Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Hệ thống hóa kiến htuwcs sinh thái học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.16 KB, 20 trang )

Tài liệu luyện thi – Môn Sinh học
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phần bảy: SINH THÁI HỌC
Chương I: CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. Khái niệm:
- Khái niệm môi trường: Là phần không gian bao quanh SV mà ở đó các yếu tố cấu tạo môi
trường trực tiếp hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của SV.
- Mỗi loài SV có MT sống đặc trưng và chịu sự tđ của MT thông qua những biến đổi về hình
thái, sinh lí- sinh thái và tập tính để thích nghi.
- Ví dụ những pư thích nghi của SV đối với MT:
+ Thích nghi hình thái: cá sống trong nước có hình thoi…
+ Thích nghi sinh lí: Khi nóng quá toát mồ hôi; cây tiết mật, hương quyến rũ côn trùng.
+ Thích nghi sinh thái: chó thè lưỡi khi nóng…
+ Thích nghi tập tính : di cư 1 số lơìa chim…
- Phân loại MT:
+ MT đất.
+ MT trên cạn (Gồm mặt đất và lớp khí quyển).
+ MT nước.
+ MT sinh vật.
II. Các nhân tố sinh thái:
- Khái niệm: Những yếu tố môi trường khi tác động và chi phối lên đời sống SV.
- Nhân tố ST gồm:
+ Nhân tố vô sinh.
+ Nhân tố hữu sinh
III. Những qui luật tđ của các NTST và giới hạn sinh thái:
1. Các qui luật tác động
+ Cơ thể phải pư tức thời với tổ hợp tác động của các NT.
+ Các loài khác nhau pư khác nhau với tác động như nhau của 1 NTST.
+ Trong các gđ phát triển hay trạng thái slý khác nhau… cơ thể pư khác nhau với tđ như nhau
của 1 nhân tố.


+ Các NTST khi tđ lên cơ thể có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ah trái ngược nhau.
* Mỗi NTST tđ lên SV thường thể hiện cả về chất lượng và số lượng, phụ thuộc vào: Bản chất
của tđ; cường độ, liều lượng; phương thức tác động; thời gian tđ.
2. Giới hạn sinh thái:
k/n: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố S.thái. ở đó SV có thể tồn tại và phát triển ổn
định theo thời gian.
+ Điểm giới hạn trên.
+ Điểm giới hạn dưới.
+ Khoảng cực thuận.
+ Các khoảng chống chịu.
Những loài có giới hạn sinh thái rộng dễ thích nghi hơn những loài có giới hạn sinh thái hẹp.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1
Tài liệu luyện thi – Môn Sinh học
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
IV. Nơi ở và ổ sinh thái:
Các khái niệm về nơi sống, sinh cảnh và ổ sinh thái.
* Nơi sống (Habitat) là một phần của môi trường, một không gian mà ở đó một sinh vật hay
một quần thể, quần xã sinh vật sinh sống với các yếu tố vô sinh và hữu sinh của phần môi
trường ấy.
* Sinh cảnh (Biotop) là đơn vị nhỏ nhất của nơi sống, ở đấy có sự đồng nhất tương đối của các
loài động vật, thực vật, vi sinh vật và những điều kiện của môi trường vật lí.
* Ổ sinh thái là một không gian sinh thái (hay siêu không gian) mà các nhân tố môi trường của
nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển ổn định của cá thể loài theo thời gian.
N
ơ
i




