương Việt Nam”


Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, phương pháp luận về chất lượng mơi giới chứng
khốn; phân tích, đánh giá thực trạng về chất lượng hoạt động môi giới chứng khoán tại


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CHƢƠNG 1 </b>



<b> NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG </b>


<b>MƠI GIỚI CỦA CƠNG TY CHỨNG KHỐN </b>



<b>1.1. </b>


<i><b>1.1.1. </b></i>



<b>- Khái niệm: cơng ty chứng khốn là một tổ chức kinh doanh chứng khốn, tổ </b>
chức dưới hình thức cơng ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn, hoạt động theo
giấy phép của Ủy Ban Chứng Khoán Nhà nước cấp.


<b>- Đặc điểm: </b>


+ Trung gian giao dịch
+ Trung gian thanh toán
+ Trung gian về đầu tư
+ Trung gian về rủi ro
+ Trung gian về thông tin


<i><b>1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của CTCK </b></i>


<b>- Hoạt động mơi giới chứng khốn </b>
- Hoạt động tự doanh


- Hoạt động bảo lãnh phát hành
- Hoạt động bảo lãnh phát hành
- Hoạt động quản lý danh mục đầu tư
<i>- Hoạt động tư vấn và đầu tư chứng khốn </i>


<i><b>1.1.3. Hoạt động mơi giới của CTCK </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1.2. </b> <b>Chất lƣợng hoạt động mơi giới chứng khốn </b>
<i><b>1.2.1 Khái niệm </b></i>




.



<i><b>1.2.2 Các chỉ tiêu đo lường chất lượng mơi giới chứng khốn </b></i>


<b>- Chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng môi giới thông qua cảm nhận của khách hàng: </b>


Dự i giới chứ


<b>- Chỉ tiêu định lƣợng: </b>


+ Số lượng tài khoản mở mới hàng năm và tỷ lệ tài khoản có phát sinh giao dịch.


+ Doanh thu từ hoạt động môi giới là tổng giá trị mà công ty thu được từ phí mơi
giới mà khách hàng trả khi sử dụng các sản phẩm dịch vụ của hoạt động môi giới của
cơng ty.


+ Biểu phí mơi giới cạnh tranh


+ Thị phần môi giới của công ty trên thị trường chứng khoán


<i><b>1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động môi giới chứng khốn của </b></i>


<i><b>cơng ty chứng khốn </b></i>


<i>- </i> :


<i>- Con người:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>-</i> <i>: </i>


.



<i>-</i> <i>: </i>


.


<i>1.2.3.2 Nhân tố khách quan </i>


- :


.


<i>- </i> :


.


- <i>: </i>


.


<i>- </i> <i>: </i>


.


<b>CHƢƠNG 2 </b>



<b> THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI </b>


<b>CHỨNG KHỐN TẠI CƠNG TY TNHH CHỨNG KHỐN </b>



<b>NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM </b>




<b>2.1. Khái quát về cơng ty TNHH Chứng khốn Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng </b>
<b>Việt Nam </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2 điểm chăm sóc khách hàng.


<b>2.2. Thực trạng chất lƣợng hoạt động môi giới tại công ty TNHH Chứng khoán </b>
<b>Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam </b>


<i><b>2.2.1 Thực trạng chất lượng hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Vietcombank </b></i>
<i><b>qua các chỉ tiêu định lượng </b></i>


<i>Số lượng tài khoản chứng khốn của cơng ty trên thị trường </i>


Số lượng tài khoản tại VCBS luôn tăng dần qua các năm. Mặc dù giai đoạn năm
2010-2014 là một giai đoạn khó khăn của thị trường nhưng cơng ty vẫn duy trì và thu hút
một lượng lớn khách hàng đến mở tài khoản tại công ty. Tính đến cuối năm 2014 tổng số
tài khoản của công ty là hơn 75.000 tài khoản.


<i>Số lượng tài khoản có phát sinh giao dịch </i>


Số lượng tài khoả ếm một tỉ lệ tương đối lớn. Số tài khoản
thường xuyên hoạt động và giao dịch chỉ chiếm khoảng 20-35%.


<i> Doanh thu môi giới: đạt được sự tăng trưởng đều qua các năm </i>


<i>Thị phần môi giới của VCBS: VC</i>


.


