Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.39 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>


<b>CHƯƠNG 1 </b>



<b>TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU </b>



<b>Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu </b>


Việc phân tích báo cáo tài chính sẽ giúp cho các doanh nghiệp thấy rõ được thực
trạng hoạt động tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp cũng
như xác định được một cách đầy đủ, đúng đắn, thấy được nguyên nhân và mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố thơng tin có thể đánh giá được tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh
doanh cũng như những rủi ro và triển vọng trong tương lai của doanh nghiệp để họ có
thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất
lượng công tác quản lý tài chính, nâng cao chất lượng hiệu quả sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp. Việc phân tích báo cáo tài chính có ý nghĩa thực tiễn và đưa ra chiến
lược quản lý lâu dài.


Công ty cổ phần dịch vụ hàng không Sân bay Nội Bài là doanh nghiệp được cổ
phần hóa và cũng là doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khốn nên các thơng tin tài
chính cần minh bạch, việc phân tích tài chính sẽ đem lại nhiều lợi ích như: cổ đơng và ban điều
hành cơng ty có định hướng phát triền cơng ty một cách phù hợp, biết được tình hình tài chính
của công ty … Trên thực tế, từ sau khi cổ phần hóa, cơng ty mới chú trọng cơng tác phân tích
báo cáo tài chính. Việc phân tích báo cáo tài chính đã được tiến hành đều đặn hàng năm. Tuy
nhiên, hiệu quả phân tích báo cáo tài chính của cơng ty chưa cao. Hơn nữa, việc nghiên cứu và
đánh giá tình hình tài chính của cơng ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài chưa đc
<i><b>tác giả nào đề cập thực hiện. Do vậy tác giả đã chọn đề tài: “Phân tích báo cáo tài chính của </b></i>


<i><b>Cơng ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài” để nghiên cứu. </b></i>


<b>Câu hỏi nghiên cứu </b>



Luận văn đi vào giải quyết và trả lời các câu hỏi nghiên cứu cụ thể sau:


- Để tiến hành phân tích BCTC, doanh nghiệp cần căn cứ trên những cơ sở lý luận
nào?


- Thơng qua phân tích báo cáo tài chính của công ty cổ phần dịch vụ hàng không sân
bay Nội Bài rút ra được những kết luận gì về tình hình tài chính của cơng ty?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

khơng sân bay Nội bài là gì?


<b>Kết cấu của đề tài nghiên cứu </b>


Ngoài các phần danh mục của bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ, các từ viết tắt, danh mục
<i>tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu thành 4 chương: chương 1: Tổng </i>
<i>quan về đề tài nghiên cứu, chương 2: Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh </i>
<i>nghiệp, chương 3: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần dịch vụ hàng không </i>
<i>sân bay Nội Bài, chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp </i>
nâng cao năng lực tài chính cho Cơng ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài


<b>CHƯƠNG 2 </b>


<b>CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH </b>
<b>DOANH NGHIỆP </b>


Trong chương này, luận văn đi sâu vào trình bày ba nội dung lớn nhằm làm rõ ba
vấn đề lý thuyết chính của phân tích BCTC: (i) Tổng quan về hệ thống báo cáo tài chính
doanh nghiệp. (ii) Tổng quan về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp. (iii) Nội dung
phân tích BCTC trong doanh nghiệp.


<i>Vấn đề thứ nhất: Luận văn đã trình bày một cách ngắn gọn về báo cáo tài chính và </i>



hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp ở Việt Nam


<i>Vấn đề thứ hai: Luận văn trình bày mục tiêu của việc phân tích báo cáo tài chính đối </i>


với các doanh nghiệp và trình bày nội dung của 4 phương pháp thường dùng trong phân
tích BCTC là phương pháp so sánh, phương pháp loại trừ, phương pháp liên hệ cân đối
và phương pháp Dupont.


<i>Vấn đề thứ ba: Luận văn nêu rõ hai hướng tiếp cận phân tích BCTC và trong luận </i>


văn này thì tác giả tiếp cận theo từng báo cáo trong BCTC và phân tích mối liên hệ giữa
các BCTC.


<b>CHƯƠNG 3 </b>


<b>PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN </b>
<b> DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG SÂN BAY NỘI BÀI </b>


Nội dung chính của chương 3 là tổng quan về Công ty cổ phần dịch vụ hàng không
sân bay Nội Bài và phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty cổ phần dịch vụ hàng khơng
sân bay Nội Bài. Cụ thể như sau:


<b>3.1. Tổng quan về Công ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>không sân bay Nội Bài </b></i>


Luận văn đã giới thiệu khái quát quá trình hình thành và phát triển cũng như những
thành tích đã đạt được của Cơng ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài từ khi
thành lập cho đến nay.



<i><b>3.1.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động kinh doanh chính của Cơng ty cổ phần dịch </b></i>
<i><b>vụ hàng không sân bay Nội Bài </b></i>


- Về lĩnh vực kinh doanh: Công ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài là
công ty kinh doanh đa ngành nghề, đa lĩnh vực như: kinh doanh thương mại, vận tải hành
khách, kinh doanh dịch vụ, vận chuyển hàng hóa và các dịch vụ khác.


- Về tổ chức bộ máy quản lý: Thông qua mô tả sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của
công ty, tác giả đã làm rõ đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.


