Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.42 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>LỜI CẢM ƠN </b>
<b>DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT </b>
<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH </b>
<b>TĨM TẮT LUẬN VĂN </b>
<b>LỜI MỞ ĐẦU ... 1 </b>
<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ </b>
<b>LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA </b>
<b>DOANH NGHIỆP ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.1 Quan điểm về năng lực cạnh tranh ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.2 Các cấp độ năng lực cạnh tranh ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.3 Đặc điểm của các doanh nghiệp TMĐT ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.4 Các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của DN TMĐT Error! Bookmark not defined.</b>
<b>2.4.1 Các yếu tố thuộc nội bộ doanh nghiệp ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.4.2 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.5 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của DN TMĐT Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.5.1 Thị phần của doanh nghiệp ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.5.2 Tỷ suất lợi nhuận ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.5.3 Chất lượng dịch vụ, thương hiệu ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA </b>
<b>3.1 Một số đặc điểm về tổ chức và kinh doanh của PeaceSoft Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.1.1 Quá trình hình thành, phát triển ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.1.3 Kết qủa hoạt động kinh doanh của công ty ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.2.2 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.3 Phân tích năng lực cạnh tranh của PeaceSoft qua các chỉ tiêu chủ yếu ... Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>
<b>3.3.1 Thị phần của công ty ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.3.2 Tỷ suất lợi nhuận ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>3.3.3 Chất lượng dịch vụ, thương hiệu ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.4 Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của PeaceSoft Error! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined. </b>
<b>3.4.1 Điểm mạnh ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.4.2 Điểm yếu ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH </b>
<b>CỦA PEACESOFT ...Error! Bookmark not defined. </b>
<b>4.1 Định hướng phát triển của Công ty ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>4.2 Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của PeaceSoft Error! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>
<b>4.2.1 Đa dạng hoá sản phẩm, dịch vụ ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>4.2.2 Nhóm giải pháp đẩy mạnh công tác Marketing cho công ty Error! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>
<b>4.2.3 Nhóm giải pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Error! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined. </b>
<b>4.2.4 Giải pháp nâng cao năng lực tài chính ... Error! Bookmark not defined.</b>
4.2.5
<b>4.3 Các kiến nghị ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>4.3.1 Đối với cơ quan quản lý Nhà nước ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>4.3.2 Đối với hiệp hội doanh nghiệp vừa và nhỏ ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>4.3.3 Đối với người tiêu dùng ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>KẾT LUẬN ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƯƠNG 1 </b>
<b>TỔNG QUAN VỀ CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN </b>
<b>ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN </b>
Tác giả đưa ra các nghiên cứu có liên quan, đưa ra các lời bình luận, tóm tắt các
nội dung như: mục đích nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương
pháp nghiên cứu , kết quả nghiên cứu của các luận văn từ đó làm cơ sở tiền đề để chứng
minh đề tài nghiên cứu của tác giả không trung lặp với các cơng trình nghiên cứu đã cơng
bố gần đây.
Ngoài ra, tác giả đã nêu khái quát bức tranh về mặt nội dung của chính đề tài
nghiên cứu của chính tác giả.
<b>CHƯƠNG 2 </b>
<b> CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP </b>
Trong chương này, tác giả nêu các khái niệm về năng lực cạnh tranh và tổng quát
các khái niệm này đồng thời đưa ra lý luận về các cấp độ năng lực cạnh tranh đặc biệt tập
trung vào cấp độ cạnh tranh trong nội bộ doanh nghiệp làm tiền đề nghiên cứu xuyên suốt
luận văn. Tác giả cũng đưa ra một số vấn đề liên quan đến doanh nghiệp TMĐT như đặc
trưng cơ bản của doanh nghiệp TMĐT.
Từ đó, tác giả đưa ra các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh phù hợp với mơ
hình của doanh nghiệp TMĐT nói chung, áp dụng với công ty cổ phần giải pháp phần
mềm Hồ Bình nói riêng. Trong đó, bao gồm các yếu tố bên trong doanh nghiệp như sản
phẩm dịch vụ, chính sách giá cả, quảng cáo và xúc tiến bán hàng, nhân tố con người… và
Từ các cơ sở lý luận trên tác giả đã áp dụng để phân tích thực trạng năng lực cạnh
<b>tranh của Cơng ty cổ phần và giải pháp phần mềm Hồ Bình (PeaceSoft) trong chương 3. </b>
<b> THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA PEACESOFT </b>
<b>Khái quát về PeaceSoft </b>
Thành lập từ năm 2001, với vốn điều lệ 11 tỷ đồng, PeaceSoft đã khẳng định tên
tuổi của mình trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ TMĐT.