sinh thái

- Nơi ở, ổ ST: Ao là địa điểm hay nơi sống của tôm, cá; còn chúng sống bằng gì, khai thác
thức ăn ntn, những gì quyết định đến sự tồn tại của loài chính là ổ ST.
Ý nghĩa ổ ST: giải thích sự cạnh tranh giữa các cá thể, nhất là các cá thể khác loài, khả năng
phân hoá và tiến hoá của các loài phù hợp với một sinh cảnh đa dạng về loài, nhưng nguồn
sống nói riêng hay sức chịu đựng của môi trường nói chung bị giới hạn.
- Ổ ST và ĐK cạnh tranh:
+ Ổ ST không trùng nhau: không cạnh trang.
+ Ổ ST trùng nhau: cạnh trang, trùng nhau càng nhiều, cạnh tranh càng khốc liệt.
Hướng giải quyết khi trùng ổ sinh thái: Phân li ổ sinh thái
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I. Ảnh hưởng của ánh sáng
- AS, nhiệt độ, độ ẩm, gió … là những nhân tố của khí hậu. Chúng thay đổi theo những chu kì
xác định, tạo nên chiếc “đồng hồ sinh học”.
- AS phân bố không đồng đều theo không gian và thời gian (Ở các cực as yếu nhất, còn ở xích
đạo, mặt đất nhận được as rất cao. Ở nước, cường độ chiếu sáng giảm đi nhanh chóng theo độ
sâu; as biến đổi theo ngày đêm và theo mùa rất rõ rệt, nhất là ở các vĩ độ cao).
- AS gồm những chùm tia đơn sắc có bước sóng khác nhau:
+ Tia tử ngoại (λ <3.600A
0
): Tham gia vào sự chuyển hoá vitamin ở ĐV. Có thể huỷ hoại chất
nguyên sinh và hệ men. Gây ung thư da.
+ Hồng ngoại (λ >7.600A
0
): Chủ yếu tạo nên nhiệt.
+ Ánh sáng nhìn thấy (λ = 3.600 - 7.600A
0
): Tham gia QTQHợp, quyết định thành phần cấu
trúc hệ sắc tố và phân bố của các loài thực vật.

* as khi chiếu xuống trái đất giảm dần từ xách đạo đến các cực: độ dày , mỏng của lớp khí
quyển để trả lời.
* Do trái đất mặt trời quay quanh theo quĩ đạo hình elíp.
(4 thời điểm: Hạ chí (21/6); Đông chí (22/12); Xuân phân (21/3); Thu phân (23/9))
1. Sự thích nghi của thực vật:
- Nhờ as TV, tảo và VSV có màu thực hiện quang hợp tạo chất hữu cơ.
- AS chi phối mọi hoạt động của đời sống thông qua những biến đổi thích nghi (về đđ cấu tạo,
sinh lí, sinh thái).
- Do nhu cầu as khác nhau, TV phân bố theo những tầng, những lớp khác nhau. Vùng ôn đới
hình thành cây ngày dài, cây ngày ngắn.
+ Nhóm cây ưa sáng: Mọc nơi trống trải, lá dày, màu xanh nhạt. Rừng mưa nhiệt đới còn phân
thành 3-5 tầng.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2
Tài liệu luyện thi – Môn Sinh học
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Nhóm cây ưa bóng: Tiếp nhận as khuếch tán, lá mỏng, màu xanh đậm.
+ Nhóm cây chịu bóng: Sống ở nơi giàu as và ít as tạo nên những tấm thảm xanh ở đáy rừng.
2. Sự thích nghi của động vật:
- Dưới tđ của as, ĐV thể hiện sự xuất hiện màu sắc trên thân và mức độ phát triển cơ quan thị
giác; cường độ và thời gian chiếu sáng còn ah đến quá trình phát dục và sinh sản ở nhiều loài.
- Liên quan đến ĐK chiếu sáng ĐV thành 2 nhóm:
+ Ưa hoạt động ban ngày: Thị giác phát triển, màu sắc thân và hình dạng thân …
+ Ưa hoạt động ban đêm: thân màu sẫm, mắt tinh hoặc tiêu giảm, phát triển xúc giác…
3. Nhịp điệu SH:
Yếu tố khí hậu biến đổi, có chu kì rất chặt chẽ theo qui luật thiên văn tạo cho SV hoạt động
theo những nhịp điệu chuẩn xác.
II. Ảnh hưởng của nhiệt độ:
- Trên bề mặt trái đất, nhiệt độ biến đổi phụ thuộc vào sự phân bố as (nhiệt độ giảm từ xích
đạo đến các cực, từ mặt nước xuống đáy sâu trong các vực nước).

