Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Tiet 40 ngu canh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 16 trang )

Chào mừng quý thầy, cô
về dự hội giảng

TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG

Chào đón các em đến


Tiết 40, Tiếng
Việt:

NGỮ CẢNH

I/ KHÁI NIỆM:
* Tìm hiểu câu nói: " Giờ muộn thế này
( Hai đứa trẻ - Thạch
mà họ chưa ra nhỉ"
Lam)
- Chị Tí- người
bán hàng nước- Câu nói của ai
chị nói với những người
nói với ai?
- Câu nói được
nói lúc nào? ở
đâu?
- Họ - chỉ những
ai?
- Chưa ra là theo
hướng từ
đâu
đến đâu?


- Muộn là khoảng
thời gian nào?

bạn nghèo: chị em Liên, bác
Siêu
- Chị nói
bánvào
phở,
một
gia đình
buổi
bác
tối,
xẩm.
tại một phố huyện nhỏ,
trong

Rộng
lúc
hơnchờ
là bối
khách
cảnh
hàng.

hội Việt Nam trước Cách
mạng tháng Tám.
- Họ: Mấy người phu gạo, phu
xe, mấy chú lính lệ, người
nhà

thầy
Thừa.
- Lúc
chập
tối, thấy họ chưa
ra ( từ huyện ra phố) chị Tí
đã cho là muộn  Sự khát khao
mong đợi khách hàng của chị Tí


Tiết 40, Tiếng
Việt:

NGỮ CẢNH

I/ KHÁI NIỆM:

* Ngữ cảnh:
Là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho
việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói,
đồng thời làm căn cứ để lónh hội thấu
đáo lời nói.

Ngữ cảnh: là bối cảnh
ngôn ngữ, mà ở đó:

- Người nói (người viết) sản sinh
lời
nói thích
ứng.

- Người
nghe
(người đọc)
căn cứ vào đó để lónh hội
đúng và đầy đủ lời nói.


Tiết 40, Tiếng
Việt:

NGỮ CẢNH

II/ CÁC NHÂN TỐ CỦA NGỮ CẢNH:
* Xét ví dụ ở mục 1:
- Người nói : Chị Tí ( chủ thể phát ngôn); - Người nghe:
chị em Liên, bác Siêu
bánnhân
phở, vật
gia đình bác xẩm.
 Các
giao tiếp.
- Chị nói câu đó ở phố huyện nghèo Bối cảnh giao
vào một buổi tối
tiếp hẹp.
- Rộng hơn nữa: câu nói trên diễn ra
trong bối cảnh xã hội Việt
Nam
trước
 Bối
cảnh

giao
cách mạng
tiếp rộng.
- Câu nói của chị Tí đề cập đến “mấy người phu gạo
hay phu xe, mấy chú lính lệ trong huyện hay người nhà
thầy
Thừathực
đi gọiđược
chânnói
tổ tôm.”
 Hiện
đến. từ ngữ, câu văn ,…đi trước và sau  Văn
- Những
cảnh.
câu nói của chị Tíù

 Các nhân tố của ngữ


Tiết 40, Tiếng
Việt:

NGỮ CẢNH

II/ CÁC NHÂN TỐ CỦA NGỮ CẢNH:
1. Nhân vật
-Là những người tham gia giao tiếp.
giao
tiếp:
Quan

hệ vị thế của họ luôn chi phối nội dung và
phát
ngôn
2.hình
Bốithức
cảnhcủa
ngoài
ngôn
ngữ:
a. Bối cảnh giao tiếp hẹp (bối cảnh tình
huống): thời gian, địa điểm, tình huống giao tiếp
cụ thể.
b. Bối cảnh giao tiếp rộng ( bối cảnh văn hoá):
Bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội, địa lí, phong
tục,
thể thực
chế chính
bên ngoài
ngôn
c. Hiện
đượctrị…ở
nói đến:
Tạo nên
đề ngữ.
tài,
nghóa sự việc cho câu nói. (nội dung câu nói)
3. Văn
cảnh:
Gồm tất cả những yếu tố ngôn ngữ ( từ, ngữ,
câu nói...cùng có mặt trong văn bản, đi trước hoaëc



Tiết 40, Tiếng
Việt:

