Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Bài giải bài tập tài chính doanh nghiệp chương 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.95 KB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
BÀI TẬP CHƯƠNG 16
GV: NGUYỄN THỊ LIÊN HOA
NHÓM:TÀI CHÍNH 13
NGUYỄN THỊ MỸ THÀNH
NGUYỄN THỊ THANH THUỶ
ĐỖ THỊ LIÊN HƯƠNG
TRƯƠNG NGUYỄN THỊ BÁCH KHOA
HUỲNH THỊ THUÝ LOAN
CHệễNG 16
BAỉI TAP THệẽC HAỉNH
Cõu 6:
T l
n
T l
VCP
R
D
(%) R
E
(%)
Cú chi phớ phỏ sn
v khụng cú chi phớ
i lý
R
E
(%)
Cú chi phớ phỏ
sn v cú chi


phớ i lý
R
A
(%) =
W
d
*r
D
+ W
E
*r
E
0 100 - 12.00 12.00 12.00 12.00
10 90 4.8 12.05 12.05 11.33 11.33
30 70 4.9 12.10 12.20 9.94 10.01
40 60 5.0 12.20 12.60 9.32 9.56
45 55 5.2 12.40 13.40 9.16 9.71
50 50 5.7 12.80 14.80 9.25 10.52
60 40 7.0 15.00 18.00 10.2 11.4
Cu trỳc vn ti u l cu trỳc vn cú chi phớ s dng vn bỡnh quõn l nh nht.
CTV ti u ca cụng ty khi cú CPPS v khụng cú CPL l:45% n v 55%
VCP.
CTV ti u ca cụng ty khi cú CPPS v cú CPL l:40% n v 60% VCP.
b. Khi cụng ty cú chi phớ phỏ sn v chi phớ i lớ thỡ CTV cú 50% n v 50%
VCP cú r
A
= 10.52%
=> r
A
cao hn r

A
* :10.52% - 9.56% = 0.96%
c. Trờn thc t cụng ty nờn bit chớnh xỏc CTV ti u ca mỡnh cú th vch
ra k hoch huy ng vn cho hp lý. Tuy nhiờn CTV ti u tuy hp lý nhng
ch mang tớnh tng i . CTV ti u luụn thay i theo mi thi kỡ khỏc nhau.
Cõu 7:
a. EBIT hoaứ voỏn
( ) ( ) ( )
EBIT 1 0, 4 EBIT 5000.000 1 0, 4
15 10
EBIT 15.000.000$

=
=
b.
EBIT 10 triệu$ 15 triệu$ 20 triệu $
EPS (tài trợ
bằng VCP) 0,4 0,6 0,8
EPS (tài trợ
bằng vốn
vay)
0,3 0,6 0,9
c. Lãi suất nợ vay tăng lên, giá bán cổ phần thường giữ nguyên không đổi.
ta có : EBIT hồ vốn được xác định theo cơng thức sau:
E*0.6/15 = (E – R)*0.6/10 => E = 3R =>nếu R tăng lên thì EBIT hồ vốn cũng tăng theo.
d. Nếu lãi suất nợ vay khơng đổi , giá bán cổ phần tăng thì EBIT hồ vốn sẽ tăng,vì :
nếu giá bán cổ phần tăng thì lượng cổ phần tăng n
E
thêm giảm, mà ta có cơng thức xác định
EBIT hồ vốn như sau :

E*0.6/(10 + n
E
) = (E – 5)*0.6/10 => E = 50/n
E
+ 5 => nếu n
E
giảm thì E tăng.
Câu 8.
a. Giai đoạn mở rộng
Rock Island Daven Port
Mở rộng Suy thối Mở rộng Suy thối
EBIT 100 60 100 60
Lãi vay(8%) 32 32 8 8
LN trước thuế 68 28 92 52
LN sau thuế 40.8 16.8 55.2 31.2
Số lượng VCP
30 30 45 45
EPS 1.36 0.56 1.23 0.69
EPS (Rock Island) =
( )
100 1 0, 4
1, 36
30