<b>Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của PeaceSoft </b>
<b>Sản phẩm dịch vụ </b>
<i><b>Sàn TMĐT </b></i>
Hai sàn TMĐT chodientu.vn và eBay.vn của PeaceSoft là nơi mua sắm an toàn
cho người tiêu dùng, đăng bán sản phẩm của người bán.
Đối thủ Vật Giá với sàn vatgia.com tồn tại các gian hàng ảo, ảnh hưởng tới người
mua hàng. Đối thủ VC Corp với sàn enbac.com lại không thể so sánh giá cả các mặt hàng
cùng loại của nhiều người bán hoặc so sánh tính năng sản phẩm cùng loại.
VC Corp còn sở hữu sàn TMĐT muachung.vn với mô hình người mua được triết
khấu cao. Nhưng có thể phát sinh việc người bán “đơn giá”, vi phạm luật Thương Mại. Thẻ
giảm giá không thể trả lại, khơng có chức năng phản hồi thơng tin.
<i><b>Cổng thanh toán trực tuyến </b></i>
Nganluong.vn kết nối với 26 ngân hàng, tổ chức tài chính, có phương thức thanh
toán tạm giữ và xử lý khiếu nại và bảo hiểm giao dịch đảm, có thể thanh tốn quốc tế nhờ
liên thông qua PayPal.
Với baokim.vn của Vật Giá chưa hỗ trợ thanh toán quốc tế. So với sohaypay.vn
của VC Corp, cổng thanh tốn này phải kết nối qua Smartlink, do đó khơng có tạm giữ,
dễ gây tranh chấp, chi phí thanh toán cao.
<i><b>Mạng quảng cáo trực tuyến </b></i>
Adnet.vn cho phép người mua quảng cáo tự thiết lập quảng cáo trên nhiều website,
diễn đàn, blog. Linh động thay đổi quảng cáo, đếm được số người xem quảng cáo, số
người bấm chuột vào quảng cáo.
Đối thủ VC Corp với Admicro.vn và Ad.vatgia.com của Vật Giá số lượng website
kết nối hạn chế. Admicro chưa hướng tới khách hàng nhỏ lẻ.
PeaceSoft có chính sách linh động với gian hàng người bán đảm bảo Bạc, Vàng và
Kim cương với giá 0,4 - 1,5 triệu đồng.
Công ty đối thủ Vật Giá có 2 mức là 500 nghìn và 1 triệu đồng/gian hàng. VC
Corp tính phí mở tài khoản, đấu giá vị trí gian hàng, bước giá 100 nghìn đồng.
Về thanh tốn trực tuyến, phí thanh toán trực tuyến của PeaceSoft 1000đồng +
1%/tổng giá trị giao dịch. Vật Giá là 1%/tổng giá trị giao dịch và VC Corp là 3%.
Về quảng cáo trực tuyến, PeaceSoft có 2 hình thức CPM – tính tiền theo lượt xem
<b>Quảng bá và xúc tiến bán hàng </b>
Hoạt động này của công ty cịn rất yếu, chương trình quảng cáo đơn điệu và nghèo
<b>nàn. Quảng bá và xúc tiến bán hàng không phát huy được hiệu quả, không tập trung là </b>
thương hiệu và tăng độ trung thành của khách hàng.
Công ty tiến hành hoạt động marketing trực tuyến nhưng cho phục vụ cho nhóm
người bán mua gian hàng của công ty giúp họ bán được sản phẩm.
<b>Nguồn nhân lực </b>
Công ty phải đầu tư thời gian, chi phí đào tạo nhân viên mới. Song cơng tác đào
tạo chưa bài bản, không phát hiện được nhân tố kế cận, trám vị trí khuyết thiếu.
