Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài giải bài tập tài chính doanh nghiệp chương 5 Nhóm 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.19 KB, 8 trang )

BÀI TẬP TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG V: RỦI RO VÀ TỈ SUẤT SINH LI
CÂU HỎI:
Câu 1:
a/ 50% TP, 50% CP P
2 2 2 2 2
0,5 .0 0.5 .14 49 7%
p
δ δ
= + = => =
b/ 50%Q, 50%R
1
ρ
=
2 2 2 2 2 2 2 2
0,5 .28 0,5 .26 2.0,5 .28 .26 729 27%
p
δ δ
= + + = => =
f=-1
2 2 2 2 2 2 2 2
0,5 .28 0,5 .26 2.0,5 .28 .26 ( 1) 1 1%
0
p
δ δ
ρ
= + + − = => =
=
2 2 2 2 2
0,5 .28 0,5 .26 365 19,1%
p


δ δ
= + = => =
d/ cổ phần R
CV
r
= σ
r
/r
r
=26%/21%=1.238
σ
r
=26%
Cổ phần Q:
CV
q
= σ
q
/r
q
=28%/14.5% =1.93
σ
q
= 28%
Do CV
r
<CV
q
nên rủi ro của cổ phần Q lớn hơn rủi ro của cồ phần R mà r
Q

<
r
R
nên giá của cổ phần Q thấp hôn R
Câu 2:
a/ Danh mục A do có cùng độ lệch chuẩn nhưng tỉ suất sinh lợi cao hơn.
b/ Danh mục C do CV
c
=18%/15%= 1.2 > CV
D
=8%/13%= 0.625 có nghóa D
có rủi ro trên 1 đơn vò tỉ suất sinh lợi nhỏ hơn mà r
C
=15%>r
D
=13% nên ta chưa
thể kết luận được
c/ Danh mục F do có cùng tỉ suất sinh lợi nhưng tí rủi ro hơn vì độ lệch
chuẩn thấp hơn.
Câu 3:
a/ Đồ thò b vẽ không đúng do tại B tỉ suất sinh lợi cao nhất nhưng rủi ro lại
chưa phải cao nhất. Nghóa là chưa có sự đánh đổi chấp thuận được giữa rủi ro
và tỉ suất sinh lợi.
TRANG 1
BÀI TẬP TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
b/ Tập hợp hiệu quả của danh mục đầu tư là đường AB trong hình a. Ở đó
nếu tỉ suất sinh lợi cho trước thì rủi ro là bé nhất hoặc ngược lại ở mức rủi ro
cho trước thì tỉ suất sinh lợi là lợi nhất.
Danh mục cổ phần tối ưu chính là điểm tiếp xúc người vay và cho vay ở
lãi suất r

i
rủi ro với danh mục hiệu quả.
Câu 4:
b) r
cho vayA
= 10%/2 +12%/2 =11%
σ
A
=23%/2=11.5%
CV
A
=11.5%/11% =1.045
Tương tự ta có bảng sau
Ta có r
F
= r
G
= 18% CV
F
=1.067<CV
G
=1.167
Nên chọn F
c) Nếu chấp nhận độ lệch chuan là 25% thì tỉ suất sinh lợi mong đợi cao nhất
là:15%
d) Nếu có thể đi vay và cho vay với lãi suất 12% thì danh mục tốt nhất là F.
Những kết hợp như sau:
Gọi x là tỉ lệ cho vay
Và y là tỉ lệ đầu tư vào F
Ta có 2x+18y -> max

TRANG 2
r
r cho
vay
độ lệch
chuẩn
độ lệch chuẩn cho
vay CV
A 10 11 23 11.5 1.045
B 12.5 12.25 21 10.5 0.857
C 15 13.5 25 12.5 0.926
D 16 14 29 14.5 1.036
E 17 14.5 29 14.5 1.000
F 18 15 32 16 1.067
G 18 15 35 17.5 1.167
H 20 16 45 22.5 1.406
BÀI TẬP TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
.0 .32 25
1
x y
x y
+ =