=
EPS (Davenport) =
( )
100 1 0, 4
1, 23
45


=
Giai đoạn suy thoái
EPS (Rock Island) =
( )
60 1 0, 4
0, 56
30

=
EPS (Davenport) =
( )
60 1 0, 4
0, 7
45

=
b. Cổ phần của công ty Rock Island rủi ro hơn ,do công ty này có nợ vay nhiều hơn,
mặc dù trong giai đoạn tăng trưởng mở rộng EPS cao hơn so với công ty Davenport
nhưng đến giai đoạn suy thoái thì EBIT lại giảm nhanh hơn và nhỏ hơn so với EPS của
Davenport.
Cơng ty Rock Island có đòn bẩy tài chính cao hơn cơng ty Daven Port nên cơng ty Rock
Island có rủi ro tài chính cao hơn.
c. EPS của 2 công ty giống nhau
( ) ( ) ( ) ( )
EBIT 32 1 0, 4 EBIT 8 1 0, 4
30 45
EBIT 80.000.000
− − − −
=

⇒ =
d. P/E
Davenport
= 9 => P = E* 9= 1,36*9= 12,24
P/E
Rockisland
= 10 => P = E*10 = 1,23 * 10 = 12,3
Câu 9.
EBIT = 6 triệu/ năm; T
C
= 40%
a. Điểm hoà vốn EBIT
000.400.2
1
)4,01)(1200000(
2
)4,01(
=⇒
−−
=

EBIT
EBITEBIT
b. EPS dự kiến
( )
1
6 1 0, 4
EPS 1,8$ / CP
2


= =
( ) ( )
2
6 1, 2 1 0, 4
EPS 2,88$ / CP
1
− −
= =
c. Để chấp nhận phương án tài trợ nào thì công ty cần quan tâm đến
- Chi phí sử dụng vốn
- lãi suất vay nợ
- giá cổ phần phát hành
e. Khả năng thanh toán lãi vay
EBIT 6
5
Laivay 1, 2
= = =
f.
EBIT
3, 5 EBIT 4, 2tr
1,2
= ⇒ =
Vậy EBIT có thể giảm (6 – 4,2) = 1,8 tr mà công ty vẫn tuân thủ được hợp đồng vay
nếu Phương án 2 được chấp nhận.
g. EBIT dự kiến = 6 triêu$ ;
σ
= 6 triêu $.
EPS < 0 tương đương EBIT < 0 nếu chọn PA 1
Xác suất để có EPS < 0
2

3
60
−=

=z
Vậy xác suất để có EPS < 0 là 2,28%
Câu 10.
a. EBIT hoà vốn
( ) ( ) ( ) ( )
EBIT 60.000 1 0, 4 EBIT 126.000 1 0, 4
100 250
EBIT 170.000
− − − −
=
⇒ =
b. Phương án tài trợ nợ phát sinh lợi nhuận cao hơn phương án tài trợ vốn cổ phần.
EBIT 170.000⇒ >
4,1
50
240170
−=

=z
Vậy xác suất để phương án tài trợ nợ phát sinh lợi nhuận cao hơn phương án tài trợ
vốn cổ phần là 91,92%
c. Phương án tài trợ nợ được chọn.
EPS < 0 tương đương EBIT < 126.000
Xác suất để có EPS < 0
126 240
z 2,28

50

= = −
Vậy xác suất để có EPS < 0 là 1,13%
Câu 11
Cổ phần thường = 30 triệu
Nợ = 250triệu ; T
C
= 40%
a.EBIT hoà vốn
( ) ( ) ( ) ( )
EBIT 37, 5 1 0, 4 EBIT 46, 2 1 0, 4
33 30
EBIT 133.200.000
− − − −
=
⇒ =

b.Nếu dựa vào cơ sở EPS thì cơng ty khơng nên thay thế phương án tài trợ
100% VCP bằng phương án tài trợ bằng cổ phần ưu đãi vì:
- Theo như đề bài thì phương án tài trợ bằng cổ phần ưu đãi ln ln có chi
phí cao hơn phương án tài trợ bằng nợ một đoạn khơng đổi , nên giữa chúng
sẽ khơng bao giờ có điể hồ vốn. Nên nếu so sánh hai phương án này thì
phương án tài trợ bằng nợ ln tốt hơn.
- Phương án tài trợ bằng nợ và phương àn tài trợ 100% VCP có điểm hồ vốn
nên vẫn có xác suất để PA tài trợ bằng VCP tốt hơn.
 phương án tài trợ bằng VCP thường sẽ tốt hơn phương án tài trợ bằng cổ
phần ưu đãi.
Câu 12
EBIT hoà vốn = 4 triệu $

EBIT dự kiến = 4,5 triệu$
a. Xác suất để phương án tài trợ vốn cổ phần > phương án tài trợ nợ.
EBIT < 4 triệu.
4 4, 5
z 0,83
0,6

= = −
Vậy xác suất để phương án tài trợ VCP có ưu điểm hơn so với phương án tài trợ nợ là
20,33%.
b. Xác suất Bullock sẽ bò thua thiệt vì chọn phương án tài trợ nợ (EBIT < 0)