NGỮ CẢNH

* Ví dụ: Xét văn bản " Chiếu cầu
hiền"(Câu
Ngô
Thì "Nhậm)
nói:
Vậy bố cáo gần xa để mọi
người
biết."
- Nhân
vật đều
giao tiếp:
+ Người nói( người viết): Ngô Thì Nhậm, viết thay vua
Quang
Trung.
+
Người
nghe(người đọc): Só phu Bắc Hà, những trí
thức cảnh
của triều
đại cũ.
- Bối
ngoài
ngôn

ngữ:
+ Hẹp:
Năm 1788-1789, vua Quang Trung kêu gọi trí
thức Bắc Hà nhận thức được thực tế lịch sử, ra
làm
việcXã
giúp
dân,
giúp
nước.
+
Rộng:
hội
phong
kiến
thời loạn lạc, nhiều

biến động: vua Lê - chúa Trịnh, quân Thanh xâm
lược,
Quang
Trung
lên
ngôi,
triều
Tây
Sơn.(thuyết
+ Hiện
thực
được
nói

đến:
Nội
dung
phục người hiền: vai trò của người hiền, yêu cầu
của
đất
nước,
chínhbộ
sách
hiền,...)
- Văn
cảnh:
Toàn
cáccầu
yếu
tố ngôn ngữ (từ


Tiết 40, Tiếng
Việt:

NGỮ CẢNH

III/ VAI TRÒ CỦA NGỮ
CẢNH:
1. Đối với người nói (người viết) - Quá trình
tạo
lập văn
bản:
Ví dụ:

văn bản
Vịnh Khoa thi hương (Tú
- Xương)
Bối cảnh rộng: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ
XIX.
- Bối cảnh hẹp: Kì thi năm Đinh Dậu( 1897), toàn
quyền Pháp Pôn Đu-me đã cùng vợ đến dự.
 Chi phối cách dùng từ ngữ, phép đối: Trường

Nam thi lẫn với trường Hà, lọng cắm rợp trời ><
váy lê quét đất, quan sứ đến >< mụ đầm ra...
sự lộn xộn, lố bịch, thiếu tôn nghiêm của
trường
thi.cảnh là cơ sở của việc dùng
 Ngữ

từ, đặt câu, kết hợp từ ngữ để tạo lập
lời nói, câu văn.


Tiết 40, Tiếng
Việt:

NGỮ CẢNH

III/ VAI TRÒ CỦA NGỮ
CẢNH:
2. Đối với người nghe (người đọc) - Quá trình
lónh hội văn bản:
Ví dụ: Văn bản Sa hành đoản ca (Cao

Bá Quát).
Người
đọc phải đặt bài thơ vào bối cảnh ( hoàn
cảnh
sáng
- Nhiều
lầntác):
vào Huế đi thi, qua những vùng cát
Quảng
Bình,
Quảng
- Trong bối
cảnh
xãTrị.
hội Việt Nam thời Nguyễn: chế
độ phong kiến suy tàn, bộc lộ những trì trệ và bảo
thủ.
 Thấy được: sự chán nản của tác giả khi phải tự
hành hạ thân xác để theo đuổi con đường danh lợi
khó khăn, vô nghóa; mong tìm một hướng đi mới
để thực hiện lí tưởng của mình.

Ngữ cảnh là căn cứ để lónh hội lời
nói, câu văn theo đúng nội dung, ý



Tiết 40, Tiếng
Việt:


NGỮ CẢNH

CÁC NHÂN TỐ CỦA
NGỮ CẢNH:
Nhân vật giao
Bối cảnh
Văn cảnh
tiếp
Các bên tham
gia giao tiếp có tác động
trực tiếp đến
nội dung - hình
thức của phát
ngôn.

ngoài
ngôn ngữ
- Bối cảnh giao
tiếp rộng (bối
cảnh văn hóa
xã hội)
-Bối cảnh giao
tiếp hẹp( bối
cảnh tình huống)
-Hiện thực
được nói đến

Toàn bộ những
yếu tố ngôn
ngữ cùng xuất

hiện trong văn
bản, đi trước
hoặc sau phát
ngôn.


Tiết 40, Tiếng
Việt:

NGỮ CẢNH

VAI TRÒ CỦA NGỮ
CẢNH:

Đối với người
nói
( người viết)

Ngữ cảnh là cơ sở
của việc dùng từ,
đặt câu, kết hợp từ
ngữ để tạo lập lời
nói, câu văn

Đối với người
nghe
( người đọc)

Ngữ cảnh là căn
cứ để lónh hội lời

nói, câu văn theo
đúng nội dung, ý
nghóa, mục đích của
nó.


