Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Tiet 86 chieu xuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 18 trang )

ANH THƠ
Bên chịm xoan hoa tím rụng tơi bời


I.Tìm hiểu chung
+Anh Thơ (1921-2005), tên khai sinh là
1.Tác
giả
Vương Kiều Ân, quê gốc ở thị xã Bắc Giang, tỉnh
TừGiang.
năm 1937, Anh Thơ có thơ đăng báo và
Bắc
2.được
Xuất xứ
tặng giải Khuyến khích của Tự lực văn
Bài
Chiều
rútmột
ra từgia
Bức
tranh
q,chức
+Bà
xuấtxn
thânđược
trong
đình
cơng
đồn
1939.
tập


thơ
đầu
tayhương.
của Anh Ham
Thơ. thích văn học từ
nhỏ, gắn
với
q
Sở trường: viết về cảnh sắc nơng thơn,
nhỏ,
tìmkhơng
đến thơ
ca nhịp
để thốt
khỏiđồng
cuộc
đời tù
gợibà
được
khí và
sống nơi
q
túng,
buồn
và ta.
tự Bà
khẳng
của người
miền
Bắc tẻ

nước
đượcđịnh
trao giá
tặngtrịgiải
thưởng
Hồ Chíthời.
Minh về văn học - nghệ thuật
phụ
nữ đương
2007.
Tác phẩm chính: Bức tranh q, Kể
chuyện Vũ Lăng, Từ bến sơng Thương, Tuyển
tập Anh Thơ…


Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng,
Đò biếng lười nằm mặc nước sơng trơi;
Qn tranh đứng im lìm trong vắng lặng
Bên chịm xoan hoa tím rụng tơi bời.

Ngồi đường đê cỏ non tràn biếc cỏ,
Đàn sáo đen sà xuống mổ vu vơ;
Mấy cánh bướm rập rờn trơi trước gió,
Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa.

Trong đồng lúa xanh rờn và ướt lặng,
Lũ cò con chốc chốc vụt bay ra,
Làm giật mình một cơ nàng yếm thắm
Cúi cuốc cào cỏ ruộng sắp ra hoa.



II.Đọc-hiểu văn bản
1)Hình ảnh bức tranh chiều xn

.

a)Bến
_ Đị “biếng
vắng chiều
lười”xn
 nghệ
(khổ 1)
thuật nhân hóa
 Hình ảnh con đị trở nên có hồn hơn,
làm nổi bật khung cảnh n bình của làng
q. ảnh: mưa bụi, con đị, nước sơng
_ Hình
_ Điệp
từ “vắng”
lặp lạihoa
hai lần
trong
khổ:
trơi,
qn
tranh vắng,
xoan
tím,…
bến vắng, vắng lặng  nhấn mạnh nét
tĩnh lặng của cảnh vật.

_ Mưa bụi: hạt mưa nhỏ, nhẹ Nét đặc
 Bằng những hình ảnh quen thuộc,

trưng
củathể
mùa
xuân.
khổ thơ
hiện
sắc thái nhẹ nhàng,
_ Dùng
từ láy:
êm,
im lìm,
tơi bời,…
êm ả của
bức êm
tranh
chiều
xuân,thể
hiện
cuộc
Thể hiện
lặng
củangưng
chiều quê.
sống sự
yênvắng
tĩnh có
phần

đọng.


b)Đường đê chiều xuân (khổ 2)

_Từ
láy rập
rờn:cỏ
sựnon,
chaođàn
nghiêng,
_Hình
ảnh:
sáo, lên
cánh
-Vu vơ: sự thong dong, thoải
xuống,
khơng
vàng
của những
bướm,
trâuvững
bị 
những
lồi vậtcánh
mái

nhàn
rỗi
của

đàn
sáo
.
bướm
trước
concủa
gió làng q
quen
thuộc
 _Từ
rập rờn
trơi:
hình
ảnh
nghệ
thuật
độc
“tràn”
: rất thả
nhiều,
thể dung
hiện sự
_Từ
Thong
:
sự
ung
đáo.
chen chúc
của

cỏlonon
ngồi
đường
khơng
vướng
bận,
âu

hình
ảnh
_Hình ảnh độc đáo cúi ăn mưa  những
để
xen
lẫn
với
cỏ
biếc
đã
mọc
được
đàn
trâu

sau
khi
kết
thúc
việc
hạt mưa li ti đọng lại trên lá cỏ, tuy nhỏ
đồng

áng,
được
thả
ra
đồng
gặm
cỏ
nhiều
ngày

Hình
ảnh
xanh
tươi
nhưng cũng đủ nhiều để trải một làn sương
vào
cuối
ngày.
của
bờ
ruộng
ven con đê.
mờ trên đồng
ruộng.