Xảy ra tình trạng cơng ty đối thủ lôi kéo nhân sự dẫn đến mất bản quyền cổng
thanh toán trực tuyến.
So với đối thủ VC Corp và Vật Giá, cơng ty có lực lượng dưới đại học chiếm tỷ lệ
cao tuy nhiên bố trí đúng việc nên giúp giảm chi phí doanh nghiệp. Ở trình độ đại học tỷ
lệ thấp hơn cả 2 đối thủ.
<b>Năng lực tài chính </b>
Tổng giá trị tài sản thấp hơn 2 đối thủ VC Corp và cao hơn Vật Giá. PeaceSoft chủ
yếu kinh doanh bằng vốn chủ sở hữu, cơ cấu vốn chưa hợp lý.
2007 – 2011, tài sản cố định của PeaceSoft khơng tăng, có xu hướng giảm kể từ
2008 chứng tỏ không đầu tư thiết bị, hệ thống phần cứng mới.
Vốn chủ sở hữu PeaceSoft 2008 – 2011 tăng không đáng kể. Công ty tập trung phát
triển chiều sâu, không mở rộng kinh doanh. Lợi nhuận tăng mạnh từ 2007-2011.
<b>Trình độ công nghệ và nghiên cứu phát triển </b>
Sau 11 năm PeaceSoft có đội ngũ nhân lực trình độ chun mơn, kinh nghiệm phát
triển hệ thống TMĐT. Các sản phẩm đã được cơ quan quản lý chứng nhận.
Có nhiều chứng chỉ lập trình với các phần mềm chuyên dụng.
Có đội ngũ nghiên cứu tâm huyết phát triển sản phẩm, sáng tạo.
<b>Năng lực quản lý và điều hành </b>
Ban lãnh đạo ln theo sát tình hình ở các bộ phận và tháo gỡ kịp thời các vướng
mắc, khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Cơ chế quản lý đã được cải thiện, công tác
quản lý điều hành liên tục được kiện toàn ở tất cả các mảng và đưa ra quyết sách kịp thời,
đồng bộ, thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
<b>Các nhân tố bên ngồi doanh nghiệp </b>
<b>Chính sách nhà nước đối với lĩnh vực TMĐT </b>
Đến cuối năm 2011, khung pháp lý cho TMĐT Việt Nam đã cơ bản định hình với
một loạt văn bản từ luật, nghị định cho đến thông tư điều chỉnh những khía cạnh khác
nhau của hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT gồm:
Các quy định về giao dịch điện tử và công nghệ thông tin; Các quy định về giao
dịch điện tử và công nghệ thông tin; Các quy định về thuế, kế toán; Các quy định về chế
<b>Triển vọng của TMĐT Việt Nam </b>
Các hãng toàn cầu như Google, Alibaba, Rakutan, eBay và Amazon đang tìm cách
tăng cường sự hiện diện của họ tại thị trường Việt Nam.
Các doanh nghiệp đều đánh giá cao tác động mạnh mẽ của TMĐT để mở rộng kênh
tiếp xúc với khách hàng và quảng bá hình ảnh doanh nghiệp, chi phí, lợi nhuận.
<b>Các điều kiện mơi trường TMĐT Việt Nam </b>
Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu; Môi trường pháp lý chưa hồn thiện;
Hệ thống thanh tốn điện tử chưa phát triển; Dịch vụ vận chuyển và giao nhận yếu;
An ninh mạng chưa đảm bảo; Nhận thức xã hội và môi trường kinh doanh chưa thuận
lợi.
Triển khai TMĐT tại Việt Nam trong giai đoạn 2005 – 2011 cho thấy môi trường
tổng thể cho sự phát triển TMĐT đã thay đổi theo hướng thuận lợi rõ rệt.
<b>Phân tích năng lực cạnh tranh của PeaceSoft qua các chỉ tiêu chủ yếu </b>
<b>Thị phần của cơng ty </b>
Giai đoạn 2008-2009, PeaceSoft có thị phần thấp nhất so với hai đối thủ là Vật Giá và
VC Corp. Nguyên nhân, do PeaceSoft tập trung vào cải tiến sản phẩm sàn giao dịch TMĐT
www.chodientu.vn giúp quản lý các gian hàng tốt hơn trên hệ thống.
