Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề tuyển sinh lớp 10 THPT năm 2019 – 2020 môn Toán sở GDĐT Bến Tre | Toán học, Đề thi vào lớp 10 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>BẾN TRE</b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


<b>ðỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 </b>
<b>NĂM HỌC 2019 – 2020 </b>


<b>TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP </b>
<b>MÔN THI: TỐN </b>


<i>Thời gian làm bài: 120 phút - khơng kể thời gian phát đề</i>


<b>ĐỀ BÀI</b>
<i><b>Câu 1. (1,5 ñiểm) </b></i>


a) Rút gọn biểu thức: <i>A =</i> 27− 12


b) Giải hệ phương trình: 7 3 5


3 3


<i>x</i> <i>y</i>


<i>x</i> <i>y</i>


− =




 <sub>+</sub> <sub>=</sub>





<i><b>Câu 2. (2.0 ñiểm) </b></i>


a) Trong mặt phẳng tọa ñộ

(

<i>Oxy</i>

)

, cho parabol

( )

<i>P</i> : <i>y</i>= −2<i>x</i>2. Vẽ

( )

<i>P</i> .


b) Tìm <i>m</i> để đường thẳng <i>y</i>=

(

5<i>m</i>−2

)

<i>x</i>+2019 song song với ñường thẳng

<i>y</i>

= +

<i>x</i>

3

.
c) Hai ñường thẳng

<i>y</i>

= −

<i>x</i>

1

<i>y</i>

= −

2

<i>x</i>

+

8

cắt nhau tại ñiểm


B và lần lượt cắt trục <i>Ox tại ñiểm A, C (hình 1). Xác định tọa độ các </i>
điểm A, B, C và tính diện tích tam giác ABC.


<i><b>Câu 3. (1,5 điểm) </b></i>


a) Giải phương trình: <i>x</i>2 +2<i>x</i>− =3 0


b) Tìm

<i>m</i>

để phương trình: <i>x</i>2 −2

(

<i>m</i>+1

)

<i>x</i>+<i>m</i>2+3<i>m</i>− =7 0
vơ nghiệm.


<i><b>Câu 4. (1,5 điểm) </b></i>


Cho tam giác <i>ABC vng tại </i>

<i>A</i>

,

đường cao <i>AH Biết </i>.

<i>AB</i>

=

3

<i>cm AC</i>

,

=

4

<i>cm</i>

.

Tính đọ dài đường
cao

<i>AH</i>

,

tính <i>cos ACB</i> và chu vi tam giác <i>ABH </i>.


<i><b>Câu 5. (1,5 ñiểm) </b></i>


a) Sau Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2019-2020, học sinh hai lớp 9A và 9B tặng lại thư viện
trường 738 quyển sách gồm hai loại sách giáo khoa và sách tham khảo. Trong đó, mỗi học sinh lớp 9A tặng 6
quyển sách giáo khoa và 3 quyển sách tham khảo; mỗi học sinh lớp 9B tặng 5 quyển sách giáo khoa và 4


quyển sách tham khảo. Biết số sách giáo khoa nhiều hơn số sách tham khảo là 166 quyển. Tính số học sinh
của mỗi lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Câu 6. (2.0 ñiểm) </b></i>


Cho tam giác <i>ABC vng cân ở </i>

<i>A</i>

,

đường cao <i>AH H</i>

(

∈<i>BC</i>

)

. Trên <i>AC lấy ñiểm</i>


(

,

)



<i>M M</i> ≠ <i>A M</i> ≠<i>C</i> và vẽ đường trịn đường kính <i>MC Kẻ </i>.

<i>BM</i>

cắt

<i>AH</i>

tại

<i>E</i>

và cắt đường trịn tại <i>D</i>.
ðường thẳng

<i>AD</i>

cắt đường trịn tại <i>S Chứng minh rằng: </i>.


a) Tứ giác <i>CDEF là một tứ giác nội tiếp.</i>
b) <i>BCA</i>= .<i>ACS</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ðÁP ÁN </b>


<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>ðiểm </b>


<b>1.a</b>
<b>(0.5ñ) </b>


3 3 2 3


<i>A =</i> − <i><b>0.25 </b></i>


<b>=</b> 3<b> </b> <i><b>0.25 </b></i>


<b>1.b</b>
<b>(1,0ñ) </b>


8 8
3 3
<i>x</i>
<i>x</i> <i>y</i>
=


+ =


 <b>(pp thế:</b>

x

= −

<i>3 3y</i>

) <i><b>0.25 </b></i>


1
3 3
<i>x</i>
<i>x</i> <i>y</i>
=

 <sub>+</sub> <sub>=</sub>
 <i><b>0.25 </b></i>
8 8
2
3
<i>x</i>
<i>y</i>
=



=
 <i><b>0.25 </b></i>



Vậy hpt có nghiệm 1;2 .
3


 


