Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Tuyển tập 10 đề thi luyện thi học sinh giỏi môn hóa học lớp 12 THPT (có đáp án chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 100 trang )


TUYỂN TẬP 10 ðỀ THI
LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI
MƠN HĨA HỌC LỚP 12 – THPT
(CÓ ðÁP ÁN)

Hải Dương 2016


ðỀ SỐ 1
Câu I (3,0 điểm):
1) Viết phương trình hố học của các phản ứng xảy ra khi cho
a) Etylamin tác dụng với HNO2 ở nhiệt ñộ thường.
b) Anilin tác dụng với hỗn hợp HNO2 và HCl ở nhiệt ñộ 0 - 5oC.
c) Triolein tác dụng với H2 (dư) ở nhiệt độ cao và áp suất cao có Ni xúc tác.
d) ðimetyl xeton tác dụng với HCN.
2) Viết phương trình hố học (Ghi rõ điều kiện của phản ứng)
CO2 → (C6H10O5)n → C12H22O11→ C6H12O6 → C2H5OH
3) Khi thuỷ phân hoàn tồn 1 mol pentapeptit X thu được 2 mol glyxin, 1 mol
alanin, 1 mol valin, 1 mol tyrosin. Khi thuỷ phân khơng hồn tồn X thấy trong hỗn hợp
sản phẩm có các đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly, tripeptit Tyr-Val-Gly. Cho X tác dụng với
HNO2 ở nhiệt độ thường khơng thấy giải phóng khí N2. Xác định (có lập luận) trình tự
các amino axit trong phân tử X.
Câu II (3,0 điểm):
1) Có 6 lọ hố chất bị mất nhãn, trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau:
NaCl, NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, NaOH, BaCl2. Trình bày phương pháp hố học nhận
biết các dung dịch trên, chỉ ñược dùng thêm thuốc thử là quỳ tím, các dụng cụ cần thiết
có đủ. Viết các phương trình hố học xảy ra.
2) Hồ tan Al trong dung dịch HNO3 lỗng, dư được dung dịch D và khí E khơng
màu, khơng hố nâu ngồi khơng khí và được điều chế bằng đun nóng dung dịch bão
hồ NH4NO2. Chia dung dịch D làm 2 phần:


- Nhỏ từ từ dung dịch NH3 ñến dư vào phần thứ nhất
- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH ñến dư vào phần thứ hai, thấy có khí thốt ra.
Viết phương trình hố học của các phản ứng xảy ra.
3) Hồn thành các phương trình hố học theo sơ đồ sau đây:
a) NaCl + H2SO4 ñặc, nóng →
b) KMnO4 + H2SO4 + HNO2 →
c) FeSO4 + KHSO4 + KMnO4 →
d) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Câu III: (3,0 điểm):
1) Hồn thành các phương trình hố học theo sơ đồ chuyển hố sau (Ghi rõ ñiều
kiện phản ứng, các chất viết ở dạng công thức cấu tạo thu gọn).
C8H14O4 + NaOH→ X1 + X2 + H2O
X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
X3 + X4 → nilon-6,6 + H2O
X2 + X3 → X5 + H2O (tỷ lệ số mol X2: số mol X3 = 2:1)
2) Chất X là một amino axit có mạch cacbon khơng phân nhánh.
Cho 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,25M. Sau phản ứng,
ñem cơ cạn dung dịch thu được 3,67 gam muối khan.
Mặt khác, đem trung hồ 1,47 gam X với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Cơ
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,91 gam muối khan.
Xác định cơng thức cấu tạo của X. (Giả thiết các phản ứng xảy ra hồn tồn).
Câu IV (3,0 điểm):
1) ðiện phân Al2O3 nóng chảy với điện cực bằng than chì, thu được m gam Al
và V lít (đktc) hỗn hợp A chỉ gồm 2 khí CO2, CO. Giả thiết tồn bộ lượng oxi sinh ra
tham gia vào q trình oxi hố cacbon.
a) Viết các q trình oxi hố - khử xảy ra tại mỗi ñiện cực.


b) Tìm khoảng xác định của m theo giá trị V.
c) Cho V = 1,12 lít (đktc). Tính m. Biết tỷ khối của A so với hiñro bằng 18,8.

2) ðốt cháy hồn tồn một lượng chất X là anđehit có mạch cacbon khơng phân
nhánh thu được 38,72 gam CO2 và 7,92 gam nước. Biết rằng, cứ 1 thể tích hơi chất X
phản ứng tối đa với 3 thể tích khí H2, sản phẩm thu ñược nếu cho tác dụng hết với Na
(dư) sẽ cho thể tích khí H2 sinh ra bằng thể tích hơi X tham gia phản ứng ban ñầu. Các
thể tích khí ño ở cùng ñiều kiện nhiệt ñộ, áp suất.
a) Xác ñịnh công thức phân tử, công thức cấu tạo của X.
b) Viết phương trình hố học xảy ra khi cho X lần lượt phản ứng với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, nước Br2 dư.
Câu V (4,0 ñiểm): Cho 3,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200 ml dung
dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được dung dịch B và 9,92 gam
chất rắn C. Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong,
lọc kết tủa nung trong khơng khí ñến khối lượng không ñổi ñược 3,2 gam chất rắn.
1) Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong A.
2) Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 ban đầu.
3) Cho hết 3,6 gam A vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,5 M, sau khi phản ứng hoàn
toàn cho tiếp m gam NaNO3 vào hỗn hợp phản ứng. Tính giá trị m tối thiểu để thu được
lượng khí NO (sản phẩm khử duy nhất) lớn nhất.
Câu VI (4,0 ñiểm): Hỗn hợp X gồm 3 este của cùng một axit hữu cơ đơn chức và 3
ancol đơn chức trong đó có 2 ancol no là ñồng ñẳng kế tiếp nhau và một ancol khơng no
mạch hở chứa một liên kết đơi. Cho hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH
1M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được 20,8 gam
chất rắn khan. Ngưng tụ tồn bộ phần ancol đã bay hơi, làm khan rồi chia thành 2 phần
bằng nhau:
Phần 1: cho tác dụng hết với Na (dư) thu ñược 1,12 lít khí H2 (đktc)
Phần 2: đem đốt cháy hồn tồn thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O.
1) Xác định cơng thức cấu tạo thu gọn của axit.
2) Xác định cơng thức cấu tạo thu gọn của các ancol.
3) Viết công thức cấu tạo và gọi tên 3 este.
Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ag = 108.
---------------HẾT---------------Họ và tên thí sinh:............................................................... Số báo danh..........................

Họ và tên giám thị số 1:.....................................................................................................
Họ và tên giám thị số 2:.....................................................................................................