Giai đoạn 2009-2010, PeaceSoft cho ra công cụ thanh toán trực tuyến
www.nganluong.vn đầu tiên trên thị trường. Thị phần công ty vượt Vật Giá và đưungs
sau VC Corp.
Giai đoạn 2010-2011, chớm khủng hoảng kinh tế, lĩnh vực TMĐT cũng như những
lĩnh vực khác đã bị ảnh hưởng. Mối tương quan thị phần các công ty ổn định.
<b>Tỷ suất lợi nhuận </b>
Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) của VC Corp là đứng đầu trong tất cả các
công ty, tiếp đến là PeaceSoft và Vật giá. PeaceSoft cần nâng sử dụng tài sản một cách
hiệu quả nhất nhằm tạo ra mức lợi nhuận cao hơn.
Về tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), VC Corp và Vật giá lại cao hơn
nhiều so với PeaceSoft. Riêng PeaceSoft, ROE có dấu hiệu tăng trở lại từ 1,35 năm 2010
lên đến 2,22 năm 2011, hiệu quả sử dụng vốn đang được cải thiện.
<b>Chất lượng dịch vụ, thương hiệu </b>
Hệ thống tổng đài này là một lợi thế trước các đối thủ Vật Giá và VC Corp.
Các công ty đối thủ Vật Giá và VC Corp không định hướng chuyên biệt mảng
dịch vụ chăm sóc khách hàng đối với từng sản phẩm.
Về thương hiệu, hiện nay, cả hai thương hiệu lớn trong lĩnh vực TMĐT quốc tế
eBay và Paypal nhưng chưa khai thác phát huy hết tiềm lực vốn có.
<b>Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của PeaceSoft </b>
<b>Điểm mạnh </b>
Công ty đã có tên tuổi trong lĩnh vực này và thuộc vào một trong số những doanh
<b>nghiệp hàng đầu về TMĐT và có thương hiệu trong Đơng Nam Á. </b>
PeaceSoft có hệ thống các sản phẩm phong phú, phát triển theo “hệ sinh thái”, các
sản phẩm là sự bổ sung cho nhau.
Công ty đã đạt được nhiều giải thưởng lớn của các cấp có thẩm quyền cũng như
các tổ chức chun ngành.
Cơng ty có hiểu biết về thị trường với 11 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực TMĐT,
xây dựng sản phẩm mới.
Cơng ty có phương pháp marketing tốt cho người bán và dịch vụ chăm sóc khách
hàng được đánh giá cao.
Có đối tác chiến lược cung cấp tài chính và tư vấn phát triển các sản phẩm.
PeaceSoft duy trì được lợi thế kinh doanh, trong 5 năm tăng trưởng ổn định.
Việc quản lý vốn và tài sản ngày càng được tăng cường và có hiệu quả.
Hệ thống máy móc máy chủ, máy trạm cơ bản đáp ứng được khối lượng giao dịch,
số lượng khách hàng của công ty.
<b>Điểm yếu </b>
Năng lực tài chính của cơng ty chưa thực sự hợp lý đặc biệt là cơ cấu nguồn vốn
chủ sở hữu và vốn đi vay.
Việc phát triển các sản phẩm mới của PeaeSoft chưa kịp thời đáp ứng được yêu
cầu của thị trường khi nhu cầu người sử dụng thay đổi.
Công tác quản lý, bố trí, giao việc cho nhân viên chưa linh hoạt, gây chảy chất
xám sang các công ty đối thủ.
Truyền thông chưa mang lại hiệu quả mong muốn, nhận biết về hình ảnh, thương
hiệu của PeaceSoft cịn mờ nhạt.
PeaceSoft có thị phần đứng thứ 2 so với các đối thủ cạnh tranh chủ yếu.
<b>Nguyên nhân của những hạn chế </b>
<i><b>Nguyên nhân khách quan </b></i>
Thiếu khuôn khổ pháp lý trong các giao dịch điện tử là rào cản rất lớn đối với sự
phát triển của TMĐT.
Chưa có chính sách rõ ràng trong lĩnh vực TMĐT cũng như các chính sách thuế,
ưu đãi cho các doanh nghiệp phát triển.
