Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Tiet 04 cau tao vo electron cua nguyen tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 13 trang )

Tiết 13,14


Các electron
chuyển động
quanh hạt nhân
theo quỹ đạo tròn
hay bầu dục.
 Khơng thể giải
thích mọi tính
chất của ngun
tử.



Các electron chuyển động rất nhanh trong khu
vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo
những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.

3. Số e= số p= số hiệu nguyên tử Z


II.LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
1.Lớp electron
-Lớp electron gồm các e có mức năng lượng gần
bằng nhau.
-Vỏ nguyên tử chia làm 7 lớp:
n=
1 2 3 4 5 6 7
tên K L M N O P Q




2. Phân lớp electron

Mỗi lớp chia thành nhiều phân lớp. Phân lớp
electron gồm các electron có mức năng lượng
bằng nhau. Kí hiệu: s, p, d, f.
 Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp
đó.








Lớp 1(K): có một phân lớp 1s.
Lớp 2(L): có hai phân lớp: 2s,2p.
Lớp 3(M): có ba phân lớp: 3s, 3p, 3d.
Lớp 4(N): có bốn phân lớp: 4s, 4p, 4d, 4s.



1.Số electron tối đa trong một phân lớp
- phân lớp s chứa tối đa 2 electron.
- phân lớp p chứa tối đa 6 electron.
- phân lớp d chứa tối đa 10 electron.
- phân lớp f chứa tối đa 14 electron.
phân lớp đã có đủ số electron tối đa gọi là

phân lớp electron bão hòa.


2.Số electron tối đa trong một lớp
- lớp 1: 2 electron
- lớp 2: 8 electron
- lớp 3: 18 electron
- lớp 4: 32 electron
số electron tối đa có trong một lớp: 2n2
lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là lớp e
bão hòa.



Lớp
Phân lớp
Số e tối đa của
phân lớp
Số e tối đa của
lớp
Sự phân bố
electron trên các
phân lớp

K

L

M


n=1

n=2

n=3

s

s

p

s

p

d


VD: Xác định số lớp electron của các nguyên tử sau:
14
7

N

-N có 7p, 7e, 7n.
- Sự phân bố 7 electron trên các lớp như sau:
+ lớp thứ 1(K): 2e
+ lớp thứ 2 (L): 5e.




×