Câu

ðÁP ÁN
Nội dung

ý

I
1 a) C2H5NH2 + HNO2 → C2H5OH + N2 + H2O
0 −5 C
→
C6H5N2+Cl- + 2H2O
3,0 ñ (1ñ) b) C6H5NH2 + HNO2 + HCl
t , p , Ni
 → (C17H35COO)3C3H5
c) (C17H33COO)3C3H5 + 3H
2
d) CH3COCH3 + HCN → CH3 - C(OH)(CN)CH3

ðiể
m
0,25
0,25
0,25
0,25


(C6H10O5)n + 6O2
2 6CO2 + 5H2O    →
enzim




nC12H22O11
(1ñ) 2(C6H10O5)n + 2nH2O
enzim
C12H22O11 +enzimH2O →
2C6H12O6
C6H12O6 → C2H5OH + H2O

0,25
0,25
0,25
0,25

X có thể có cấu tạo là: Tyr - Val - Gly - Ala - Gly
3
(1ñ) Tuy nhiên do X tác dụng với HNO2 khơng thấy giải phóng khí N2
chứng tỏ trong X khơng cịn nhóm NH2 tự do.
Do đó, X phải có cấu tạo mạch vịng với trình tự như sau:
Tyr - Val - Gly

0,5

0


0

anhsang, clorophin

0,5
Gly - Ala
II
1 -Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch:
3,0 ñ (1ñ) + Quỳ tím khơng đổi màu là : NaCl, BaCl2 (nhóm I)
+ Quỳ tím chuyển thành xanh là: NaHCO3, NaOH, Na2CO3 (nhóm 0,25
II)
+ Quỳ tím chuyển màu đỏ là NaHSO4
- Dùng NaHSO4 cho vào các chất ở nhóm I.
+ Trường hợp nào có kết tủa trắng là BaCl2:
NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl + NaCl.
+ Chất cịn lại ở nhóm I là NaCl
- Dùng BaCl2 cho vào các chất ở nhóm (II).
+Chất p/ư tạo kết tủa trắng là Na2CO3
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
+Cịn hai chất: NaHCO3, NaOH (nhóm III)
- Dùng NaHSO4 nhận ñược ở trên cho vào các chất ở nhóm III
+ Trường hợp có khí thốt ra là NaHCO3,
NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
+Trường hợp khơng thấy hiện tượng gì là NaOH

0,25

0,25

0,25



2 Khí E là N2, được điều chế theo phản ứng :
(1,0 NH4NO2 → N2 + 2H2O
10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
)
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
Dung dịch D chứa: Al(NO3)3, HNO3 dư, NH4NO3
NH3 + HNO3 → NH4NO3
3NH3 + 3H2O + Al(NO3)3 → Al(OH)3 + 3NH4NO3
NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
3NaOH + Al(NO3)3 → Al(OH)3 + 3NaNO3

0,25

0,25
0,25

NaOH + Al(OH)3 → Na[Al(OH)4]
NaOH + NH4NO3 → NH3 + H2O + NaNO3
3 NaCl + H2SO4 (ñặc, nóng) → HCl + NaHSO4
(1đ) hoặc: 2NaCl + H2SO4 (đặc, nóng) → 2HCl + Na2SO4

0,25
0,25

2 KMnO4 + 3 H2SO4 + 5 HNO2 → K2SO4 + 2 MnSO4 + 5HNO3 + 3 0,25
H2O.
0,25
10FeSO4 +16 KHSO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + 9K2SO4 + 2MnSO4 +

8H2O
0,25
(5x-2y) Fe3O4 + (46x-18y)HNO3 → 3.(5x-2y) Fe(NO3)3 + NxOy + (23x9y)H2O
t0

III
1 HOOC - [CH2]4-COOC2H5 + 2NaOH→
3,0 ñ (1ñ) NaOOC- [CH2]4-COONa + C2H5OH + H2O
(X1)
(X2)

0,25

NaOOC- [CH2]4-COONa + H2SO4 → HOOC- [CH2]4-COOH +
Na2SO4
(X1)
(X3)
t0

→
nHOOC- [CH2]4-COOH + nH2N - [CH2]6 -NH
2
(X3)
(X4)
[-NH- [CH2]6 - NH-CO-[CH2]4-CO-]n + 2nH2O
(nilon -6,6)
0

H 2 SO 4 ñăc ,t
2C2H5OH + HOOC- [CH2]4-COOH   →


(X2)
(X3)
C2H5OOC- [CH2]4-COOC2H5 + 2H2O
(X5)
2 TN1: Vì nX = 0,02 = n HCl → X có 1 nhóm NH2
(2đ) ðặt CT của X là: H2NR(COOH)x

0,25

0,25

0,25

0,25


H2NR(COOH)x + HCl → ClH3NR(COOH)x (1)
0,02mol
0,02mol
0,02mol
0,25
→ Mmuối = 3,67/0,02 =183,5 g/mol → MX = 183,5 - 36,5 = 147
0,25
g/mol
0,25
TN2: H2NR(COOH)x + xNaOH → H2NR(COONa)x + xH2O (2)
nX = 1,47/147 = 0,01 mol
Theo (2): Cứ 1 mol X chuyển hoá thành 1mol muối thì mtăng = 22x
(g)


0,01 mol X chuyển hố thành 0,01mol muối thì mtăng = 0,25
0,22x (g)
0,25
Theo đề có: 0,22x = 1,91-1,47=0,44g → x = 2
→ MR = 147-16-90 = 41 → R là C3H5
0,25
=> Các CTCT của X là :
0,25
HOOC-CH CH CH(NH )COOH ;
2

IV
3,0 ñ

2

2

HOOC-CH2CH(NH2)CH2-COOH
1 a) - Tại anot (cực dương) : 2O2- → O2 + 4e
C + O2 → CO2
(1,5
CO2 + C → 2CO (hoặc 2C + O2 → 2CO)
)
- Tại catot (cực âm):
Al3+ + 3e → Al
b) Các PTHH
2Al2O3 → 4Al + 3O2 (1)
C + O2 → CO2

(2)
2C + O2 → 2CO
(3)
Gọi x là tỷ lệ % theo thể tích của CO trong hỗn hợp (0 < x < 1)
=> nCO = x.V/22,4;
nCO
= (1-x).V/22,4
2
4

4

1

nAl = 3 nO2 = 3 (nCO2 +
2
4

4

nCO ) =3

V

[(1-x).
22,4

V
1
+

x.
2 22,4

0,5

]=

V

= 3 . 22,4 (1-0,5x)
4

36V

V

=> mAl = 3 .
(1-0,5x). 27 =22,4
22,4
Do 0< x < 1 nên:

18V
22,4

36V

< m <22,4

. (1-0,5x)