Với sự xuất hiện của nhiều công nghệ mới, đặc biệt là các ứng dụng công nghệ
thông tin, việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ có ý nghĩa quan trọng.
Người tiêu dùng chưa được bảo vệ và thói quen mua hàng trao tay.
Lừa đảo ở lĩnh vực TMĐT làm giảm niềm tin vào các giao dịch TMĐT.
Tính bảo mật và riêng tư trong các giao dịch TMĐT.
<i><b>Nguyên nhân chủ quan </b></i>
Các sản phẩm của đối thủ phong phú, phát triển tốt, chuyển hướng nhanh trong khi
cơng chưa kịp thời thay đổi.
PeaceSoft chưa có được thị phần khống chế.
Các hệ thống TMĐT chưa có quy chuẩn chung, hầu hết do tự PeaceSoft tự phát
triển và xây dựng.
Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng và các
cơ sở dữ liệu truyền thống.
Công ty cần tiềm lực đầu tư các máy chủ mạnh phục vụ cho TMĐT.
Chưa có hệ thống dịch vụ vận chuyển làm chậm các giao dịch.
Công ty chưa có các phương pháp tổ chức, đánh giá hiệu quả các hoạt động
TMĐT trong công tác marketing và chưa đầy đủ, hoàn thiện.
Thu hút vốn đầu tư trực tiếp vào PeaceSoft hoặc bán cổ phần khó khăn hơn.
<b>CHƯƠNG 4 </b>
<b> MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA PEACESOFT </b>
<b>Định hướng phát triển của Công ty </b>
Đến năm 2015 công ty tập trung phát triển các sản phẩm và dịch vụ xung quanh
giá trị cốt lõi là TMĐT, chú ý đến tính tương sinh tương hỗ lẫn nhau giữa chúng.
<b>Đa dạng hoá sản phẩm, dịch vụ </b>
<i><b>Cổng giao nhận, vận chuyển hàng hóa </b></i>
Cổng vận chuyển hàng hóa là một hệ thống phần mềm website có nút chức năng
cho phép tích hợp vào các website và cũng như sàn TMĐT của công ty, để món hàng đó
Cổng vận chuyển hàng hoá này sẽ liên doanh với 5 hãng vận chuyển hàng đầu
trong nước. Tính phí vận chuyển tự động dựa trên khối lượng món hàng, khoảng cách.
Có thể so sánh giá cước của các hãng vận chuyển.
Lựa hình thức giao hàng nhận tiền đảm bảo hàng nhận được đúng mô tả. Trong
quá trình vận chuyển, người mua và người bán có thể theo dõi hành trình. Có quy trình
xử lý khiếu nại, giá cước thấp hơn 10% so với dịch vụ vận chuyển truyền thống.
<i><b>Đầu tư phát triển sản phẩm mua theo nhóm </b></i>
Tận dụng lượng khách hàng có sẵn và hệ thống trên chodientu.vn, cơng ty sẽ đầu
tư phát triển sản phẩm sàn TMĐT mua theo nhóm. Người bán chủ động đăng ký giảm giá
khuyến mại với mức giảm giá quy định theo Luật Thương mại.
Số lượng phiếu giảm giá nằm trong khả năng đáp ứng của người bán nhưng chất
lượng đảm bảo đã được xác định qua sàn chodientu.vn.
Kênh mới này giúp cho người bán không bị nợ đọng vốn trong thời gian dài, thanh
toán ngay tiền hàng khi người mua nhận hàng hoá hoặc sử dụng dịch vụ. Công ty sẽ đứng
ra làm trung gian đảm bảo và giải quyết khiếu nại. Kết hợp với Techcombank thực hiện
chương trình ưu đãi tiếp tục giảm giá.
Bộ phận quảng cáo và xúc tiến bán hàng: lên kế hoạch, thiết kế, theo dõi, tổng hợp
và đánh giá các chương trình quảng cáo.
Quản trị đoạn thị trường và khách hàng: khai thác phân đoạn thị trường mới của
doanh nghiệp; đánh giá những thuận lợi khó khăn của thị trường TMĐT.
Bộ phận nghiên cứu và hoạch định chính sách marketing: tổng hợp và phân tích
thơng tin từ đó để đề xuất phương hướng, chính sách, sản phẩm, giá cả.