- Do tđ của nhiệt độ và khả năng tạo nhiệt và duy trì nhiệt của cơ thể, SV chia thành 2 nhóm:
+ SV biến nhiệt: thân nhiệt biến đổi theo nhiệt độ MT. (VSV, TV, ĐV không xương sống, cá,
lưỡng cư, bò sát).
+ SV hằng nhiệt: Thân nhiệt ổn định, độc lập với sự biến đổi của nhiệt độ MT (chim thú)-
nhóm này phân bố rộng.
* SV biến nhiệt, nhiệt được tích luỹ trong 1 giai đoạn phát triển hay cả đời sống gần như 1
hằng số: T=(x-k)n
T: tổng nhiệt hữu hiệu ngày.
x: nhiệt độ MT.
k: nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển.
n: số ngày cần để hoàn thành 1 g.đoạn hay cả đ/s của SV.
Thích nghi của động vật
Thích nghi của động vật


 Theo quy tắc K. Bergmann: động vật đẳng nhiệt sống ở vùng ôn đới (nơi có khí hậu lạnh) thi
kích thớc cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hay loài có quan hệ họ hàng gần nhau sống ở
vùng nhiệt đới ấm áp.
 Quy tắc D. Allen cho rằng: động vật đẳng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và các chi
thường bé hơn tai, đuôi, chi của động vật ở vùng nóng.
Ý nghĩa thích nghi rút ra từ 2 quy tắc trên :
ĐV có K.thước lớn ĐV có K.thước nhỏ
S/V < S/V
III. Ảnh hưởng của độ ẩm
- Lượng mưa trên trái đất biến thiên phụ thuộc vào nhịêt độ, vĩ độ địa lí và địa hình…
- Nước là MT sống của loài thuỷ SV. Độ ẩm và lượng mưa đóng vai trò sống còn cho các loài
ĐV, TV; quyết định sự phân bố của chúng trên trái đất.
- Liên quan đến độ ẩm và nhu cầu về nước:
+ TV chia làm 3 nhóm: TV ưa ẩm; TV ưa ẩm vừa (trung sinh); TV chịu hạn.
+ ĐV: ĐV ưa ẩm; ĐV ưa ẩm vừa; ĐV chịu khô hạn.

- Những loài SV chịu khô hạn có những đặc điểm thích nghi rất tinh tế: Khả năng trữ nước
trong cơ thể, khả năng giảm sự thoát hơi nước, khả năng tìm nước và khả năng “trốn hạn”.
IV. Sự tác động tổ hợp của nhiệt ẩm:
- Nhiệt - ẩm là 2 yếu tố cơ bản của của khí hậu, tđ đồng thời lên mọi quá trình sống và không
sống trên hành tinh.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3
Tài liệu luyện thi – Môn Sinh học
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Nhiệt - ẩm qui định sự phân bố của các loài trên bề mặt hành tinh.
Quan hệ nhiệt - ẩm hình thành vùng sống của SV gọi là thuỷ nhiệt đồ.
V. Các nhân tố vô sinh khác:
1. Sự thích nghi của SV với sự vận động của không khí:
- Vai trò của không khí: chứa chất có lợi cho đ/s, môi trường sv…
- Sự thích nghi của SV:
2. Lửa và sự thích nghi của TV với lửa:
VI. Sự tác động trở lại của SV lên môi trường
- SV không chỉ chịu sự tđ của các nhân tố môi trường mà còn làm cho các ĐK MT biến đổi có
lợi cho đ/s.
+ Vai trò SV trong sự hình thành đất.
+ Thảm TV làm đất tơi xốp, tăng độ ẩm và tăng mùn bã hữu cơ.
+ Giun đất giống như “chiếc lưỡi cày vĩnh cửu” (theo Đacuyn).
+ Tác động của con người.
KHẢO SÁT VI KHÍ HẬU CỦA MỘT KHU VỰC
- Khí hậu: Đặc điểm chế độ thời tiết ở một nơi (nhiệt độ, áo suất không khí, độ ẩm, hướng gió,
vận tốc gió, mưa, ánh sáng ...) đã được tổng kết qua nhiều năm.
Có thể chia khí hậu thành các cấp độ sau:
+ Khí hậu đới: Vùng khí hậu có ở hai bên đường xích đạo cho tới các địa cực của Trái đất như
khí hậu xích đạo, khí hậu nhiệt đới, khí hậu cận nhiệt đới, khí hậu cận địa cực, khí hậu địa
cực.

