CHƯƠNG 8
CHƯƠNG 8
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1/tr.100:
Việc sử dụng các mô hình kế hoạch tài chính có những thuận lợi và bất
lợi sau đây :
- Hầu hết các mô hình là dựa trên cơ sở kế toán và các con số kế
toán không chứa đựng các mô hình tài chính làm tối đa hóa giá trò
của công ty.
- Thường thì các quy tắc ứng xử trong mô hình là mang tính chất chủ
quan, và các quyết đònh tài chính không được xem xét một cách
thích đáng khi xây dựng mô hình.
- Các mô hình thường rất phức tạp và khó sử dụng
- Trong thực tế để sử dụng các mô hình này công ty phải tốn kém
một số khoản chi phí nhất đònh, nhất là đối với những công ty lớn.
Bài 2/tr. 100:
Bảng kế hoạch tài chính theo nguyên tắc là tạo ra những dự báo không
thiên lệch. Nhưng trên thực tế nó thiên về yếu tố tình cảm chủ quan của
người lập cho người xem hơn là một dự báo trung thực khách quan.
Bài 3/tr. 100:
Nếu cổ tức bò cắt giảm : a
5
= 0%
(11) DIV = 0 (giảm 66,6)
(7) ∆D giảm còn 189
(14) D giảm còn 589
(15) E tăng lên 711
(3) INT giảm còn 53
(4) TAX tăng lên 114
(5) NET tăng lên 114
Đây có thể là kế hoạch tài chính tốt hơn kế hoạch trong bảng 8.2. Trong
kế hoạch ban đầu, tỷ số nợ của VDEC tăng từ 40% lên 50%. Trong một
phân tích dựa trên nguyên tắc thận trọng thì những thay đổi như thế là
không nên. Nhưng mặt khác cũng phải thấy rằng việc không chia cổ tức
có thể là tình huống mà các cổ đông không mong đợi và công ty sẽ phải
chuẩn bò để giải thích rõ tình huống trên. Có thể các nhà đầu tư cho rằng
đây là một tín hiệu cho thấy một khả năng sụt giảm mạnh trong lợi nhuận
dài hạn.
Bài 4/tr. 100:
Mô hình tài chính mô tả hàng tá các quan hệ giữa các biến số tài chính.
Thật không dễ gì đạt được một giải pháp nào đó nếu chúng ta không cho
một biến số nào đó là vô hạn. Biến này được gọi là hạng mục cân đối và
chúng sẽ được cộng thêm vào bảng cân đối kế toán cũng như báo cáo
nguồn và sử dụng.
Nếu cổ tức là hạng mục cân đối, khi đó phương trình (11) trong bảng 8.3
sẽ được thay thế bằng một phương trình liên quan đến vay nợ theo một
vài biến số khác.
Bài 5/tr. 100:
Thay thế phương trình (11) trong bảng 8.3 bằng D = 0,67E. Ràng buộc
này sẽ phù hợp với việc tái lập lại giới hạn tỷ số nợ xuống còn 40%, mức
của năm 2003. Cũng tương tự như thế phương trình (7) sẽ thay đổi thành:
DIV = ∆D - ∆NWC + NET + DEP + SI – INV
Mô hình mới là : INT = 46,8; TAX = 117,1; NET = 117,1; ∆D = 120; SI =
63; DIV=0; D = 520; E = 780
Với DIV là hạng mục cân đối, thì việc phát hành cổ phần là đương nhiên
bởi vì không bao giờ có trường hợp cổ tức âm.