 


  <i><b>0.25 </b></i>


<b>2.a</b>
<b>(1,0đ) </b>


<b>Tìm được 5 cặp giá trị có </b>

( )

0;0


<i><b>(3 cặp có </b></i>

( )

0;0 <i><b> cho 0,25)</b></i> <i><b>0.5 </b></i>


Vẽ được (P) qua 5 điểm có (O)


<i><b>(qua 3 điểm trên một nhánh có (O) cho 0,25) </b></i> <i><b>0.5 </b></i>


<b>2.b</b>
<b>(0.5ñ) </b>


5<i>m −</i>2=1 <i><b>0.25 </b></i>


3
5


<i>m</i>= <i><b>0.25 </b></i>



<b>2.c</b>
<b>(0.5ñ) </b>


( ) ( ) ( )

1;0 , 3; 2 , 4;0


<i>A</i> <i>B</i> <i>C</i> <i><b>0.25 </b></i>


S<sub>∆</sub><i><sub>ABC</sub></i> =3(ñvdt) <i><b>0.25</b></i>


<b>3.a</b>
<b>(1,0ñ) </b>


4


∆ = (NX: <i>a</i>+ + =<i>b</i> <i>c</i> 0) <i><b>0.25</b></i>


1


x =1 <i><b>0.25</b></i>


2


x = −3 <i><b>0.25</b></i>


Vậy x<sub>1</sub> =1, x<sub>2</sub> = −3. <i><b>0.25 </b></i>


<b>3.b</b>
<b>(0.5ñ) </b>



8
<i>m</i>


∆ = − + <i><b>0.25</b></i>


Pt vơ nghiệm ⇔<i>m</i>>8 <i><b>0.25</b></i>


<b>4 </b>
<b>(1.5đ) </b>


5


<i>BC =</i> <i><b>0.25</b></i>


, 12


5
<i>AB AC</i>
<i>AH</i>


<i>BC</i>


= = <i><b>0.25</b></i>



cos<i>ACB</i> <i>AC</i>


<i>BC</i>



= <i><b>0.25</b></i>


 4


cos


5


<i>ACB</i>= <i><b>0.25</b></i>


2
9
5
<i>AB</i>
<i>BH</i>
<i>BC</i>


= = <i><b>0.25</b></i>


Chu vi tam giác ABH là: 36.


5 <i><b>0.25</b></i>


<b>5.a</b>
<b>(1,0ñ) </b>


<i>Gọi x, y lần lượt là số học sinh lớp 9A, 9B</i>

(

<i>x y ∈ ℕ</i>, *

)

<i><b>0.25</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

82



3x 166


<i>x</i> <i>y</i>


<i>y</i>
+ =




+ =


42
40
<i>x</i>
<i>y</i>


=

 <sub>=</sub>


 <i><b>0.25</b></i>


Vậy số học sinh của lớp 9A là 42; của lớp 9B là 40. <i><b>0.25</b></i>


<b>5.b</b>
<b>(0.5ñ) </b>



<i>Vkhối cầu</i> =

( )

( )



3 <sub>3</sub>


4


1,1 5,58


3

π

≅ <i>m</i>


<i>Vkhối trụ</i> =

( )

( )



2 <sub>3</sub>


<i>. 1,1 .3.5 13,3 m</i>


π



<i><b>0.25</b></i>


Thể tích của bồn chứa là:


( )

3
18,88


<i>kc</i> <i>kt</i>


<i>V</i> =<i>V</i> +<i>V</i> = <i>m</i> <i><b>0.25</b></i>


<b>6.a</b>


<b>(1.25đ) </b>


<i><b>Hình vẽ </b></i> <i><b>0.25</b></i>


Vì <i>AH</i> ⊥ <i>BC</i> nên <i>EDC =</i> 900 <i><b>0.25</b></i>


Vì <i>BD</i>⊥<i>CD</i> nên <i>EHC =</i>900 <i><b>0.25</b></i>


  <sub>180</sub>0


<i>EDC</i>+<i>EHC</i>= và <i>EDC EHC</i> , ñối nhau <i><b>0.25</b></i>


Vậy tứ giác <i>CDEF là tứ giác nội tiếp. </i> <i><b>0.25</b></i>


<b>6.b</b>
<b>(0.75ñ) </b>


 


<i>ADB</i> =<i>MCS</i> <i><b>0.25</b></i>


 


<i>ADB</i>= <i>ACB</i> <i><b>0.25</b></i>


</div>

<!--links-->

×