Bộ phận xây dựng và phát triển thương hiệu: xây dựng, quảng bá hình ảnh khơi
dậy cảm xúc của khách hàng, nâng cao nhận thức về an toàn trong giao dịch TMĐT.
Bộ phận marketing cho khách hàng: sử dụng email marketing và Adnet giới thiệu
sản phẩm, dịch vụ mới, các chương trình khuyến mãi.
Quảng cáo trên Facebook và Google, đánh giá được hiệu quả mua hàng, hạn chế
các truy cập mang tính “gian lận”.
<i><b>Đẩy mạnh cơng tác marketing </b></i>
Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả vận hành hệ thống thông tin thị trường và
marketing của công ty.
Lập chế độ báo cáo định kỳ từ các bộ phận quản lý, kinh doanh sản phẩm sàn
TMĐT, thanh toán trực tuyến và quảng cáo trực tuyến. Các báo cáo này có phân tích
đánh giá và dự báo để giúp lãnh đạo doanh nghiệp có cách xử lý.
Sử dụng hệ thống mạng máy tính thơng tin nội bộ để thu thập và báo cáo thông tin
kịp thời và ra quyết định hiệu quả. Liên kết các bạn hàng để có thơng tin.
Xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên trách nhằm nghiên cứu đầy đủ thông tin, dự báo
các biến động của thị trường. Thu thập thông tin về các đối thủ cạnh tranh thông qua các
đánh giá mặt mạnh, yếu của doanh nghiệp để có sách lược phù hợp.
<b>Nhóm giải pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực </b>
<i><b>Đào tạo phát triển nguồn nhân lực </b></i>
Xây dựng kế hoạch đào tạo và phát triển nhân lực theo từng năm và dài hạn.
Thực hiện đào tạo tại chỗ, ngắn hạn để nâng cao trình độ đội ngũ nhân lực của
doanh nghiệp. Duy trì các lớp tập huấn bổ túc cho tồn thể nhân viên cơng ty.
Hàng năm sát hạch đánh giá trình độ năng lực nhân viên tồn cơng ty. Tạo sự gắn
bó về quyền lợi và trách nhiệm của người lao động đối với doanh nghiệp.
Khuyến khích tồn bộ nhân viên cơng ty tự học.
<i><b>Giữ chân nhân viên giỏi </b></i>
Giúp nhân viên tự hào về các chiến lược của cơng ty mình. Cần làm cho nhân viên
tham gia nhiều hơn nữa vào các hoạt động của doanh nghiệp. Tìm hiểu và thực hiện theo
nguyện vọng của nhân viên. Giao quyền chủ động cho nhân viên.
<b>Giải pháp nâng cao năng lực tài chính </b>
Đầu tư trang thiết bị máy móc gồm máy chủ, máy trạm xây dựng các hệ thống
phần mềm mới, đổi mới cơng nghệ. Tìm nguồn vốn mới đầu tư cho hoạt động kinh doanh
mở rộng thị trường các thành phố lớn như Huế và Đà Nẵng.
Thanh lý các tài sản dưới dạng máy móc, thiết bị đã cũ. Mở rộng thị trường, nâng
cao năng suất lao động, thực hành tiết kiệm chi phí.
Ban hành quy định nội bộ về vay vốn trong doanh nghiệp. Tăng cường quan hệ
với các tổ chức tín dụng vay mức lãi suất hợp lý. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
<b>Giải pháp đánh giá chất lượng dịch vụ của PeaceSoft </b>
Nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của PeaceSoft, bộ phận chăm sóc khách hàng
cần có những đánh giá về chất lượng dịch vụ các sản phẩm mà công ty đưa ra bao gồm
sàn TMĐT, thanh toán trực tuyến và mạng quảng cáo trực tuyến.
Chương trình đánh giá hàng năm thực hiện đều đặn và kiểm sốt được tồn diện
các q trình và bộ phận có ảnh hưởng đến chất lượng.
<b>Các kiến nghị </b>
<i><b>Đối với cơ quan quản lý Nhà nước </b></i>
<i><b>Đối với hiệp hội doanh nghiệp vừa và nhỏ </b></i>