+ Khí hậu địa phương hay đại khí hậu. Nằm trong khí hậu đới. Người ta phân biệt khí hậu Địa
Trung Hải, khí hậu đại dương, khí hậu đại lục.
+ Khí hậu cục bộ hay trung khí hậu. Nằm trong khí hậu địa phương, là khí hậu của từng độ
cao (núi), khí hậu một khu rừng, một sườn núi...
+ Vi khí hậu (khí hậu nhỏ): Tổng thể các điều kiện khí hậu ở bất kì một khu vực nhỏ nào (khí
hậu trong hang, trong hốc cây, hốc đá ...)
Chương II: QUẦN THỂ SINH VẬT
KHÁI NIỆM VỀ QUẦN THỂ
VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
4
Tài liệu luyện thi – Môn Sinh học
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
I. Khái niệm về quần thể:
- K/n: QT là nhóm cá thể của một loài, phân bố trong vùng phân bố của loài vào một thời gian
nhất định, có khả năng sinh ra các thể hệ mới hữu thụ, kể cả ss vô tính hay trinh sản.
Dấu hiệu để nhận biết quần thể sinh vật:
+ Nhóm cá thể của một loài;
+ Phân bố trong vùng phân bố của loài;
+ Trong khoảng thời gian nhất định;
+ Có khả năng sinh ra các thể hệ mới.
- Ví dụ: Quần thể: Cá trắm cỏ trong ao; sen trong đầm; voi ở khu bảo tồn Yokđôn; ốc biêu
vàng ở ruộng lúa...
Quần thể là đơn vị tồn tại của loài
Trong quần thể các cá thể khác giới tham gia sinh sản để duy trì sự tồn tại của loài. Các cá thể
trong quần thể có các mối quan hệ giúp chúng thích nghi với môi trường sống.
II. Các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
1. Quan hệ hỗ trợ: Sự tụ họp hay sống bầy đàn và sống thành xã hội
Dấu hiệu các cá thể trong quần thể nhận biết nhau: màu sắc đàn, phêromon, điệu bộ …
* Sự tụ họp hay sống bầy đàn

- Trong quan hệ hỗ trợ thì sự tụ họp hay sống bầy đàn là phổ biến trong sinh giới
- Tính chất:
+ Tạm thời trong đời sống như: sinh sản, chăm sóc con cái, bắt mồi…
+ Bền vững như: chim, cá... hình thành đàn là dạng sống ổn định suốt đời
Quan hệ hỗ trợ được thể hiện qua hiệu suất nhóm:
- Thực vật: chống lại tác động của gió, hạn chế sự thoát hơi nước, tăng cường sự trao đổi chất,
tăng cường khả năng chống chịu.
- Động vật: tìm mồi được nhiều hơn, chống kẻ thù hiện quả hơn, kích thích nhau đi kiếm ăn và
ăn được nhiều hơn, báo hiệu cho nhau nơi có nhiều thức ăn hoặc chỗ trú thuận tiện
* Sống thành xã hội
- Sống thành xã hội ở động vật mang tính bản năng, nguyên thuỷ và cứng nhắc.
- Ở người: nhờ bộ não phát triển, nên tổ chức xã hội mềm dẻo và linh hoạt.
Ý nghĩa:
- Khai thác được tối ưu nguồn sống
- Tăng khả năng sống sót, sinh sản của các cá thể.
- Đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định.
2. Quan hệ cạnh tranh
Các mqh Điều kiện Ý nghĩa Ví dụ
1. Cạnh tranh
cùng loài
Mật độ quần thể vượt
quá sức chịu đựng
của môi trường.
Là hình thức CLTN, nhằm
nâng cao mức sống sót của
quần thể
Tự tỉa thưa ở TV
SS tranh giành con
cái…
2. Kí sinh

cùng loài
Nguồn thức ăn hạn
hẹp
Giảm sức ép lên nguồn thức
ăn hạn hẹp.
Cá sống sâu
3. Ăn thịt
đồng loại
Nguồn thức ăn cạn
kiệt
Tồn tại con non có sức sống
cao hơn
Cá vược châu Âu; cá
mập...
Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật: tự tỉa loại bỏ bớt những cây yếu hơn (Những cây vươn cao,
bộ rễ thường rộng, dài lấy được nhiều ánh sáng, nước, muối khoáng… nên tồn tại; những cây
sống dưới tán cây khác do thiếu ánh sáng, thiếu chất dinh dưỡng sẽ sớm bị chết). Mật độ cây
còn lại được điều chỉnh ở mức độ phù hợp
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
5
Tài liệu luyện thi – Môn Sinh học
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Quan hệ cạnh tranh, kí sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những
trường hợp không phổ biến và không dẫn đến sự tiêu diệt loài mà giúp loài tồn tại và phát triển
ồn định
- Quan hệ hố trợ hoặc quan hệ đối địch trong những điều kiện môi trường xác định, giúp
cho loài tồn tại, ổn định và phát triển.
* Tại sao nói “quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh trong quần thể là đặc điểm thích nghi
của sinh vật với môi trường sống?
Vì quan hệ hỗ trợ có các đặc điểm sau:

