Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài giải bài tập tài chính doanh nghiệp chương 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.15 KB, 7 trang )

CHƯƠNG 11
CHƯƠNG 11
CÂU HỎI
Câu 1/151:
Ta có:
CF0 CF1 CF2 NPV(10%)
5000 4000 -11000 -454.5
Vì NPV<0 nên không chấp nhận dự án
Câu 2/151:
Dòng tiền:
CF0 CF1 CF2
-100 200 -75
a.
Nhìn vào đồ thò ta thấy có 2 IRR: IRR1 = -50%, IRR2 = 50%
b. Với chi phí sử dụng vốn là 20% < 50%, dự án có NPV> 0 cho nên đây là 1 dự
án hấp dẫn.
Câu 3/151:
Ta tính được:
Dự án NPV Đầu tư PI Xếp hạng
1 5000 10000 0.5 2
2 5000 5000 1 1
3 10000 90000 0.11 6
4 15000 60000 0.25 3
5 15000 75000 0.2 4
6 3000 15000 0.2 4
Trường hợp dự án có thể chia nhỏ.
Ta có 2 phương án sau:
Dự án NPV Đầu tư
2 5,000 5,000
1 5,000 10,000
4 15,000 60,000


1/3 dự án
5 5,000 25,000
Tổng 30,000 100,000
Trường hợp dự án không thể chia nhỏ:
Dự án NPV Đầu tư
2 5,000 5,000
1 5,000 10,000
4 15,000 60,000
6 3,000 15,000
Tổng 28,000 90,000
Câu 4/152:
Sự khác biệt giữa nguồn vốn bò giới hạn “cứng”,và nguồn vốn bò giới hạn
“mềm” :
 Giơí hạn nguồn vốn mềm xảy ra là do các nguyên nhân bên trong như :
Dự án NPV Đầu tư
2 5,000 5,000
1 5,000 10,000
4 15,000 60,000
6 3,000 15,000
1/7 dự án
5 2,000 10,000
Tổng 30,000 100,000
 Nhà quản trò không muốn phatù hành thêm cổ phiếu vì lo sợ cổ đông mới
sẽ nắm quyền kiểm soát công ty.
 Việc phát hành thêm cổ phiếu sẽ làm giảm thu nhập trên mỗi cổ phiếu.
 Nhà quản trò không muốn vay thêm vốn vì họ không muốn phải gánh
thêm áp lực trả1 khoản lãi cố đònh lớn hàng năm.
 Nhà quản trò chỉ muốn giới hạn đầu tư trong khoản lợi nhuận giữ lại.
 Chính sách giới hạn chi tiêu ngân sách vốn của công ty.
 Giới hạn nguồn vốn cứng là do các nguyên nhân bên ngoài như:

 Giá cổ phiếu của công ty giảm cho nên không thể huy động thêm vốn
thông qua thò trường chứng khoán.
 Sự giới hạn về các khoản cho vay của ngân hàng do nhà nước qui đònh.
 Sẽ gặp nhiều rủi ro đối với các khoản cho vay dài hạn cho nên ngân hàng
vàcác tổ chức tín dụng khác phải đặt ra nhiều điều kiện đối với các
khoản cho vay này.
 Chi phí sử dụng vốn quá cao.
Câu 5/152:
Khi đánh giá các dự án loại trừ lẫn nhau, ta tính chi phí tương đương hàng năm
(EA) của các dự án , và xếp hạng các dự án trên cơ sở này chứ không chỉ so
sánh NPV của dự án vì:
 Các dự án đầu tư có thể không thống nhất về thời gian. Nếu chỉ xét theo
NPV có nghóa chúng ta chỉ xét đến thu nhập của dự án chứ không quan
tâm đến thời gian hao phí của dự án.
 Phương pháp chuỗi tiền tệ đều hàng năm cho thấy lợi ích của từng dự án
trên căn bản mỗi năm là cơ sở chính xác để so sánh từng dự án.
Câu 6/152:
Quy tắc: Nên chấp nhận một dự án đầu tư ngay khi tỷ lệ tăng giá trò giảm dưới
chi phí sử dụng vốn.
Tỷ lệ tăng giá trò là sự thay đổi của giá trò tương lai thuần của dự án ở từng
thời điểm khác nhau so với năm trước đó.
Câu 7/152:
Đvt: $1000
Máy C
0
C
1
C
2
C