Tiết 40, Tiếng
Việt:

NGỮ CẢNH

* GHI NHỚ: ( SGK tr
105)
IV/ LUYỆN TẬP:
1. Luyện tập ở lớp:
Bài tập 1/ tr
106:
Các chi tiết được miêu tả trong hai câu văn
"Tiếng phong hạc phập phồng... muốn ra cắn
cổ"( Văn tế nghóa só Cần Giuộc):
 Đều bắt nguồn từ hiện thực, xuất phát từ bối
cảnh: Tin tức về kẻ địch đến đã phong thanh 10
tháng nay, mà lệnh quan thì vẫn còn chờ đợi; nhân
dân thấy rõ hình ảnh dơ bẩn của kẻ thù và vô
cùng
căm
ghét
chúng.
Bối
cảnh:

chi
phối đến nội dung và hình
thức của phát ngôn.


Tiết 40, Tiếng
Việt:

NGỮ CẢNH

Bài tập 3/ tr
106:
Những chi tiết về hình ảnh bà Tú trong bài thơ
Thương vợ (Trần Tế Xương):
- Bà làm nghề buôn bán nhỏ, vất vả, tần
tảo: Quanh năm buôn bán...
- Bà là người phụ nữ đảm đang tháo vát: Nuôi
đủ năm con ...
- Bà là người phụ nữ rất mực dịu hiền, yêu thương
chồng con, lặng thầm hy sinh: lặn lội thân
cò...,một duyên hai nợ..., năm nắng mười mưa...
 Hoàn cảnh sống của gia đình ng Tú (ngữ
cảnh) là căn cứ  xây dựng hình ảnh bà Tu ù(
Hiện thực được nói đến).


Tiết 40, Tiếng
Việt:

NGỮ CẢNH


Bài tập 2/ tr 106: Xác định hiện thực được nói
đến trong hai câu thơ:
Đêm khuya văng vẳng trống canh
dồn,
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Tự tình
(bài
II )-Đêm khuya, tiếng trống canh (dồn
dập,
người
Hồ
Hương)
phụXuân
nữ vẫn
cô đơn, trơ trọi trong nỗi xót xa,

buồn tủi vì duyên phận trắc trở, lận đận.
 Câu thơ là sự diễn tả tình huống( cảnh

ngộ và tâm trạng), còn tình huống là cơ sở
hiện thực tạo nên đề tài( nội dung) câu thơ.


Tiết 40, Tiếng
Việt:

NGỮ CẢNH

Bài tập bổ sung:


Câu nói: " Tao biết mày phải...nhưng nó lại
phải...bằng hai mày!"
(Truyện cười "Nhưng nó phải
bằng hai mày”)
Nhân vật giao tiếp:
+ Người nói: Thầy lý.
+ Người nghe: Cải, Ngô, công chúng...
- Bối cảnh giao tiếp:

p: Chốn công đường, trước sự chứng kiến của nhiều ngư
+ Rộng: Xã hội Việt Nam thời phong kiến:
bất công,
vô lý.
iện nhiều
thực được
nói đến:

i mọi người: Ngô đúng bằng hai lần Cải, chân lí thuộc ve
Cải(thông báo ngầm): Ngô lót tiền cho thầy gấp hai
- Văn cảnh: Toàn bộ phần văn bản trước đó.


Tiết 40, Tiếng
Việt:

NGỮ CẢNH

2. Luyện tập ở nhà:
- Làm tiếp các bài tập: 4, 5/ tr106 sgk.

* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
về ngữ cảnh:

Vận dụng kiến thức

+ Phân tích các nhân tố của ngữ cảnh chi phối
đến việc tạo lập văn bản + Phân tích các nhân
tố của ngữ cảnh chi phối việc tiếp nhận văn
bản.

dụ: Bài
ca dao
tay, thuộc
các câu
ca dao
tỏ tình...,
* DẶN
DÒ:
HọcMười
sinh học
phần
ghi nhớ,
làm
câubài
nóitập
củachưa
Chí Phèo(
các
làm. Chí Phèo - Nam Cao), của
Huấn Cao( Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân)...

Chuẩn bị bài: Chữ người tử tù
( Nguyễn Tuân)


Tiết 40, Tiếng
Việt:

NGỮ CẢNH

Trân trọng cảm ơn quý
thầy cô và
các em đã chú ý lắng
nghe.
XIN KÍNH CHÀO VÀ HẸN GẶP
LẠI !



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×