+ =


7 / 32
25/ 32
x

y
=


=

Vậy chiến lược tốt nhất là cho vay 7/32 phần tiền ở lãi suất 12%, phần
còn lại đầu tư vào F.
Câu 5:
Một nhà đầu tư có thể xác đònh danh mục đầu tư tốt nhất của 1 tập hợp danh
mục hiệu quả bằng cách chỉ ra điểm tiếp tuyến giữa đường vay và cho vay ở
lãi suất nhất đònh với đường danh mục hiệu quả. Tại tiếp điểm tiếp tuyến thì tỉ
số giữa tỉ suất sinh lợi và
δ
là lớn nhất. Nghóa là tại 1 mức rủi ro nhưng tỉ suất
sinh lợi là lớn nhất thì danh mục hiệu quả.
Câu 6:
a/ Tỉ suất sinh lợi mong đợi của Microsoft
r
i
= 4% + 1,62 (10%-4%) = 13,72%
b/ Tỉ suất sinh lợi mong đợi của Intel là cao nhất, do β lớn nhất.
r = 4% + 2,11.6% = 16,66%
c/ Tỉ suất sinh lợi mong đợi thấp nhất là của Procter do có β âm
r= 4% - 0,15.6% = 3,1%
d/ Ở lãi suất 4% thì tỉ suất sinh lợi của Exxon là
r = 4% + 0,37(10%-4%) = 6,22%
e/ Ở lãi suất 6% thì tỉ suất sinh lợi của Exxon là
r = 6%+0,37(10%-6%)=7,48%
 do đó yêu cầu tỉ suất sinh lợi cao hơn

Câu 7:
a đúng, b sai: dựa vào công thức CAPM
r
i
=r
f
+ β(r
m
-r
f
)
c/ sai vì SML không lý giải điều này mà cho biết tỉ suất sinh lợi mong đợi
của 1 chứng khoán ở 1 β nhất đònh.
Câu 8:
Những β trong CAPM bò coi là β chết do nó có được từ việc thu thập, phân
tích đònh lượng từ các dữ liệu trong quá khứ nhưng không còn phù hợp với
tương lai do đã có nhiều thay đổi.
Câu 9:
Phương trình APT cho tỉ suất sinh lợi mong đợi của 1 loại chứng khoán có
rủi ro:
TRANG 3
BÀI TẬP TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
r-r
f

1
(r
1
-r
f

)+β
2
(r
2
+r
f
)+....
Câu 10:
a/ cổ phần có tỉ suất sinh lợi không tương ứng với 3 nhân tố, nghóa là
β
1

2

3
=0.
Do đó r=r
f
=7%
b/ cổ phần có độ nhạy cảm trung bình với mỗi nhân tố β
1

2

3
=1, khi đó
r=r
f

1

(r
1
-r
f
)+β
2
(r
2
-r
f
)+β
3
(r
3
-r
f
)=7%+5%-1%+2%=13%
c/ β
1
=2; β
2

3
=0; r=7%+2(-1%)=5%
d/ β=1; β
2
=-1,5; β
3
=1; r=7%+5%-1,5(-1%)+2%=15,5%
BÀI TẬP THỰC HÀNH

Câu 1:
a/ Đúng do cần phải có 1 tỉ suất sinh lợi đủ bù đắp cho những rủi ro mà họ
gánh chòu
b/ sai theo CAPM: r
i
=r
f
+β(r
m
-r
f
) nếu β=0 thì r=r
f
bằng lãi suất phi rủi ro.
c/ sai do β đo lường độ nhạy cảm của tiû suất sinh lợi với thay đổi của thò
trường
d/ sai, do rủi ro này có thể đa dạng hoá được.
e/ đúng, tiû suất sinh lợi cao để bù đắp rủi ro xảy ra.
Câu 2:
Briton Myers Ford Motor
r 12% 16%
δ
10% 20%
ρ
=0
kết hợp r
δ
100-0 12% 10%
75-25 13% 9,01%
50-50 14% 11,18%

0-100 16% 20%
ρ
=1
Kết hợp r
δ
100-0 12% 10%
TRANG 4
BÀI TẬP TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
75-25 13% 12,5%
50-50 14% 15%
0-100 16% 20%
ρ
=-1
kết hợp r
δ
100-0 12% 10%
75-25 13% 2,5%
50-50 14% 5%
0-100 16% 20%
Câu 3:
a)
Danh mục r
p
δ
p
1 10% 5,12%
2 9% 4,59%
3 11% 6.37%
c) W
x

*
=
23.0
582.0258
582.05
22
2
22
2
=
×××−+
××−
=
−+
×−
YXXYYX
YXXYy
σσρσσ
σσρσ
=23%
W
*
Y
=77%
Như vậy với tỷ lệ đầu tư vào (X,Y) là(23%,77%) thì danh mục tối ưu.
Câu 4:
a/ r
p
=0,6.15+0,4.20=17%
2 2 2 2

0, 6 .20 0, 4 .22 2.0,6.0,4.20.22.0,5 18,1%
p
δ
= + + =
b/ Nếu
0 : 14,88%
p
ρ δ
= =
0,5 : 10,76%
p
ρ δ
= − =
c/ 100%A-0%B thì:
r=15%
σ =20%
Danh mục của M tốt hơn danh mục đầu tư 100% vào A do có r cao hơn và
rủi ro thấp hơn.
Câu 5:
a/ Rủi ro thò trường tăng: 40% rủi ro A tăng: 48%
1,2
A
β
=
Rủi ro thò trường tăng: 40% rủi ro D tăng: 30%
TRANG 5

×