<i>Biểu phí cạnh tranh: Biểu phí của VCBS là tương đối thấp so với một số công ty </i>



chứng khốn có quy mơ lớn trên thị trường


<i><b>2.2.2 Thực trạng chất lượng mơi giới chứng khốn của VCBS thông qua cảm nhận </b></i>
<i><b>của khách hàng </b></i>


Kết quả hồi quy cho thấy mối quan hệ của biến phụ thuộc là sự hài lòng của khách
hàng đối với các biến phụ thuộc như sau:


HL = 0,345TC +0,221DU +0,205NL +0.153DC +0,223PT


<i>Trong đó: </i>


HL : Sự hài lòng
TC : Sự tin cậy


DU : Mức độ đáp ứng
NL : Năng lực phục vụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

PT : Phương tiện hữu hình


<b>2.3 Đánh giá thực trạng chất lƣợng dịch vụ mơi giới chứng khốn tại cơng ty TNHH </b>
<b>Chứng khốn Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam </b>


<i><b>2.3.1 Kết quả </b></i>


Trong quá trình hình thành và phát triển, Môi giới VCBS đã đạt được một số kết
quả nhất định:


<i><b>Thứ nhất, công ty đã đạt được chất lượng hoạt động môi giới ở một mức độ nhất </b></i>



định, thu hút được hơn 75000 khách hàng đến với công ty.


<i><b>Thứ hai, cơng ty có đội ngũ cán bộ nhân viên môi giới trẻ, nhiệt tình, năng động, </b></i>


trách nhiệm và có kiến thức chun mơn nghiệp vụ về thị trường chứng khoán.


<i><b>Thứ ba, doanh thu và lợi nhuận mà hoạt động môi giới tạo ra đã vượt chỉ tiêu đặt </b></i>


ra. Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận ngày càng hồi phục sau giai đoạn suy yếu của thị trường
vào năm 2010.


<i><b> Thứ tư, công ty đã triển khai hầu hết các nội dung của hoạt động môi giới và các </b></i>
hoạt động phụ trợ khác.


<i><b>Thứ năm, mức phí mà cơng ty đưa ra khá hấp dẫn, có thể cạnh tranh được với các </b></i>


cơng ty khác góp phần thu hút thêm được nhiều khách hàng.


<i><b>Thứ sáu, nhờ các dịch vụ môi giới mà công ty đã tạo cho mình một số lượng </b></i>


khách hàng truyền thống, nhiều khách hàng tin tưởng và hài lòng với phong cách phục vụ
của nhân viên công ty, đồng thời tìm kiếm thêm nhiều khách hàng tiềm năng cho công ty.


<i><b>2.3.2. Hạn chế </b></i>


Số lượng nhân viên đông, thị phần giao dịch thấp, số lượng khách hàng giao dịch
ít và cơ cấu khách hàng chưa hợp lý.


Cơng ty chứng khốn Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam tuy có số lượng khách


hàng chiếm tỷ trọng khá lớn trên thị trường, tuy nhiên số lượng tài khoản có giao dịch lại
khơng nhiều, chỉ chiếm khoảng 20 - 35% tổng số tài khoản.


Khách hàng chủ yếu là khách hàng cá nhân (đây là tình trạng chung của các cơng
ty chứng khốn hiện nay), khách hàng là các tổ chức rất ít tham gia giao dịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>2.2.3. Nguyên nhân </b></i>


<i>2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan </i>


- Mơ hình tổ chức và cách thức quản lý còn cồng kềnh
- Quy mơ của cơng ty cịn hạn chế, đặc biệt là quy mô về vốn


- Công ty chưa phát huy được hết khả năng của nguồn nhân lực VCBS


- Hệ thống công nghệ thông tin đã được nâng cấp nhưng chưa tạo được sự thích
nghi cho khách hàng


- Dịch vụ chưa đa dạng, chưa tạo thêm giá trị gia tăng cho khách hàng


- Chiến lược kinh doanh của công ty chưa thay đổi linh hoạt với diễn biến của thị
trường


<i>2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan </i>


- Môi trường pháp lý cho sự phát triển của thị trường chứng khốn cịn chưa hồn
thiện và còn nhiều bất cập


- Số lượng nhà đầu tư chun nghiệp trên thị trường cịn q ít



- Vai trị của Hiệp hội kinh doanh chứng khốn vẫn còn tương đối mờ nhạt
<b>- Doanh thu của các cơng ty chứng khốn phụ thuộc rất nhiều vào thị trường </b>


<b>CHƢƠNG 3 </b>



<b>GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ </b>



<b>MƠI GIỚI CHỨNG KHỐN TẠI CƠNG TY TNHH CHỨNG KHỐN </b>



<b>NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM </b>



<b>3.1. Giải pháp </b>


<i><b>3.3.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>3.3.2. Tăng cường cơng tác chăm sóc khách hàng, quan tâm đến quyền lợi của khách </b></i>
<i><b>hàng </b></i>


Xây dựng chính sách phí cạnh tranh, giảm biểu phí giao dịch online để khuyến
khích khách hàng tự giao dịch


Xây dựng và củng cố mối quan hệ với Khách hàng tổ chức (bao gồm các định chế
tài chính, các doanh nghiệp lớn)


Tăng cường nhân sự và tập trung đào tạo nguồn nhân lực tư vấn và phục vụ khách
hàng một cách chun nghiệp, tận tình, có đạo đức nghề nghiệp.