0,25
0,25

c) V = 1,12 => nhh khí = 0,05 mol
d A/H2 = 18,8 => số mol CO2 : số mol CO = 3:2
=> số mol CO là 0,02 mol, số mol CO2 là 0,03 mol;=> m = 1,44
0,5
gam
2 a) X + H2 → ancol, mà ancol + Na => số mol H2 = nX => anđehit X 0,25
(1,5 có 2 nhóm CHO.
Vì Vhiđro = 3Vanđehit => Trong phân tử X có 3 liên πkết , trong đó có
)
π

π


2 liên kết ở nhóm CHO, 1 liên kết ở gốc hiđrocacbon => Cơng 0,25
thức của X có dạng: CmH2m-2(CHO)2
P/ư cháy : CmH2m-2(CHO)2 + (1,5m + 2) O2 → (m+2)CO2 + mH2O
=>

m+2
m

0,88

= 0,44

=> m = 2


0,25

=> CT của X là C2H2(CHO)2
CTPT: C4H4O2, CTCT của X: OHC - CH = CH - CHO

0,25

b) Các PTHH
OHC - CH = CH - CHO + 4[Ag(NH3)2]OH →
H4NOOC-CH=CH-COONH4 + 4Ag + 6NH3 + 2H2O

0,25

OHC - CH = CH - CHO + 3Br2 + 2H2O→ HOOC - CHBr - CHBr - 0,25
COOH + 4HBr
V
4,0 ñ

a) Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag (1)
Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag (2)
- Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe và Cu trong hh đầu.
Ta có (a+b) > 3,6/64 = 0,05625 mol
- Nếu Fe và Cu hết thì
mAg > 2. 0,05625.108 = 12,15 g > mchất rắn thu ñược = 9,92 gam
=> AgNO3 hết, kim loại trong hh ban đầu cịn dư.
9,92 − 3,6

mol


- Nếu chỉ có Fe p/ư thì theo (1): nFe p/ư2.108
= − 56

0,25
0,25

= 0,0395 0,25
0,25

2+

Fe → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3
0,0395mol
0,01975mol
=> mchất rắn = 0,01975. 160 = 3,16 gam < 3,2 gam
=> Cu ñã phản ứng ở (2) : Cu2+ → Cu(OH)2 → CuO
- Gọi b' là số mol Cu ñã p/ư
Từ giả thiết, ta có hệ pt:

56a + 64b = 3,6

2( a + b' ).108 + 64(b − b' ) = 9,92
a
 .160 + b'.80 = 3,2
2

0,25

a = 0,03mol


⇔ b = 0,03mol
b' = 0,01mol


0,25
0,25

0,5

0,25
=> Trong hh ñầu: %mFe = (0,03.56)/3,6 = 46,67%; %mCu =
0,25
53,33%
+
b) Số mol Ag p/ư = 2a+2b' = 0,08 mol
=> CM(AgNO3) = 0,08/0,2 = 0,4M


c) Số mol H+ ban đầu = 0,2 mol
Chỉ có Fe tan trong dd H2SO4 loãng:
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
0,03 0,06
0,03mol
Khi cho tiếp NaNO3 vào, xảy ra p/ư:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,03 0,08
0,02
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,03
0,04 0,01

=> Tổng số mol H+ p/ư = 0,06 + 0,08 + 0,04 = 0,18 mol => H+ dư
=> Số mol NaNO3 cần dùng = số mol NO3- p/ư = 0,02+0,01 = 0,03
mol
=> Khối lượng NaNO3 = 0,03.85 = 2,55gam
VI
4,0 ñ

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

1) Gọi CTTQ của 3 este là RCOOR', ta có các PTHH
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH (1)
0,25
R'OH + Na → R'ONa + 1/2 H2
(2)
Trong 1 phần: nR'OH = 2. 1,12/22,4 = 0,1 mol ; Số mol CO2 = 0,16 0,25
mol;
số mol H2O = 0,24 mol;
nNaOH ban ñầu = 0,25 mol
0,25
Vì nNaOH > nR'OH (tồn bộ) = 0,2 mol => este hết
nRCOONa = 0,2 mol; nNaOH dư = 0,05 mol
=> mchất rắn = (R+67).0,2 + 0,05.40 = 20,8
0,5
=> R = 27 => axit là : CH2=CH-COOH



2) Gọi n là số nguyên tử cacbon trung bình của 3 ancol
0,75



= 0,16/0,1 = 1,6 => có một ancol là CH3OH => ancol ñồng
ñẳng kế tiếp là C2H5OH
ðặt CT của ancol không no là CxH2x-1OH
Các p/ư cháy: CH3OH + 1,5O2→ CO2 + 2H2O (3)
0,25
C2H5OH + 3O2→ 2CO2 + 3H2O
(4)

=> n

3x − 1

CxH2x-1OH + 2

O2→ xCO2 + xH2O

(5)

Gọi a, b,c lần lượt là số mol của các ancol: CH3OH, C2H5OH, CxH2x1OH
Ta có hệ pt:
a + b + c = 0,1

a + 2b + cx = 0,16 => c =0,02 ; b = 0,08 - 0,02x >0 => x <4
2a + 3b + xc = 0,24



=> x=3 => ancol không no là: CH2 = CH - CH2OH

0,5
0,5
0,25


3) CTCT 3 este:
CH2=CH-COOCH3
CH2=CH-COOC2H5
CH2=CH-COOCH2-CH=CH2

: metyl acrylat;
: etyl acrylat;
: anlyl acrylat.

Ghi chú: Học sinh làm ñúng theo cách khác vẫn cho ñiểm tương ñương.
------------- Hết --------------

0,25
0,25


ðỀ SỐ 2
Câu 1. (4,0 ñiểm)
1. Cho lần lượt các quặng sắt: hematit, xiñerit, manhetit, pirit sắt tác dụng với dung
dịch HNO3 đặc nóng dư, biết tạo sản phẩm khử duy nhất là NO2. Viết các phương trình
phản ứng xảy ra dạng ion.
2. Viết phương trình dạng ion trong các thí nghiệm sau (các phản ứng xảy ra hồn

