Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Bài tập làm Văn lớp 9 THCS Cần Thạnh có lời giải hay | Ngữ văn, Lớp 9 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.32 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THCS CẦN THẠNH BÀI VIẾT SỐ 1 </b>


<b> TỔ: NGỮ VĂN Thời gian làm bài: 90 phút </b>


<b> Đề : Một loại động vật hay vật nuôi ở quê em. </b>
<b>…Hết… </b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM </b>
<b>A. Yêu cầu về kĩ năng: </b>


- Biết vận dụng kiểu bài văn thuyết minh.


- Biết sử dụng các yếu tố phù hợp giúp làm rõ đối tượng thuyết minh.


- Bài viết có kết cấu chặt chẽ, ý văn rõ, diễn đạt trôi chảy, văn viết trong sáng , cảm xúc
chân thật.


<b>B. Yêu cầu về kiến thức: </b>


-Trên cơ sở những kiến thức đã được học về kiểu văn thuyết minh kết hợp với các yếu tố
nghệ thuật và miêu tả, làm cho đối tượng thuyết minh cụ thể, bài văn thuyết minh sinh
động.


- Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được
những ý cơ bản sau:


<b>ĐÁP ÁN: </b>
<b>1. Mở bài: (2,0đ) </b>


Giới thiệu con vật: Vịt là một trong những loại vật ni có nhiều đặc điểm q, đặc biệt
là khả năng lớn nhanh, đẻ nhiều trứng và ít mắc bệnh tật.



<b>2. Thân bài: (6đ) </b>


<b>* Các giống vịt với các đặc điểm riêng: </b>


- Vịt trứng: Vịt cỏ còn gọi là vịt đàn, vịt tàu, là một trong những giống vịt nuôi lâu đời và
phổ biến nhất ở nước ta. Vịt có nhiều màu long khác nhau như màu trắng, đen tuyền, xám
đá, sẻ sẫm…vịt có đầu thanh tú, mắt sáng, lanh lợi, mỏ dẹt. Đây là giống vịt chịu kham
khổ, kiếm mồi rất giỏi thích hợp với phương thức chăn nuôi chăn thả cổ truyền ở Việt
Nam…


- Vịt thịt: vịt C.V Super M có màu long trắng tuyền, mỏ và chân màu vàng da cam. Thân
hình chữ nhật, ngực sâu rộng, đầu to, lưng thẳng, cổ dài, chân vững…


- Vịt kiêm dụng: vịt bầu là giống vịt nội đã một thời nổi tiếng về năng suất và chất lượng
cho thịt. Vịt bầu có những đặc điểm sau: thân hình khá vững chắc, hình chữ nhật, đầu to,
hơi dài, cổ ngắn vừa phải, ngực rộng sâu, mỏ và chân có nhiều màu khác nhau, phổ biến
nhất là màu vàng…


<b>* Nuôi dưỡng: Vịt được nuôi bằng nhiều loại thức ăn khác nhau: </b>
- Thức ăn năng lượng: thóc, ngơ, cao lương, kê…


- Thức ăn protein: đỗ tương, đỗ xanh, lạc, bột cá…
- Thức ăn khoáng và vitamin: bột vỏ sị, bột xương…
<b>* Chăm sóc: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Cho vịt uống nước: phải thường xuyên cung cấp cho vịt một nguồn nước sạch và thuận
lợi…


- Chuẩn bị ổ đẻ: nhặt trứng, vệ sinh bảo quản trứng…


<b>* Phòng bệnh: </b>


- Bệnh dịch tả.


- Bệnh viêm gan do virút ở vịt.
- Bệnh tụ huyết trùng.


<b>3. Kết bài: (2,0đ) </b>


Vai trò của con vịt trong đời sống: Hiện nay, tầm quan trọng lớn nhất về mặt kinh tế của
vịt là khả năng cung cấp thịt, trứng và lông…


<b>C-Biểu điểm: </b>


<b>- Điểm 8-9: Bố cục rõ ràng, cân đối , diễn đạt trôi chảy, ý văn mạch lạc , giàu cảm xúc , </b>
khơng mắc lỗi về chính tả, đặt câu, dùng từ, chữ viết đẹp, đúng chuẩn.


<b>- Điểm 6-7: Nắm thể loại, hoàn thành các yêu cầu về nội dung, bố cục rõ , cảm xúc tự </b>
nhiên ,diễn đạt sn sẻ , mắc 3-4 lỗi chính tả, chữ viết rõ.


<b>- Điểm 5 : Bố cục đủ , hoàn thành tương đối các yêu cầu về nội dung , đôi chỗ ý văn , </b>
cảm xúc sơ sài , mắc 5-6 lỗi chính tả, chữ viết tương đối rõ.


<b>- Điểm 3-4: Đủ các yêu cầu về nội dung, nhưng lời văn còn vụng về , thiếu cảm xúc cụ </b>
thể , chỉ diễn xuôi bài thơ , mắc khơng q nhiều lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. Vẫn hình
thành được bố cục ba phần nhưng sơ sài ( khoảng 15 dòng ).


<b>-Điểm 1-2: Chỉ viết một đoạn rồi bỏ hoặc lạc đề </b>
<b>-Điểm 0 : bỏ trắng , không làm. </b>



</div>

<!--links-->

×