+ Mang lại nhiều lợi ích cho cá thể.
+ Khai thác tối ưu nguồn sống
+ Con non được bố mẹ chăm sóc tốt hơn
+ Trốn tránh kẻ thù tốt hơn
+ Khả năng chống chịu điều kiện bất lợi của môi trường tốt hơn
Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố
của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển hưng
thịnh.
* Về lý thuyết, cạnh tranh cùng loài là rất khốc liệt, vì sao? Tại sao trên thực tế, sự cạnh
tranh cùng loài ít khi xảy ra?
- Về lý thuyết, cạnh tranh cùng loài là rất khốc liệt, vì: các cá thể có ổ sinh thái trùng nhau
hoàn toàn.
- Sự cạnh tranh cùng loài ít khi xảy ra vì: số lượng cá thể của quần thể thường nằm dưới
ngưỡng mà môi trường có thể chịu đựng được; các cá thể cùng loài bao giờ cũng có khả năng
tiềm ẩn để phân li ổ sinh thái để tránh sự đối đầu khi như cầu thiết yếu nào đó bị suy giảm.
CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA QUẦN THỂ
I. Sự phân bố của các cá thể trong không gian
Sự phân bố của các cá thể trong không gian theo ba dạng:
- Phân bố đều: Ít gặp, chỉ xuất hiện trong ĐKMT đồng nhất, các cá thể có tính lãnh thổ cao.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
6
Tài liệu luyện thi – Môn Sinh học
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Phân bố theo nhóm: Phổ biến, gặp trong ĐKMT không đồng nhất, các cá thể thích sống tụ
họp với nhau.
- Phân bố ngẫu nhiên: Ít gặp, chỉ xuất hiện trong ĐKMT đồng nhất, các cá thể không có tính
lãnh thổ và không sống tụ họp.
II. Cấu trúc của quần thể:
1. Cấu trúc giới tính
Tỷ lệ đực : cái = 1:1; viết sơ đồ XX x XY để minh hoạ.

- Tỷ lệ đực cái thay đổi theo loài, các giai đoạn phát triển cá thể và ĐK sống của cá thể.
- Ví dụ: Trứng vích nở con cái, đực tuỳ thuộc nhiệt độ MT.
Cấu trúc GT là những thích nghi của loài nhằm nâng cao hiệu quả thụ tinh và được hình thành
trong quá trình tiến hoá.
2. Cấu trúc tuổi:
- Khái niệm tuổi thọ sinh lí, tuổi thọ sinh thái, tuổi quần thể
- Phụ thuộc tuổi thọ quần thể, vùng phân bố của loài; thay đổi theo chu kì ngày đêm, chu kì
mùa.
- Chia 3 nhóm tuổi ST:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản.
+ Nhóm tuổi đang sinh sản.
+ Nhóm tuổi sau sinh sản.
- Tháp tuổi: Khi xếp liên tiếp các nhóm tuổi từ non đến già, ta có tháp tuổi hay tháp dân số.
- Tháp tuổi chỉ ra trạng thái phát triển số lượng của qthể: QT đang phát triển, quần thể ổn định
hay QT suy thoái.
- Sự thay đổi tỷ lệ các nhóm tuổi (cấu trúc tuổi) của QT là pư của QT trước những biến động
của MT vô sinh và hữu sinh, nhằm duy trì trạng thái của QT phù hợp với ĐK của MT.
III. Kích thức quần thể
1. Khái niệm
a. Kích thước
- K/n KTQT (hay số lượng cá thê của QT): là tổng số cá thể hoặc sản lượng hay tổng năng
lượng của các cá thể trong quần thể đó.
Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng: quần thể voi trong rừng mưa nhiệt đới có kích
thước khoảng 25con/quần thể; quần thể gà rừng 200con/quần thể; quần thể hoa đỗ quyên núi
Tam Đảo 150cây/quần thể
- Đơn vị tính: cá thể; kg, g…; Jun…
- Kích thước QT có 2 cực trị:
+ Kích thước tối thiểu: là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đặc trưng cho loài.
+ Kích thước tối đa: là số lượng nhiều nhất nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với
sức chứa của môi trường.

