Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Tiet 09 thuong vo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 28 trang )

PHẦN KIỂM TRA BÀI CŨ
Đọc thuộc lòng bài thơ Câu cá mùa thu
- Nguyễn Khuyến. Chỉ ra cái hay của
nghệ thuật sử dụng từ ngữ trong bài thơ?
Trả lời:
-Nghệ thuật sử dụng từ ngữ:cách gieo
vần eo “tử vận’’ được tác giả sử dụng
rất thần tình-> diễn tả khơng gian thu
nhỏ dần, khép kín với tâm trạng đầy uẩn
khúc của nhà thơ.
-Nghệ thuật:lấy động tả tĩnh.


THƯƠNG VỢ
(Trần Tế Xương)


Chân dung

TRẦN TẾ XƯƠNG
( Hoạ sĩ Trần Quang
Trân vẽ)


NHĨM 1: TĨM TẮT NÉT CHÍNH VỀ TIỂU SỬ,
CUỘC ĐỜI TÁC GIẢ
+ Năm sinh, năm mất
+ Tên, hiệu
+ Quê quán
+ Cuộc đời
+ Con người



NHĨM 2 : TĨM TẮT NÉT CHÍNH VỀ THƠ VĂN
CỦA TÚ XƯƠNG.
NHÓM 3 : TÓM TẮT VÀI NÉT VỀ BÀI THƯƠNG
VỢ : ĐỀ TÀI, HOÀN CẢNH SÁNG TÁC, THỂ LOẠI,
BỐ CỤC.


NHĨM 1: TĨM TẮT NÉT CHÍNH VỀ TIỂU
SỬ, CUỘC ĐỜI TÁC GIẢ.
+ Năm sinh, năm mất
+ Tên, hiệu
+ Quê quán
+ Cuộc đời
+ Con người

NHĨM 2 : TĨM TẮT NÉT CHÍNH VỀ THƠ
VĂN CỦA TÚ XƯƠNG.
NHÓM 3 : TÓM TẮT VÀI NÉT VỀ BÀI
THƯƠNG VỢ : ĐỀ TÀI, HOÀN CẢNH SÁNG TÁC,
THỂ LOẠI, BỐ CỤC.


I- TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả (1870 – 1907)
A. Tiểu sử và cuộc đời
- Tên thật là Trần Duy Uyên, thường gọi là Tú
Xương. Sinh ra trong gia đình nhà nho nghèo.
- Quê quán : làng Vị Xuyên - Mỹ Lộc - Nam
Định.

- Cuộc đời : 15 tuổi đi thi, đến năm 1894 đỗ tú
tài. Sau, thi tiếp 12 năm liền đều khơng đỗ cử
nhân.
-Con người : Có tài năng, tính tình phóng
túng, gặp nhiều lận đận trong thi cử.


MỘNHÀ
NHÀTHƠ
THƠ
TRẦN
XƯƠNG
MỘ
TRẦN
TẾTẾ
XƯƠNG


B. Sự nghiệp thơ văn
- Số lượng tác phẩm : Trên 100 bài, gồm nhiều
thể loại thơ, văn tế, câu đối,…Chủ yếu là thơ Nôm.
- Sáng tác gồm 2 mảng : Trào phúng và trữ tình
+ Ở mảng trào phúng, ông đã vạch ra bộ mặt
thực của xã hội thời đó với tất cả tình trạng thối
nát, xấu xa, bỉ ổi.
+ Ở mảng trữ tình, ơng thể hiện những quan
niệm về đạo đức, tình cảm, những trăn trở, đau
xót, bế tắc của ơng trước hồn cảnh của xã hội và
của chính bản thân mình.
→ Đều bắt nguồn từ tâm huyết của ông với dân,

với nước, với đời.


2.Tác phẩm
A. Đề tài : Viết về người vợ → Hiếm khi xuất hiện
trong thơ ca trung đại.

• 2)
Hồncảnh
cảnhsáng
sángtác
tác:: Vợ ông là Phạm Thị Mẫn,
B.
Hoàn
quê ở Hải
Dương.
Là người vợ hiền thảo. Bà có với
• Khoảng
1896
– 1897
ơng 8 người con. Trong hồn cảnh sống nghèo khổ,
• 3) Đề tài:
thất bại trên đường cơng danh, nhà thơ và các con
• Viết
vợ nhờ
(Bà Phạm
phải về
sống
vào sựThị
tầnMẫn)

tảo của bà Tú. Cảm thông
vợ, Tú
Xương
làm
một chùm thơ tặng vợ
• với Gặp
nhiều
trongđãthơ
Túcả
Xương
như : Văn tế sống vợ, Tết dán câu đối,…Bài thơ
Thương vợ là một trong những bài thơ ấy.
C. Thể loại : Thơ thất ngôn bát cú Đường luật.

D. Bố cục : - 4 phần : Đề - thực - luận - kết
- 2 phần : 4 câu đầu – 4 câu sau


II. Đọc - hiểu
A. Đọc và giải nghĩa từ khó :
- Đọc diễn cảm : vừa trào phúng, vừa
trữ tình.
+ Giọng trữ tình khi nói về hình ảnh

người vợ đảm đang, giàu đức hi sinh.
+ Giọng trào phúng giễu cợt với
tiếng chửi mình, chửi đời.