tồn):
a) ðun nóng dung dịch NaHCO3, để nguội rồi đem tác dụng lần lượt với dung
dịch Ba(NO3)2, AlCl3.
b) Dung dịch Na2S dư tác dụng lần lượt với dung dịch MgCl2, FeCl3.
c) Dung dịch NH3 dư tác dụng lần lượt với dung dịch ZnCl2, AlCl3.
3. Viết tất cả các phương trình phản ứng có thể xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho khí Cl2 tác dụng với Ca(OH)2.
b) Sục khí H2S vào dung dịch hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 tạo kết tủa vàng.
4. X và Y là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính, đều tạo hợp chất với hiđro có
dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng với
hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hịa hồn tồn
50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác ñịnh các nguyên tố X và Y.
Câu 2. (4,0 ñiểm)
1. Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng dạng ion để giải thích các thí
nghiệm sau:
a) Hịa tan một mẩu K2Cr2O7 vào ống nghiệm bằng nước cất, sau đó thêm vào vài
giọt dung dịch Ba(OH)2.
b) Hòa tan một mẩu Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 lỗng, dư, sau đó thêm vào
lượng dư dung dịch NaNO3.
2. Cho hỗn hợp A gồm Cu và Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung
dịch B và cịn lại 1 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch B, thấy khối lượng
thanh Mg tăng thêm 4 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đktc)
thốt ra. Cho các phản ứng xảy ra hồn tồn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra,
tính a và khối lượng Cu trong A.
3. Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 bằng một lượng
vừa ñủ dung dịch H2SO4 20%. Sau khi phản ứng kết thúc, thu ñược 273,75 gam dung
dịch Al2(SO4)3 21,863% và 5,04 lít H2 (đktc). Viết các phương trình hóa học xảy ra và
tính giá trị m.
4. Dung dịch M(NO3)2 ñược chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết
với dung dịch K3PO4, thu ñược kết tủa M3(PO4)2 có khối lượng khác khối lượng

M(NO3)2 ban đầu là 13,65 gam. ðiện phân phần 2 bằng dịng điện một chiều có cường
độ là 2 ampe tới khi thấy khối lượng catot khơng tăng thêm nữa thì dừng lại, biết hiệu
suất q trình điện phân là 100 %.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thời gian đã điện phân.
Câu 3. (4,0 ñiểm)


1. Hịa tan hồn tồn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 lỗng dư, thu được
dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí N2O và N2. Tỉ khối của Y so
với H2 là 18. Cơ cạn dung dịch X, thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
2. Kim loại A phản ứng với phi kim B tạo hợp chất C màu vàng cam. Cho 0,1
mol hợp chất C phản ứng với CO2 (dư) tạo thành hợp chất D và 2,4 gam B. Hịa tan
hồn toàn D vào nước, dung dịch D phản ứng hết với 100 ml dung dịch HCl 1M giải
phóng 1,12 lít khí CO2 (đktc).
Hãy xác định A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết C chứa
45,07% B theo khối lượng, D khơng bị phân tích khi nóng chảy.
3. Thuỷ phân hồn tồn 0,1 mol este E (chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng
vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 12%, thu ñược 20,4 gam muối của một axit hữu cơ và
9,2 gam một ancol. Xác định cơng thức cấu tạo cuả E biết rằng một trong hai chất
(ancol hoặc axit) tạo thành este là ñơn chức.
4. Các chất A1, B1, C1, D1 ñều có cùng công thức phân tử C3H7O2N và không tham gia
phản ứng tráng bạc. A1, B1 là chất rắn, C1 và D1 là chất lỏng ở ñiều kiện thường. Khi
phản ứng với hiđro trong điều kiện thích hợp, từ A1 thu ñược C3H9O2N, từ D1 thu ñược
C3H9N. Các chất A1, B1 và C1 ñều tác dụng ñược với dung dịch axit HCl lỗng và dung
dịch NaOH.
Xác định cơng thức cấu tạo của các chất trên và viết các phương trình phản ứng
minh họa.
Câu 4. (4,0 điểm)
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các quá trình sản xuất cao su
cloropren, PVA từ khí thiên nhiên, chất vơ cơ và điều kiện phản ứng có đủ.

2. Hồn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
dd NaOH loãng,dư, t0

Cumen

Br2, 1:1, Fe

Br2, 1:1, as

A
(SP chính)

B

(SP chính)

dd NaOH đặc,dư, t0,P

0
C CH3COOH, H2SO4,t

E

CO2 dư

G

D

CH3COOH, H2SO4,t0


H

3. Axit salixylic (axit o-hiñroxibenzoic) (chất X) tác dụng với ancol metylic (xúc
tác) tạo ra este Y, tác dụng với anhiñrit axetic tạo ra este Z. Cho Y, Z lần lượt tác dụng
với dung dịch axit loãng, với dung dịch NaOH. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
4. So sánh độ linh động của ngun tử H trong nhóm – OH của phân tử các hợp
chất sau: H2O, C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH. Hãy giải thích?
Câu 5. (4,0 điểm)
1. Có 6 hợp chất hữu cơ mạch hở A, B, C, D, E, F (chứa các ngun tố cacbon,
hiđro và oxi) đều khơng làm mất màu brom trong CCl4, khối lượng phân tử ñều bằng 74
đvC. Cho các chất đó lần lượt tác dụng với Na, dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3
trong NH3 thu được kết quả sau:
A
B
C
Na
+
+

NaOH
+


AgNO3/NH3



Dấu + : có phản ứng, dấu – : không phản ứng.


D

+


E
+

+

F
+
+
+


Biết A có mạch cacbon khơng phân nhánh và khi oxi hóa tạo sản phẩm tráng
gương, B có tính đối xứng, oxi hóa E tạo hợp chất đa chức.
Biện luận xác định nhóm chức, cơng thức phân tử, cấu tạo của A, B, C, D, E, F và
viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. ðốt cháy hồn tồn m gam chất hữu cơ A1 cần dùng vừa ñủ 15,4 lít khơng khí
(đktc) thu được hỗn hợp B1 gồm CO2, H2O và N2. Dẫn hỗn hợp B1 vào bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 dư thu ñược 10 gam kết tủa, sau thí nghiệm khối lượng bình nước vơi
tăng 7,55 gam và thấy thốt ra 12,88 lít khí (đktc). Biết trong khơng khí có chứa 20%
oxi về thể tích, cịn lại là N2. Biết phân tử khối của A1 nhỏ hơn 150 ñvC và A1 ñược
ñiều chế trực tiếp từ hai chất hữu cơ khác nhau.
Tìm cơng thức phân tử, viết cơng thức cấu tạo và gọi tên A1.
3. Cho m gam este đơn chức X đun nóng với dung dịch NaOH, sau phản ứng để
trung hồ NaOH dư cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Chưng cất dung dịch sau trung hịa
thu được 15,25 gam hỗn hợp muối khan và hơi ancol Y. Dẫn tồn bộ Y qua CuO dư,

nung nóng ñược anñehit R. Cho toàn bộ R tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu ñược 43,2 gam Ag. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định cơng thức cấu tạo của X.
Cho: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, K=39, Cl=35,5; Fe=56, Cu=64,
Ag=108.
-----------------------Hết----------------------Thí sinh khơng được dùng bảng HTTH và tính tan