<i><b>3.3.3. Hồn thiện mơ hình tổ chức </b></i>


VCBS cần phân cấp quản lý rõ ràng mình bạch, tránh chồng chéo. VCBS cần cân


nhắc về việc áp dụng các phương pháp quản lý hành chính từ cơ quan chủ quản là Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam. VCBS nên đề xuất với Ngân hàng mẹ chuyển đổi hình
thức sở hữu sang cơng ty cổ phần. .


<i><b>3.3.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực </b></i>


Đối với thực trạng nguồn nhân lực hiện tại của VCBS, công ty cần thực hiện bổ


sung thêm các nhân sự chủ chốt và cải tiến chất lượng nhân sự hiện tại. VCBS cần xây
dựng lại cơ chế lương thưởng phù hợp.


<i><b>3.3.5. Đầu tư nâng cấp hệ thống cơng nghệ </b></i>


VCBS cần nhanh chóng triển khai thử nghiệm phần mềm giai đoạn tiếp theo, để
khắc phục những tồn tại hiện có. VCBS cần tham khảo, học tập từ các CTCK khác để tìm
ra điểm phù hợp và rút kinh nghiệm về những vướng. VCBS cũng cần phải thường xuyên


kiểm tra, đảm bảo cho các hoạt động giao dịch.


<i><b>3.3.6. Đa dạng hóa dịch vụ đồng thời cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng cho khách hàng </b></i>


VCBS cần có chiến lược phát triển và phương án kinh doanh phù hợp, trong đó cần mở
rộng phạm vi hoạt động theo hướng chuyên mơn hố từng loại nghiệp vụ . Cơng ty cần có
các ban đề án để nghiên cứu các sản phẩm dịch vụ trên TTCK thế giới.


<b>3.2. Kiến nghị </b>


<i><b>3.2.1 Kiến nghị với Nhà nước và các cơ quan chức năng </b></i>


<i>- Ổn định và phát triển kinh tế vĩ mô: Kinh tế phát triển sẽ tạo tâm lý yên tâm cho </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>- Hoàn thiện hệ thống pháp lý và nâng cao năng lực quản lý: để hướng dẫn hoạt </i>
động cho các thành viên tham gia thị trường, đảm bảo thị trường hoạt động an tồn, hiệu
quả. Từ đó, nhà đầu tư được bảo vệ bởi pháp luật sẽ yên tâm khi lựa chọn cơng ty chứng


khốn.


<i><b>3.2.2. Kiến nghị với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước </b></i>


<i>- Phát triển hệ thống các trung tâm giao dịch: Hệ thống trung tâm cần phải được </i>


hiện đại hoá theo hướng tự động hố tồn bộ các hoạt động giao thanh tốn, cơng bố
thơng tin, giám sát thị trường theo chuẩn mực Quốc tế.


<i>- Nâng cao chất lượng và số lượng cung cầu trên thị trường: Quyết liệt thực hiện </i>


kế hoạch cổ phần hoá các doanh nghiệp Nhà nước. Xây dựng cơ sở nhà đầu tư mà trong
đó các nhà đầu tư tổ chức làm nịng cốt đảm bảo tính ổn định cho TTCK.


<i>- Đẩy mạnh năng lực hoạt động của các hoạt động phụ trợ khác: Phải tiêu chuẩn </i>
hoá đội ngũ nhân viên hành nghề.


<i>- Nâng cao trình độ hiểu biết và tạo niềm tin cho nhà đầu tư: cần tăng cường đào </i>


tạo, phổ cập kiến thức về thị trường chứng khốn ra cơng chúng.


<i><b>3.2.3. Kiến nghị với Cơ quan chủ quản Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam </b></i>


- Kết hợp quảng bá hình ảnh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam với
hình ảnh của VCBS tại các mạng lưới, chi nhánh của ngân hàng mẹ, hay trong các dịch


vụ kinh doanh của ngân hàng mẹ.


- Tạo ra cơ chế giúp các thành viên liên kết chặt chẽ tăng cường đẩy mạnh hỗ trợ
phát triển lẫn nhau đồng thời cũng giúp ngân hàng tăng số lượng tài khoản khách hàng.


- Hỗ trợ kinh nghiệm nâng cao năng lực phục vụ và quản lý khách hàng.


- Tạo cơ chế làm việc cho VCBS thơng thống hơn: Để nắm bắt cơ hội kinh doanh
tốt hơn, có những phản ứng linh hoạt hơn


</div>

<!--links-->

×