- Mối quan hệ giữa kích thước cơ thể với KTQT Là mối quan hệ nghịch.
Nếu KTQT dưới mức kích thước tối thiểu quần thể sẽ rơi vào trạng thái diệt vong. Do không
thực hiện được các chức năng.
Nguyên nhân chính:
+ Sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm.
+ Khả năng sinh sản giảm.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
7
Tài liệu luyện thi – Môn Sinh học
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Dễ xảy ra giao phối gần.
KTQT không vượt tối đa vì : Do không gian, nguồn sống vừa có hạn, vừa bị chia sẻ cho nhiều
loài khác nhau cùng tồn tại, do vậy KTQT chỉ đạt mức tối đa cho phép, cân bằng với k.năng
chịu đựng của m. trường
b. Mật độ:
- K/n: là KTQT được tính trên đơn vị diện tích hay thể tích.
- Ví dụ: Mật độ dân số Tây Nguyên 57 người/Km
2
; Hà Nội 2446 người/Km
2
. Mật độ cỏ may
37 cây/m
2
, mật độ tảo lục trong ao 150.000 tế bào/lít nước.
- Nếu MĐQT quá cao→ không gian chật hẹp, mức ô nhiễm cao, nguồn thức ăn, thức uống cạn
kiệt, sự cạnh tranh nội bộ loài tăng → KTQT tự điều chỉnh theo hướng thu hẹp phù hợp với
sức chịu đựng của môi trường. Nếu MĐQT quá thấp → bức tranh ngược lại.
Mật độ quần thể như một “tín hiệu sinh học” có giá trị thông tin cho quần thể về trạng thái
số lượng của mình để quần thể tự điều chỉnh.
2. Các nhân tố gây ra sự biến động KTQT

- Những nguyên nhân gây ra sự thay đổi KTQT: Mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư,
mức xuất cư.
- KTQT thường biến động theo sự biến đổi của các nhân tố môi trường, nguồn thức ăn, thông
qua mức sinh sản, tử vong, nhập cư, xuất cư
- Công thức tổng quát: N
t
= N
0
+ B – D + I – E
N
t
và N
0
: số lượng các thể của QT tại thời điểm t và t
0
.
B: Mức sinh sản. D: Mức tử vong. I: Mức nhập cư. E: Mức xuất cư.
Công thức trên không chỉ chỉ ra mối phụ thuộc về số lượng của quần thể với các yếu tố thành
tạo mà chính mỗi yếu tố là những nguyên nhân điều chỉnh kích thước quần thể, trong đó mức
sinh sản và mức tử vong là bản tính vốn có của bất kì quần thể nào
Những nguyên nhân gây ra sự thay đổi kích thước quần thể
Nhân tố thay
đổi KTQT
Khái niệm Yếu tố tác động chính Vai trò của các trong sự
phát triển số lượng QT
Mức sinh
sản
Lượng con non sinh ra trong 1
khoảng thời gian xác định.
Sức sinh sản của các

cá thể cái và các yếu tố
môi trường.
Làm số lượng QT
tăng
Mức tử vong Số lượng cá thể bị chết trong
một khoảng thời gian xác định.
Cá thể già hoặc tđcúa
các n.tố môi trường.
Làm số lượng QT giảm
đi
Mức nhập

Số lượng các thể từ QT khác
chuyển đến trong 1 khoảng thời
gian xác định.
Điều kiện sống thuận
lợi.
Ít gây ảnh hưởng đến số
lượng QT.
Mức xuất cư Số lượng các thể xuất cư khỏi
QT trong một khoảng thời gian
xác định.
KTQT vượt khỏi mức
sống tối ưu.
Giảm bớt tác dụng sức
ép về số lượng.
- Mức sống sót: Số cá thể còn sống đến một thời điểm nhất định
+ Ss = 1 – D
+ Mức sống sót của quần thể được xem là “chiến lựơc sống còn” của các loài.
3. Sự tăng trưởng kích thước quần thể

Hệ số hay tốc độ tăng trưởng riêng tức thời của quần thể: r = b – d
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
8

×