ðÁP ÁN
Nội dung

Câu Ý
1

1 Các phương trình phản ứng xảy ra:
Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O
FeS2 + 14H+ + 15 NO3- → Fe3+ + 2SO42- + 15NO2 + 7H2O
Fe3O4 + 10H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO2 + 5H2O
FeCO3 + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO2 + CO2 + 2H2O
2 Dung dịch NaHCO3 đã đun nóng:
to
2 NaHCO3 
→ Na2CO3 + H2O + CO2↑
2+
Ba + CO32− → BaCO3↓
2 Al3+ + 3 CO32− + 3 H2O → 2 Al(OH)3↓ + 3 CO2↑
Dung dịch Na2S lần lượt tác dụng với các dung dịch:
2 Mg2+ + S2− + 2 H2O → Mg(OH)2↓+ H2S↑
2 Fe3+ + 3 S2− → 2 FeS↓ + S↓

Dung dịch NH3 lần lượt tác dụng với các dung dịch:
Al3+ + 3 NH3 + 3 H2O → Al(OH)3↓ + 3 NH4+
Zn2+ + 2 NH3 + 2 H2O → Zn(OH)2↓+2 NH4+
Zn(OH)2 + 4 NH3 → [Zn(NH3)4]2+ + 2 OH−
3 Các phương trình phản ứng có thể xảy ra:
2Cl2 + Ca(OH)2(dd) → CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O
Cl2 + Ca(OH)2(vôi sữa) → CaOCl2 + H2O
to
6Cl2 + 6Ca(OH)2 
→ 5CaCl2 + Ca(ClO3)2 + 6H2O
3H2S + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 3S + 7H2O
4 Hợp chất với hiđro có dạng RH nên Y có thể thuộc nhóm IA hoặc
VIIA.
-Trường hợp 1: Nếu Y thuộc nhóm IA thì B có dạng YOH
Ta có :

ðiểm
4
điểm

1,0

1,0

1,0

0,25

Y 35,323
=

⇒ Y = 9,284 (loại do khơng có nghiệm thích hợp)
17 64,677

-Trường hợp 2: Y thuộc nhóm VIIA thì B có dạng HYO4
Y 35,323
Ta có :
=
⇒ Y = 35,5 , vậy Y là nguyên tố clo (Cl).
65 64,677

0,25

B (HClO4) là một axit, nên A là một bazơ dạng XOH
mA =

16,8
× 50 gam = 8,4 gam
100

XOH + HClO4 → XClO4 + H2O

0,25
0,25


Câu Ý

Nội dung

ðiểm


⇒ n A = n HClO = 0,15mol
4

⇒ MX = 39 gam/mol, vậy X là nguyên tố kali
4
ñiểm

2
1 Dung dịch mới pha có màu da cam, thêm Ba(OH)2 dung dịch chuyển
dần màu vàng, đồng thời có kết tủa màu vàng xuất hiện.
Giải thích: Cr2O72- + 2OH2CrO42- + H2O
Da cam
vàng
2+
2Ba + CrO4 
→ BaCrO4 ↓ (vàng)
Mẩu oxit tan hết, dung dịch có màu vàng (nâu). Thêm NaNO3, khí
khơng màu bay ra, hóa nâu trong khơng khí.
3+
2+
Giải thích: Fe3O4 + 8H+ 
→ 2Fe + Fe + 4H2O
+3
3Fe2+ + NO3- + 4H+ 
→ 3Fe + NO ↑ (hóa nâu trong khơng khí) +
2H2O
2 Do Cu dư và tạo H2 khi tác dụng với Mg ⇒ B chứa FeCl2, CuCl2 và
HCl
Phản ứng: Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O

x → 6x → 2x
Cu +2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
x ← 2x → 2x → x
Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu
x → x thì m(tăng) = 40x
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2

0,05
0,05
2+
2+
Mg + Fe → Mg + Fe
2x 2x thì m(tăng) = 32.2x
Suy ra: m(tăng) = 40x + 64x - 1,2 = 4 ⇒ x = 0,05mol
Vậy: m(Cu) = 1+3,2=4,2 gam và a = (6.0,05+0,1):0,4 = 1M
3

Ta có: nAl2(SO4)3=

0,5

0,5

0,25

0,5

0,25

273, 75.21,862

5, 04
= 0,175 mol, nH2=
= 0, 225 mol
100.342
22, 4

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O (3)

0,5


Câu Ý

Nội dung
Theo (1, 2, 3): nH2SO4=3nAl2(SO4)3=3.0,175=0,525 mol
Áp dụng ðLBTKL: m +

ðiểm

0, 525.98.100
=273,75 + 0,225.2 ⇒ m=16,95
20

gam
4 Phương trình phản ứng:
3 M(NO3)2+ 2 K3PO4 → M3(PO4)2 ↓ + 6 KNO3 (1)

1 mol làm thay ñổi khối lượng là 372 −

3 mol
190=182g
x mol M(NO3)2
làm thay ñổi khối lượng 13,65 g
⇒ x=0,225 mol

0,5

0,5

Phương trình điện phân:
đpdd

M(NO3)2 + H2O → M + 1/2 O2 + 2 HNO3
Tính thời gian đã điện phân:
Vậy t = 0,225 × 96500 = 21712,5 (giây)

(2)
0,5

4
điểm

3
1

Gọi số mol N2O và N2 lần lượt là x, y mol có:

0,5


44x + 28y = 18.2.0,06  x = 0, 03
⇒

 x + y = 0, 06
 y = 0, 03

Quá trình cho e: Quá trình nhận e:
+5
+1
Al → Al3+ + 3e
2 N + 8e → 2 N (N2O)
0,46 →
1,38
← 0,03
0,24

+5

2 N + 10e → N2
0,3 ← 0,03

Suy ra: tổng số mol e nhận còn thiếu = 1,38 - 0,54 = 0,84 mol
Vậy sản phẩm khử cịn có muối NH4NO3
+5

−3

+ 8e → N (NH4+)
0,84 → 0,105
Kết luận: m = mAl(NO3)3 +m NH4NO3=0,46·213+ 0,105·80=106,38 g

2 Ta có: nHCl = 0,1 mol; nCO2=1,12:22,4 = 0,05 mol
Dung dịch D phản ứng hết 0,1 mol HCl → CO2 và nH+ :
nCO2=0,1:0,05= 2:1
Suy ra hợp chất D là muối cacbonat kim loại. Hợp chất D khơng bị
phân tích khi nóng chảy, vậy D là cacbonat kim loại kiềm.
2 H+ + CO32− → H2O + CO2
C + CO2 → D + B ⇒ C là peoxit hay supeoxit, B là oxi.
N

m=

AIt
96500n

t=

m 96500 n
×
A
I

( 7)

0,5

0,5


Câu Ý


Nội dung
ðặt cơng thức hố học của C là AxOy.
Lượng oxi trong 0,1 mol C (AxOy) là 16 × 0,05 + 2.4 = 3,2 (g)
→ mC = (3,2.100):45,07= 7,1 (g) ⇒ MC = 7,1 : 0,1 = 71 (g/mol)
mA trong C = 7,1 − 3,2 = 3,9 (g) ⇒ x : y =