- Chú ý nghĩa của các từ :
+ Mom sông, eo sèo …

+ Duyên, nợ, âu đành phận …


II. Đọc hiểu
B. Tìm hiểu văn bản
1. Hình ảnh của bà Tú.


NHÓM 1 : THẢO LUẬN CÂU HỎI SAU:
QUA HAI CÂU ĐỀ
- HÃY TƯỞNG TƯỢNG VÀ TÁI HIỆN LẠI HỒN CẢNH
CƠNG VIỆC LÀM ĂN CỦA BÀ TÚ.
- QUA ĐÓ EM NHẬN THẤY BÀ TÚ LÀ NGƯỜI NHƯ
THẾ NÀO ?

NHÓM 2 : THẢO LUẬN CÂU HỎI SAU :
TRONG HAI CÂU THỰC :
- TÁC GIẢ ĐÃ SỬ DỤNG NHỮNG HÌNH Ảnh NÀO ĐỂ
KHẮC HOẠ CUỘC ĐỜI, THÂN PHẬN CỦA BÀ TÚ.
- TỪ ĐÓ, EM HÃY RÚT RA NHẬN XÉT VỀ CÁI TÌNH
CỦA ƠNG TÚ ĐỐI VỚI VỢ.


Quanh năm buôn bán ở mom sông,
Nuôi đủ năm con với một chồng.


a.Hai câu đề : Cơng việc và hồn cảnh
mưu sinh của người vợ:
- Cơng việc : Bn bán

- Hồn cảnh vất vả, lam lũ được gợi lên qua :
+ Thời gian : “quanh năm” (suốt năm, không
trừ ngày nào, năm này tiếp năm khác).
+ Không gian buôn bán : “ở mom sơng” (một
doi đất nhơ ra phía lịng sơng rất chênh vênh,
nguy hiểm ).
→ Câu mở đầu nói đến hồn cảnh làm ăn
buôn bán của bà Tú. Câu thơ như là lời giới
thiệu, làm hiện lên hình ảnh bà Tú tần tảo, tất
bật.


;
Câu thứ 2 : Trách nhiệm và gánh nặng gia
đình của bà Tú được thể hiện qua cách :
+ Dùng số đếm “năm con với một chồng” :
xem mình như một đức con của bà Tú, thậm
chí cịn nặng gánh hơn cả năm con.
+ “Nuôi đủ” : Sự tháo vát, chu đáo với chồng
con.
+ Giọng điệu hóm hỉnh, tự trào, tự chế giễu
mình của nhà thơ.


→ Hai câu đề đã giới
thiệu được nỗi vất vả,
gian truân của bà Tú bằng
tấm lòng thương yêu và
tri ân vợ của ông Tú.



Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đị đơng.


b.Hai câu thực : Cuộc sống tảo tần,
ngược xuôi của bà Tú .
- Nghệ thuật đảo ngữ : lặn lội / thân cò…
eo sèo / mặt nước…
- Sử dụng sáng tạo chất liệu dân gian qua
hình ảnh “thân cị”
- Đối nhau về từ ngữ : khi quãng vắng >< buổi
đò đông
- Các từ ngữ : “ khi quãng vắng” → thời gian,
không gian heo hút, rợn ngợp, đầy lo âu và nguy
hiểm.
“ buổi đị đơng”
→ khơng
gian đơng đúc, chen lấn, xơ đẩy đầy bất trắc trên
những con đị chợ…


→ Hai câu thực làm nổi bật
sự vất vả, gian truân, đơn
chiếc và gợi tả thân phận
nhỏ bé, tội nghiệp của bà Tú
trong hành trình mưu sinh.
Từ đó, thấy được cái tình
của nhà thơ : tấm lịng cảm
thơng, xót thương đối với vợ.



II. Đọc hiểu
B. Tìm hiểu văn bản
2. Ca ngợi đức tính cao đẹp
của bà Tú và tự trách mình.


NHÓM 1 : THẢO LUẬN CÂU HỎI SAU :
TRONG HAI CÂU LUẬN, CÓ NHỮNG THỦ
PHÁP NGHỆ THUẬT NÀO ĐÁNG CHÚ Ý ? (TỪ
NGỮ, HÌNH Ảnh, GIỌNG ĐIỆU,…)
- NHỮNG THỦ PHÁP ĐĨ CĨ TÁC DỤNG GÌ
TRONG VIỆC KHẮC HOẠ VẺ ĐẸP PHẨM CHẤT
CỦA BÀ TÚ ?
- QUA ĐÂY, TÚ XƯƠNG MUỐN GỬI GẮM TÌNH
CẢM GÌ TỚI NGƯỜI VỢ ?

NHĨM 2 : THẢO LUẬN CÂU HỎI SAU:
LỜI CHỬI Ở HAI CÂU KẾT HƯỚNG TỚI ĐỐI
TƯỢNG NÀO ? TẠI SAO ?
- LỜI CHỬI ẤY THỂ HIỆN TÂM SỰ VÀ VẺ ĐẸP
NHÂN CÁCH GÌ CỦA ÔNG TÚ ?


Một duyên hai nợ âu đành phận,
Năm nắng mười mưa dám quản công.


a. Hai câu luận : Ca ngợi đức tính

cao đẹp của bà Tú:
+ Cách sử dụng từ số đếm ( một- hai,
năm mười)
+ Kết hợp với thành ngữ dân gian:
“duyên phận”, “năm nắng mười mưa”.
+ Nghệ thuật đối từ, đối ý giữa 2 câu
luận.
+ Âm điệu thơ như tiếng thở dài.
“Âu đành phận”
“Dám quản công”

Không phàn nàn và
lặng lẽ chấp nhận.


→ Nhà thơ ca ngợi
đức hi sinh vì chồng
con, sự nhẫn nại và
sức chịu đựng lớn
lao của bà Tú .


Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
Có chồng hờ hững cũng như không.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×