BÀI 6: Gọi x là số tiền vay
Doanh số tăng 10% Doanh số tăng 50%
Doanh thu (2160*1.1) = 2376 (2160*1.5) = 3240
Giá vốn hàng bán (1944*1.1) = 2138 (1944*1.5) = 2916
EBIT 238 324
Lãi vay 9%x 9%x
Lãi trước thuế 238-9%x 324 - 9%x
Thuế 50%(238-9%x) 50%(324-9%x)
Lãi ròng 50%(238-9%x) 50%(324-9%x)
Cổ tức 60%*50%(238-9%x) 60%*50%(324-9%x)
Lợi tức giữ lại 40%*50%(238-9%x) 40%*50%(324-9%x)
Nguồn vốn
Lãi ròng 50%(238-9%x) 50%(324-9%x)
Khấu hao 10%*880 = 88 10%*1200 = 120
Dòng tiền hoạt động 207 – 4.5%x
Vay nợ x - 400 x – 400
Phát hành cổ phíêu 0 0
Tổng nguồn 95.5% x- 193
Sử dụng vốn
Gia tăng vốn luân chuyển 200*1.1 – 200 = 20 200*1.5 – 200 = 100
Đầu tư 880-800+88 = 168 1200 – 800 + 120 = 520
Cổ tức 60%*50%(238-9%x) 60%*50%(324-9%x)
Tổng sử dụng 259.4 – 0.027x
NWC 200*1.1 = 220 200*1.5 = 300
Tài sản cố đònh 800*1.1 = 880 800*1.5 = 1200
Tổng tài sản 1100 1500
Nơ x x
Vốn cổ phần sổ sách 1100 - x 1500 - x
Tổng nợ&vốn cổ phần 1100 1500
Ta có Tổng nguồn = Tổng sử dụng
95.5% x- 193 = 259.4 – 0.027x x = 461
Tương tự cho TH doanh số tăng 50%
BÀI 7: Gọi x là số tiền vay
Năm 2005 Năm 2006
Doanh thu (2808*1.3) = 3650.4
Giá vốn hàng bán (2527*1.3) = 3285.1
EBIT 365.3
Lãi vay 9%x
Lãi trước thuế 365.3-9%x
Thuế 50%(365.3 – 9%x)
Lãi ròng 50%(365.3-9%x)
Cổ tức 60%*50%(365.3-9%x)
Lợ tức giữ lại 40%*50%(365.3-9%x)
Nguồn vốn
Lãi ròng 50%(365.3-9%x)
Khấu hao 10%*1352= 135.2
Dòng tiền hoạt động 317.85 – 4.5%x
Vay nợ x – 655.6
Phát hành cổ phíêu 0
Tổng nguồn 95.5% x- 337.75
Sử dụng vốn
Gia tăng vốn luân chuyển 338 - 260 = 78
Đầu tư 1352-1040+135.2 = 447.2
Cổ tức 60%*50%(365.3-9%x)
Tổng sử dụng 634.79 – 0.027x
NWC 260*1.3 = 338
Tài sản cố đònh 1040*1.3 = 1352
Tổng tài sản 1690
Nơ X
Vốn cổ phần sổ sách 1690 - x
Tổng nợ&vốn cổ phần 1690
Ta có Tổng nguồn = Tổng sử dụng
95.5% x- 337.75 = 634.79 – 0.027x x = 990.4
Tương tự cho năm 2006
b) Tỷ số nợ = 990.4/1690 = 0.59
Tỷ số thanh toán lãi vay = (Lãi trước thuế + Lãi vay)/Lãi vay =
(270.2+89.1)/89.1 = 4.1
Bài 8
a. Báo cáo tài chính năm 2005
Doanh thu REV 2250
Định phí VC 56
Biến phí FC 1800
Khấu hao DEP 100
EBIT EBIT 294
Lãi vay (8%) INT 30
EBT EBT 264
Thuế (40%) TAX 105.6
Lãi ròng NET 158.4
Nguồn vốn
Lãi ròng (NET) 158.4
Khấu hao (DEP) 100
Dòng tiền hoạt động (OCF) 258.4
Vay (∆D) 75
Phát hành cổ phần (SI) 172.2
Tổng nguồn 505.6
Sử dụng nguồn
Tăng vốn ln chuyển (∆NWC) 100
Đầu tư (INV) 300
Lợi tức cổ phần 105.6
Tổng sử dụng 505.6
2005 2004 Thay đổi
Tài sản
Vốn ln chuyển (NWC) 500 400 100
Tài sản cố định (FA) 1000 800 200
Tổng tài sản 1500 1200 300
Nợ và vốn cổ phần
Nợ vay (D) 375 300 75
Vốn cổ phần (E) 1125 900 225
Tổng nợ và vốn cổ phần 1500 1200 300
Báo cáo thu nhập
Nguồn và sử dụng nguồn
Bảng cân đối kế tốn
b. Trường hợp công ty không phát hành cổ phần mới