3,9 3, 2
→ MA = 39
:
M A 16

Vậy A là K ; B là O2 ; C là KO2 ; D là K2CO3
Các phương trình phản ứng: K +O2 → KO2;
KO2+2 CO2 → 2 K2CO3 + 3 O2↑, K2CO3 + 2 HCl → 2 KCl + H2O +
CO2↑
3 Do: nNaOH:nE=3 nên có 2 trường hợp xảy ra:

ðiểm

0,5

0,5

0,5

4 Ta có: A1: C2H3COONH4,B1: H2NC2H4COOH, C1: H2NCH2COOCH3,
D1: C3H7NO2
Fe + HCl
to
→ C2H5COONH4,


C2H3COONH4+H2 
C3H7NO2+6H 
C3H7NH2+ 2H2O
C2H3COONH4 + 2HCl → ClCH2CH2COOH NH4Cl
C2H3COONH4 + NaOH → C2H3COONa + NH3 + H2O
H2NC2H4COOH + HCl → ClNH3C2H4COOH
H2NC2H4COOH + NaOH → H2NC2H4COONa + H2O
H2NCH2COOCH3 + HCl → ClNH3CH2COOCH3
H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH3COONa + CH3OH
4
1 ðiều chế axetilen:
1500o ,lln
2CH4 
→ HC≡ CH + 3H2
CuCl,NH Cl,t
Cao su cloropren:
n HC ≡ CH 
→ CH2= CH - C ≡ CH

CH2= CH - C ≡ CH + HCl
CH2 = CH - CCl = CH2
xt ,t
→ (-CH2CH = CCl - CH2 -)n
n CH2 = CH - CCl = CH2 
4

0

0


1,0

4
ñiểm

0,5


Câu Ý

Nội dung

ðiểm

HgSO4 , t o

Polivinyl axetat : HC ≡ CH + H2O 
→ CH3CH=O
2
+
o
Mn ,t
CH3CH = O + 1/2 O2 
→ CH3COOH
2
+
Zn ,t o
HC ≡ CH + CH3COOH 
→ CH2 = CH - OCOCH3

xt,t o ,P
n CH2 = CH - OCOCH3 → [- CH2CH(OCOCH3)-]n

0,5

2
A

B

C

D

E

G

CH(CH3)2

CBr(CH3)2

COH(CH3)2

OCOCH3

C(OH)(CH3)2

COH(CH3)2


C(CH3)2

Br

Br

Br

H
OCOCH3
C(CH3)2

ONa

Br

OH

OH

Các phương trình phản ứng xảy ra:
CH(CH3)2

CH(CH3)2

+ HBr

0

Fe,1:1,t

+ Br2 

Br

CH(CH3)2

CBr(CH3)2

+ HBr

as,1:1
+ Br2 

Br

Br

CBr(CH3)2

C(OH)(CH3)2

o

+ NaBr

t
+NaOH loãng 


1,0


Br

Br

CBr(CH3)2

C(OH)(CH3)2

o

+ 2NaBr +H2O

t
+ 3NaOH đặc 

ONa

Br

COH(CH3)2

+CH3COOH

H2SO4đặc, t 0


←



OCOCH3
C(CH 3)2

+H2O

Br

Br

C(OH)(CH3)2

C(OH)(CH3)2

+ CO2 +H2O
ONa

OH

C(OH)(CH3)2

+CH3COOH
OH

+ NaHCO3



H2SO4đặc, t 0



←

OCOCH3
C(CH3)2

+H2O
OH

Xác định đúng chất và viết 7 phương trình phản ứng: 1 điểm
3

1,0


Câu Ý

Nội dung
COOH
OH

+CH3OH

H2SO4đặc, t 0


←


OH


COOH
OH

ðiểm

COOCH3

+H2O

COOH
OCOCH3

+(CH3CO)2O

+CH3COOH

t0

→
COOCH3
OH

COOH

+H2O

H+ , t0 →

←



OH

COOCH3
OH

+CH3OH

COONa

o

ONa

t
+2NaOH 


COOH

+CH3OH

COOH

OCOCH3

+H2O

H+ , t0 →


←


COOH

OH

+CH3COOH

COONa

OCOCH3

o

t
+3NaOH 


ONa

+CH3COONa+H2O

Mỗi Phương trình phản ứng đúng là 1/6 ñiểm
4 ðộ linh ñộng của nguyên tử H: C2H5OH < H2O < C6H5OH <
CH3COOH
C2H5OH
CH3COOH
H2O
C6H5OH

<
<
<
nhóm C = O có hút e

C
H
hút
e
6 5
– C2H5 ñẩy e
mạnh.

1,0

4
ñiểm

5
1 Dựa theo khả năng phản ứng ta có dự đốn:
A khơng có các nhóm –CHO, -COOH, -COO- ; A phải có nhóm –OH
và có thể các nhóm ete, xeton
B khơng có các nhóm –CHO, -COOH, -COO- , -OH, B chỉ có nhóm
ete và xeton,
C phải là axit, D phải là este, E vừa có nhóm –OH, vừa có nhóm –
CHO
F phải có nhóm – COOH và -CHO
Gọi công thức của các chất là CxHyOz
12x + y + 16z = 74


y ≤ 2x + 2
y : chaün


0,5


Câu Ý

Nội dung
- Khi z=1 → 12x + y = 58 → x=4, y = 10
C4H10O đây có thể là chất rượu (chất A) họăc ete ( chất B)
⇒ Chất A là CH3CH2CH2CH2OH và B là CH3CH2 – O-CH2CH3
- Khi z =2 ta có 12x + y + 32 = 74 → x = 3; y = 6
CTPT C3H6O2 có thể là axit, este, 1 nhóm –CHO + 1 nhóm rượu
⇒ Chất C: CH3CH2COOH, D: CH3COOCH3, E: HO-CH2 CH2 CHO
hay CH3 –CH(OH)-CHO
- Khi z = 3 ta có 12x +y =26 → x=2; y=2 CTPT C2H2O3 → CTCT
HOOC-CHO
⇒ Chất F là HOOC-CHO
Các phương trình phản ứng:
C4H9OH + Na → C4H9ONa + 1/2H2
CH3CH2COOH + Na → CH3CH2COONa + ½ H2
CH3CH2COOH + NaOH → CH3CH2COONa + H2O
t
CH3COOCH3 + NaOH →
CH3OONa + H2O
HOC2H4CHO + Na → NaOC2H4CHO + 1/2H2
to
HOC2H4CHO + 2Ag(NH3)2OH 