3
NPV EA
A -100 110 121 100 57.619
B -120 110 121 133 180 72.350
EA
A
= 57.619 < EA
B
= 72.35  chọn máy B
Câu 8/152:
Thiết bò cũ có thể tạo ra dòng tiền hàng năm là 80,000$ trong khi máy mới B
chỉ có thể tạo ra 72,350$/ năm< 80,000$ . Vì thế chúng ta nên tiếp tục sử dụng
máy C và thay thế máy B vào cuối năm thứ 5.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1/152:
Dựa vào giả thiết ta tính được
Đvt: $1000
Dự án Đầu tư NPV IRR PI
1 300 66 17.2 0.22
6 350 63 18 0.18
3 250 43 16.6 0.172
4 100 14 12.1 0.14
7 400 48 13.5 0.12
5 100 7 11.8 0.07
2 200 -4 10.7 -0.02
Như vậy, với 1 triệu USD để phân bổ cho các chi tiêu vốn công ty sẽ chọn các
dự án 1, 3, 4 và 6.
Bài 2/153:
Gọi w, x, y và z là tỷ trọng đầu tư vào các dự án W, X, Y và Z
Ta có bài toán (đvt $1000)



max5.1097.6 →−++ zyxw

20151010 ≤++ zyw
20552010 ≤−−+ zyxw
1,,,0 ≤≤ zyxw
Dùng hàm Solver ta giải được:
Dự án CF CF CF NPV Tỷ trọng đầu tư
W -10 -10 0 6.7 1
X 0 -20 5 9 0.75
Y -10 5 5 0 1
Z -15 5 4 -1.5 0
Vốn đầu tư năm 1 20
Vốn đầu tư năm 2 20
NPV mục tiêu 13.45
Bài 3/153:
Ta tính được chuỗi chi phí tương đương của 2 máy như sau:
Đvt: $1000
Năm 0 1 2 3 4 5 6 … 9 10 PV 12%
Máy mới 50 20 20 20 20 40 30 … 30 25 193.20
Chi phí tương đương 34.2 34.2 34.2 34.2 34.2 34.2 34.2 34.2
Máy cũ 45 30 30 30 30 25 150.31
Chi phí tương đương 41.7 41.7 41.7 41.7 41.7
 công ty nên bán máy cũ vì nó có chi phí tương đương hàng năm cao hơn.
Bài 4/153:
Máy cũ:
Năm 0 1 2 3 4 5 6 PV 7%
Chi phí sử dụng 8000 5500 2000 8000 8000 8000 8000 38555
Chi phí tương đương 8089 8089 8089 8089 8089 8089

Máy mới
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 PV 7%
Chi phí sử dụng 25000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 30971
Chi phí tương đương 5187 5187 5187 5187 5187 5187 5187 5187
Ta thấy máy mới có chi phí tương đương thấp hơn so với máy cũ do đó công ty
nên mua máy mới ngay năm nay.
Bài 5/154:
Dựa vào giả thiết ta lập được bảng sau:
Đvt: $1000
Năm khai thác 0 1 … 4 5 … 8 9 … 13 14
Giá trị của cây gỗ 40.00 48.26 … 84.73 97.81 … 150.47 162.75 … 205.93 216.31
Giá trị của khu đất 50.00 52.00 … 58.49 60.83 … 68.43 71.17 … 83.25 86.58
NPV (9%) 90.00 91.98 101.46 103.11 109.86 107.70 94.33 90.64
233.91 … 289.18 302.89143.22 158.64 … 218.90
Giá trị tương lai của
khu đất và cây gỗ
90.00 100.26 …

×