• -Một chút xáo động làm cho khung
cảnh êm đềm trở nên mới mẻ, sinh
động, kì thú.
• -Bức tranh có sự chuyển đổi giữa tĩnh

và động.


c) Cuộc sống chiều xuân (khổ 3)
-Tác giả muốn nhìn xuống chân đê, quay trở lại
-Xanh
rờn:
màu
xanh
nhàng
cảm
giác tĩnh
lặng,
ngắm
nhìnnhẹ
những
hình ảnh
cuối
cùng
củasống
ngày. của mùa xn.
đầy
sức
-Từ-Ướt
láy chốc
chốc:
độtđọng
ngột, thống
lặng:
tạomang

cảmtính
giác
lại.
qua.
-Vụt
bay
động
nhấthiện của
-Hình
ảnh:
cơ ra:
nàngcái
yếm
thắm,duy
sự xuất
bàilàm
thơ,
càng
làmvắng
nổi vẻ
bật
concủa
người
cảnh
sắc bớt
vàcái
trở
nêntĩnh
sinhlặng
động.của chiều xn.

-Hoạt động: cúi, cuốc, cào, chốc chốc vụt bay
ra.
 Câu thơ tả động để nói đến cái tĩnh và nhấn
mạnh nhịp sống bình yên của làng quê.


2.Cảm nhận về khơng khí và nhịp sống
thơn q
_ Bức tranh ở đây có những hình ảnh tiêu biểu
_cho
Bức
tranh
“chiều
quaq
ngịi
bútbắc
của
cảnh
mùa
xnxn”
nơi đồng
miền
Anh Thơ
nước
ta: là một bức tranh quê cỡ lớn

được tạo nên bởi ba bức họa nhỏ được
xác định rõ rang bằng ba trạng ngữ chỉ nơi
chốn đứng ở đầu mỗi khổ thơ: cảnh “trên
bến vắng” (khổ 1), cảnh “ngoài đường đê”

(khổ 2), cảnh “trong đồng lúa” (khổ 3).


+ Mưa đổ bụi trên bến vắng.


+Trên những cành cây xoan, hoa màu tím
đã rụng nhiều.


+Cỏ non mọc xanh biếc trên đường đê.


• +Trâu bò thong thả cúi ăn cỏ dưới mưa.


+ Những chú cò dạo kiếm ăn trên ruộng lúa
và chốc chốc lại vụt bay ra…




+ Trên đồng lúa,
“một cô nàng
yếm thắm” đang
lặng lẽ “cúi cuốc
cào cỏ ruộng
sắp ra hoa”.



II.Đọc-hiểu văn bản
1.Hình ảnh bức tranh thiên nhiên
2.Cảm nhận về khơng khí và nhịp sống thơn q
3.Nghệ thuật

• _Hệ thống từ ngữ (đặc biệt là các từ
láy) đều gợi nên cảm giác êm đềm, tĩnh
lặng về khơng khí lắng dịu của buổi
chiều
êmmột
đềm,
bếnsống
vắng,
biếng
Bài
thơxn:
diễn tả
nhịp
thong
nằm,
im
lìm,
vắng
lặng,
vu vơ,
rập
thả,lười
bình
n
của

cảnh
mùa
xn
nơi
•_Thủ pháp nghệ thuật lấy cái “động”
rờn, thong thả,…
đồngđểquê
bắc nước
nóimiền
cái “tĩnh”:
Diễn ta
tả cái “vụt bay
ra” của những chú cị và cái khẽ “giật
mình” của cơ nàng yếm thắm chỉ
nhằm làm rõ cái tĩnh lặng, thanh thản
của cánh đồng lúa “xanh rờn và ướt


III.Tổng kết
• Bài thơ là một bức tranh thiên
nhiên mùa xuân ở miền quê Bắc
Bộ vừa nhẹ nhàng vừa êm ả , thể
hiện một nhịp sống thân thuộc và
một tình yêu quê hương tha thiết
của tác giả.


 



Tre rũ rợi ven bờ chen ướt át,
Chuối bơ phờ đầu bến đứng giầm mưa.
Và giầm mưa dịng sơng trơi rào rạt
Mặc con thuyền cắm lái đậu chơ vơ.
 
Trên bến vắng, đắm mình trong lạnh lẽo,
Vài qn hàng khơng khách đứng so ro.
Một bác lái ghé buồm vào hút điếu
Mặc bà hàng sù sụ sặc hơi, ho.
 
Ngoài đường lội hoạ hoằn người đến chợ
Thúng đội đầu như đội cả trời mưa
Và hoạ hoằn một con thuyền ghé chở
Rồi âm thầm bến lại lặng trong mưa.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×