→ HOC2H4COONH4 + 2Ag + 3NH3
+H2O
HOOC-CHO + Na → NaOOC-CHO + 1/2H2
HOOC-CHO + NaOH → NaOOC-CHO + H2O

ðiểm

0,5

0

0,5

o

t
HOOC-CHO + 2Ag(NH3)2OH 
→ (COONH4)2 + 2Ag + 2NH3 +H2O
2 Ta có: nkk=0,6875 mol ⇒ nO2=0,1375 mol và nN2=0,55 mol
Gọi công thức phân tử A1 là CxHyOzNt
Phản ứng: CxHyOzNt + (x+y/4 - z/2) → xCO2 + y/2H2O + t/2N2 (1)
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (2)
0,1 ← 0,1
mCO2+mH2O=7,55 ⇒ mH2O=3,15 gam ⇒ nH2O=0,175 mol ⇒ nH=0,35
mol
nN2(sau)=0,575 mol ⇒ nN2(1)=0,025 mol ⇒ nN=0,05 mol
Theo ðLBTNT oxi: nO(A) = 0,1.2 + 0,175.1 - 0,1375.2 = 0,1 mol
Tỉ lệ: x:y:z:t=0,1:0,35:0,1:0,05=2:7:2:1
⇒ CTPT là (C2H7O2N)n, do 77n<150 ⇒ n=1
Vậy cơng thức phân tử là C2H7O2N

Do A1 dược điều chế trực tiếp từ 2 chất hữu cơ ⇒ A1 là
HCOOCH3NH3
HCOOH + CH3NH3 → HCOOCH3NH3 (metylamoni fomat)
3 Do oxi hóa Y tạo sản phẩm tráng gương ⇒ Y là ancol bậc 1
ðặt CTPT của X là RCOOCH2R1 với R, R1 là các gốc hiñrocacbon.
t
RCOOCH2R1 + NaOH →
ROONa + R1CH2OH (1)
NaOHdư + HCl → NaCl + H2O (2)
0

0,5

0,5

0,5


Câu Ý

Nội dung

ðiểm

0,1
0,1
0,1
Hơi rượu Y qua CuO nung nóng:
t
R/1CH2OH + CuO →

R/1CHO + Cu + H2O (3)
/
to
R/1CHO + 2Ag(NH3)2OH 
→ R 1COONH4 + 2Ag + 3 NH3 + H2O (4)
Nếu R1 là H:
t
CH3OH + CuO →
HCHO (E)+ Cu + H2O (5)
to
HCHO + 4Ag(NH3)2OH 
→ (NH4)2CO3 + 4Ag + 6 NH3 + 2H2O (6)
Do: nHCl = 0,1 mol = n NaOH dư = nNaCl=0,1 mol,
⇒ m ROONa = 15,25 - 5,85 = 9,4 (g)
TH1: Nếu R1 là H, khơng có (3,4)
n Ag = 43,2/108 = 0,4 mol
0,5
Theo (1) ta có n ROONa = n CH3OH = 1/4nAg=0,1 mol
M ROONa = 9,4/0,1 = 94
⇒ R + 67 = 94
R = 27 R là C2H3Vậy X là C2H3COOCH3
TH2: Nếu R1 không phải là H, khơng có (5,6)
Theo (1) ta có n ROONa = n R1CH2OH = 1/2nAg=0,2 mol
M ROONa = 9,4/0,2 = 47
0,5
⇒ R + 67 = 47
R=-20 < 0 ⇒ loại
Vậy: Este X là C2H3COOCH3
Ghi chú: Thí sinh có thể làm cách khác, nếu ñúng vẫn ñạt ñiểm tối ña trong mỗi câu.
Nếu thiếu ñiều kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của

PTHH đó.
………………………HẾT…………………….
0

0


ðỀ 3
Câu 1 : (4 điểm)
1.1/ Hồn thành các phương trình phản ứng sau :
(A) + (X) → (B) + (C)
(B) + Cl2 → (D)
(D) + (C) → (B) + (E) + (X)
(D) + KI → (B) + (G) + (H)
(D) + KOH → (I) + (H)
(I) → (K) + (Y)
(K) + H2 → (L) + (Y)
(L) + (D) → (B)
1.2/ Cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi thực hiện các thí
nghiệm sau:
a/ Cho từ từ ñến dư dung dịch ZnSO4 vào dung dịch Na2CO3.
b/ Cho từ từ ñến dư dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch Na2CO3.
c/ Cho từ từ ñến dư dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH.
Câu 2 : (3 ñiểm)
2.1/ ðiện phân dung dịch ZnSO4 với các ñiện cực Pt.
a/ Viết sơ đồ điện phân và phương trình điện phân.
b/ Sau khi ñã ñiện phân một thời gian dài; ngắt nguồn điện, dùng dây dẫn có gắn vơn
kế nối hai điện cực với nhau. Cho biết hiện tượng gì sẽ xảy ra, giải thích (có trình bày sơ
đồ hoạt động của pin điện nếu có và phương trình phản ứng).
2.2/ Mắc nối tiếp hai bình điện phân. Bình I chứa 600 ml dung dịch một muối nitrat

kim loại. Bình II chứa 500 gam dung dịch NaOH. Tiến hành ñiện phân bằng dịng điện
một chiều có cường độ khơng đổi. Sau 16 phút 5 giây chỉ thu ñược kim loại ở Catot và
0,448 lít khí (đktc) ở Anot. Sau 48 phút 15 giây thu được a gam kim loại và 2,688 lít
khí (đktc).
a/ Tìm cơng thức của muối nitrat kim loại. Tính a.
b/ Sau 48 phút 15 giây; dung dịch sau ñiện phân ở bình II có nồng độ 10%. Tính
nồng độ dung dịch NaOH ban ñầu.
Câu 3 : (3 ñiểm)
Cho hỗn hợp A gồm Al và Fe3O4 . Nung hỗn hợp A trong điều kiện khơng có khơng
khí cho phản ứng nhiệt nhơm xảy ra hồn tồn thu được hỗn hợp B. Trộn ñều hỗn hợp
B rồi chia làm 2 phần.
Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X, thốt ra 8,064
lít khí (ở đktc) và cịn lại 60,48 gam chất rắn khơng tan.
Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 8,064 lít khí (ở đktc) .
a/ Tính khối lượng hỗn hợp A
b/ Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa rồi nung ñến khối lượng khơng
đổi thu được chất rắn Y. ðiện phân nóng chảy chất rắn Y với anot than chì (hiệu suất
điện phân 100%) thu được 35,84 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng là 46,2 gam .


Cho tồn bộ khí Z sục vào dung dịch nước vơi trong (dư), tính khối lượng kết tủa thu
được, nếu có.
Câu 4 : (4 điểm)
4.1/ Khi đun một ancol với H2SO4 đặc ở 180oC thu được ba anken có cơng thức
phân tử C6H12. Khi hiđro hóa các anken đó đều thu được 2-metylpentan. Viết
cơng thức cấu tạo có thể có của ancol và gọi tên ancol, công thức cấu tạo các
anken tạo thành từ ancol tương ứng và gọi tên các anken.
4.2/ Hỗn hợp X gồm 1 ancol A và 2 ancol B, D đồng phân; có mạch cacbon
khơng phân nhánh. ðốt cháy hỗn hợp B, D thu ñược hỗn hợp CO2 và hơi H2O
theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 4:5; số mol O2 phản ứng gấp 1,5 lần số mol CO2.

Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 20,2. Cho m gam X ñi qua ống sứ đựng CuO
(dư) nung nóng; sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được hỗn hợp Y gồm
3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 1,6 gam. Cho Y tác dụng
hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 37,8 gam Ag. Tìm
cơng thức của A và tính số mol của các chất trong X.
Câu 5 : (3 ñiểm)
5.1/ A, B, C, D đều có cơng thức phân tử C3H4O2. Thực hiện các thí nghiệm ta có kết
quả theo bảng sau : (dấu + : có phản ứng)
A
B
C
D
tác dụng với dung dịch
+
+
kiềm
tác dụng với kim loại kiềm
+
phản ứng tráng bạc
+
+
+
tác dụng với H2 (Ni)
+
+
+
+
Tác dụng với nước brom
+
+

+
+
Biết rằng A cộng H2 cho ancol X khơng có khả năng hồ tan Cu(OH)2. D cộng H2
cho ancol Y có khả năng hồ tan Cu(OH)2. Viết công thức cấu tạo của A, B, C, D .
5.2/ Một chất hữu cơ M mạch hở chỉ chứa C, H, O có nguồn gốc từ thực vật và rất
thường gặp trong đời sống. Hồ tan 3,84 gam M vào 200 gam nước cất; thu ñược dung
dịch; dung dịch này đơng đặc ở nhiệt độ -0,186oC. Cho biết hằng số nghiệm lạnh của
H2O là 1,86oC. Lấy cùng số mol của M lần lượt cho tác dụng hết với NaHCO3, Na thì số
mol CO2 thu được bằng 1,5 lần số mol H2. Biết số nguyên tử oxi của M nhỏ hơn 8; M
có mạch chính đối xứng và khó bị oxi hố bởi CuO. Tìm cơng thức cấu tạo của M.
Câu 6 : (3 điểm)
6.1/ Hồn thành các phương trình phản ứng :
C5H6O4 + NaOH → (A) + (B) + (C)
(A) + H2SO4 → (D) + Na2SO4
(B) + NaOH → CH4↑ + Na2CO3
(C) + H2 → CH2OH - CH2OH
6.2/ Hợp chất hữu cơ M chứa cacbon, hiñro, oxi; có cơng thức đơn giản trùng cơng thức
phân tử. Cho 13,8 gam chất hữu cơ M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó
chưng khơ thì phần bay hơi chỉ có H2O, phần chất rắn khan cịn lại chứa 2 muối của Na


chiếm khối lượng 22,2 gam. Nung nóng 2 muối này trong O2 dư, sau khi phản ứng hoàn
toàn, ta thu ñược 15,9 gam Na2CO3; 24,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Tìm cơng thức
phân tử, cơng thức cấu tạo của M.
Cho: Na = 23; K = 39; Al = 27; Fe = 56; Ag = 108; N = 14; C = 12; O = 16; H = 1
Học sinh không ñược sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn
-Hết-


ðÁP ÁN

Câu 1 : (4 ñiểm)
Câu
1.1/

Nội dung
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
(A)
(X)
(B)
(C)
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
(B)
(D)
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl
(D)
(C)
(B) (E) (X)
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + I2 + 2KCl
(D)
(B) (G) (H)
FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl
(D)
(I)
(H)
t
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(I)
(K)
(Y)
t

Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
(K)
(L)
(Y)
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
(L)
(D)
(B)
0

0

1.2/

a/ Có kết tủa
ZnSO4 + Na2CO3 → ZnCO3 ↓+ Na2SO4
b/ Có kết tủa và khí
2Al(NO3)3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 ↓+ 3CO2 ↑+ 6NaNO3
d/ Có kết tủa rồi tan ngay, sau đó có kết tủa
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 ↓+ 3Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
Al2(SO4)3 +6Na[Al(OH)4] → 8Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4

Câu 2 : (3 ñiểm)
2.1/
a/

2+

2-


ZnSO4 
→ Zn + SO4
H2O
H+ + OH-

ðiểm
2
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

2
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

1



Catot(-)
(+)Anot
Zn + 2e → Zn
2H2O → O2 + 4H+ +
4e
0,25
2H2O + 2e → H2 + 2OHdp
2ZnSO4 + 2H2O →
2Zn + O2 + 2H2SO4
0,25
dp
2H2O → 2H2+ O2
b/ Sau khi ñã ñiện phân một thời gian; 1 ñiện cực trở thành Pt phủ
Zn. Dung dịch sau điện phân có H2SO4 (có thể cịn ZnSO4) . Nối
hai điện cực bằng dây dẫn có gắn vôn kế. Hiện tượng:
-Kim vôn kế lệch chứng tỏ có dịng diện trong dây dẫn.
-Ở điện cực Pt phủ Zn, Zn tan ra
0,25
-Khí thốt ra ở cả hai điện cực.
+ Khí thốt ra ở điện cực Pt phủ Zn do sự ăn mịn hố học Zn:
2+
Zn + 2H+ 
→ Zn + H2
+ Khí thốt ra ở điện cực Pt do sự ăn mịn điện hố học Zn:
Sơ đồ hoạt ñộng của pin Zn-Pt nhúng trong H2SO4 :
e
2+

Zn (-)
(Anot)

2+
Zn 
→ Zn + 2e

Pt(+)
(Catot)
+
2H + 2e 
→

H2
Phương trình phản ứng xảy ra trong pin :
2+
Zn + 2H+ 
→ Zn + H2
2.2/

0,25

2
a/
16 phút 5 giây: số mol khí ở anot = số mol O2= 0,448/22,4 = 0,02
4M(NO3)n +2nH2O → 4M + nO2 + 4nHNO3
Số mol M = 0,02.4:n = 0,08:n
⇒M = 8,64:0,08.n = 108n
Chọn n = 1; M= 108; M là Ag
48 phút 15 giây: số mol O2 = 0,02.3 = 0,06
số mol khí = 2,688/22,4 = 0,12
⇒ số mol H2 = 0,12 – 0,06 = 0,06
⇒ ðã có H2O bị điện phân ⇒ AgNO3 hết

Số mol H2O bị ñiện phân = số mol H2 = 0,06
Gọi x là số mol AgNO3 :
Bảo toàn e
x + 0,06.2 = 0,06.4 ⇒ x = 0,12
a = 0,12.108 = 12,96
b/
ne = 0,06.4 = 0,24
số mol H2O bị điện phân ở bình II = 0,24:2 = 0,12

0,25
0,25
0,25

0,25

0,25
0,25
0,25


×