5,2
6,0
5,43
−=

=z
Vậy xác suất công ty thua thiệt là 0,64%
13.
Jenkin Products có cấu trúc hiện tại gồm :
- 50 triệu nợ dài hạn lãi suất 10%
- 40 triệu VCP (10 triệu CP)
Dự án mở rộng có chi phí 10tr.Có thể được tài trợ bằng:
- Bán thêm nợ dài hạn lãi suất 13%
- Bán cổ phần ưu đãi với chi phí 14%
- Phát hành cổ phần thường mới với giá 10$/1CP
T.TNDN = 40%
a.
Điểm hòa vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng VCP

thường:
Ta có EPS =
(EBIT 5)(1 0, 4) (EBIT 6,3)(1 0,4)
11 10
− − − −
=
=
(EBIT 5)0,6 (EBIT 6, 3)0,6
11 10
− −
=
Vậy EBIT = 19,3 triệu.
b.
Tính mức EBIT của điểm hòa vốn EBIT giữa phương án tài trợ cổ phần thường và phương
án tài trợ cổ phần ưu đãi.
Ta có EPS =
(EBIT 5)(1 0, 4) (EBIT 5)(1 0, 4) 1, 4
11 10
− − − − −
=
=
(EBIT 5)0,6 (EBIT 5)0,6 1, 4
11 10
− − −
=
Vậy EBIT = 30,667 triệu
c.
Khơng có một điểm hòa vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ
bằng cổ phần ưu đãi vì cả 2 phương án khơng làm thay đổi số lượng cổ phần đang lưu
hành, đây là hai phương án tài trợ gần như tương đương nhau, nếu vay nợ phải trả lãi thì

phát hành cổ phần ưu đãi phải tốn một khoảng chi phí gần như tương đương.
Hơn nữa ta thấy phương trình đường thẳng : EPS = (EBIT – 6,3)0,6/10 và EPS= [(EBIT-
5)0,6 – 1,4]/ 10 có chung hệ số góc nên chúng sẽ song song với nhau => sẽ khơng bao giờ
có diễm hồ vốn giữa hai phương án này.
Câu 14
Cơng ty Oakland Shirt có EBIT hòa vốn là 500.000$ giữa phương án tài trợ bằng vốn cổ
phần thường và phương án tài trợ bằng nợ.
Chi phí lãi vay = 200.000$
Chi phí lãi vay cũ = 100.000$
EBIT dự kiến = 620.000$
σ
= 190,000
a. xác suất phương án tài trợ bằng VCP thường tố hơn phương án tài trợ bằng nợlà:
Z =
500,000 620, 000
0,6316
190, 000

= −
Vậy xác suất = 26,43%
b.
Xác suất chịu lỗ theo PA tài trợ nợ
68,1
190
620300
−=

=z
Vậy xác suất là 4,65%
Câu 15. Lassiter Bakery có 3 triệu CP, giá 25$/1CP

10 tr nợ vay ngân hàng, lãi 12%, 20tr nợ vay bằng trái phiếu,lãi suất 14%
T.TNDN = 40%
Dự án mới cần 30tr$. Có 2 phương án:
- Bán cổ phần với giá ròng 20$/CP
- Bán 1 hỗn hợp CP 20$/CP và 10tr$ nợ dài hạn , lãi suất 15%
a.
Điểm hòa vốn EBIT giữa 2 phương án trên:
Ta có EPS =
(EBIT 4)(1 0, 4) (EBIT 5, 5)(1 0,4)
3 1, 5 3 1
− − − −
=
+ +
=
(EBIT 4)0,6 (EBIT 5, 5)0,6
4, 5 4
− −
=
=17,5 triệu $
b.xác suất PA2 đem đến EPS cao hơn PA1
Z =
17,5 20
0, 5
5

= −
Vậy xác suất =( 1-30,85%)= 69.15%
Câu 16)
PA1: Nợ : 50 triệu(10%) + 50triệu(12%) => R = 11 triệu
VCP : 2 triệu CP

PA2: Nợ: 50 triệu (10%) =>R = 5 tr
VCP : 2 triệu CP
CPUĐ: 50 triệu (11%) => lợi tức: 5,5
PA 3: Nợ : 50 triệu (10%) => R= 5 tr
VCP : 2 tr+1 tr = 3 tr CP
Tính EBIT hoà vốn :
- Không có điểm hòa vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng
CP ưu đ ãi

×