<i><b>3.1.3. Đặc điểm hình thức tổ chức kế tốn, hình thức ghi sổ kế tốn và hệ thống </b></i>
<i><b>báo cáo tài chính </b></i>


- Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo hình thức kế tốn tập trung, tồn bộ
cơng việc kế tốn từ việc xử lý các chứng từ, ghi sổ, đối chiếu, lập báo cáo… được tổ chức và
thực hiện tại phòng kế tốn. Các thơng tin kế tốn được xử lý kịp thời phục vẹ cho lế toán quản
trị cũng như yêu cầu của Nhà nước và các bên liên quan.


- Để ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cơng ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi
sổ và thực hiện trên máy tính với phần mềm kế toán Fast.


- Hệ thống BCTC được lập và trình bày tuân thủ các quy định của chế độ kế toán
doanh nghiệp theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC và Thơng tư 244/2009/TT-BTC của
Bộ tài chính.


<b>3.2. Phân tích báo cáo tài chính của cơng ty cổ phần dịch vụ hàng không sân </b>
<b>bay Nội Bài giai đoạn 2012-2014 </b>


<i><b>3.2.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn </b></i>



<i>3.2.1.1. Phân tích quy mơ, cơ cấu tài sản </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Về quy mô tổng tài sản của công ty có sự biến động đáng kể trong giai đoạn
2012-2014. Năm 2014 giảm 6,5% so với năm 2012 nhưng so với năm 2013 thì lại tăng 19,4%.
Điều này cho thấy công ty đang dần tăng trưởng lên mặc dù tốc độ tăng này là chưa cao.


<i>Tài sản ngắn hạn: Cấu thành trong tài sản ngắn hạn nhiều nhất là Tiền và tương </i>


đương tiền. Việc tích trữ tiền sẽ giúp cơng ty tăng khả năng thanh tốn, tăng tốc độ quay
vịng vốn của công ty. Các khoản phải thu ngắn hạn đang có xu hướng giảm chứng tỏ
cơng ty đang tích cực thu hồi các khoản nợ phải thu, hạn chế việc chiếm dụng vốn. Hàng
tồn kho cũng giảm rõ rệt và ngày càng giảm tỷ trọng trong tài sản ngắn hạn.


<i>Tài sản dài hạn: Chiếm tỷ trọng cao trong tài sản dài hạn là tài sản cố định. Tài sản </i>


cố định của công ty trong giai đoạn 2012-2014 tăng mạnh. Từ 31.614 triệu đồng năm
2012 tăng lên 45.125 triệu đồng năm 2013 và năm 2014 là 67.913 triệu đồng. Đây là dấu
hiệu khả quan đối với một doanh nghiệp thương mại vì cơng ty đang quan tâm đến đầu tư
mở rộng quy mô hoạt động.


<i>3.2.1.2. Phân tích quy mơ, cơ cấu nguồn vốn </i>


Qua việc phân tích quy mơ, cơ cấu nguồn vốn trong giai đoạn 2012-2014 của công
ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài, ta thấy càng ngày vốn chủ sở hữu càng
chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn. Điều này đồng nghĩa với việc công ty vẫn đủ
khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập của cơng ty với các chủ nợ là
cao. Công ty đã chú ý đến khai thác và huy động các nguồn vốn của chính mình để đảm
bảo tính tự chủ và an tồn trong kinh doanh.



Nhìn chung, việc phân bổ vốn ở công ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội
Bài trong giai đoạn 2012-2014 có sự cải thiện rõ rệt. Cơng ty đang tiếp tục đầu tư mở
rộng hoạt động và nâng cao chất lượng dịch vụ, việc tăng trưởng hiện tại sẽ được duy trì
và ngày càng tốt hơn.


<i>3.2.1.3. Phân tích khả năng thanh tốn của doanh nghiệp </i>


Về cơ bản, khả năng thanh tốn của cơng ty là tốt nhưng năm 2014 khả năng thanh
toán của công ty không tốt bằng năm 2013. Do vậy, cơng ty cần kiểm sốt khả năng
<b>thanh tốn của mình một cách chặt chẽ và đưa ra những điều chỉnh hợp lý khi cần thiết. </b>


<i>3.2.1.4. Phân tích tính tự chủ trong hoạt động tài chính </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

kinh doanh thì cơng ty cũng cần có biện pháp và phương án đúng đắn để tăng vốn chủ sở
hữu để trang trải tốt cho tài sản dài hạn mà phần lớn là tài sản cố định.


<i><b>3.2.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh </b></i>


Công ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài trong những năm 2012-2014
đều kinh doanh có lãi, nguồn thu nhập chủ yếu đến từ hoạt động kinh doanh thường
xuyên nhưng mức lợi nhuận thuần cũng như lợi nhuận sau thuế năm 2014 đều giảm so
với năm 2013.


Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 đều tăng so với hai
năm trước đó là do sự tăng trưởng của các nhóm kinh doanh dịch vụ taxi, vận chuyển
hàng hóa và bán hàng hóa. Trong khi đó, doanh thu hoạt động tài chính lại giảm mạnh
chủ yếu là do khoản cổ tức và lợi nhuận được chia giảm.


Về giá vốn hàng bán: Cơng ty kiểm sốt tốt chi phí đầu vào nên giá vốn hàng bán
trong giai đoạn này chỉ chiếm dưới 65% doanh thu bán hàng.



Trong khi đó, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp lại tăng, đặc biệt là
chi phí quản lý bán hàng . Tốc độ tăng của chi phí quản lý doanh nghiệp tăng cao hơn rất
nhiều so với tốc độ tăng của doanh thu. Do đó, chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
cũng giảm dần qua các năm dẫn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty sụt
giảm.


<i><b>3.2.3. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ </b></i>


Qua các số liệu về dòng tiền thuần trong các năm vừa qua thể hiện Cơng ty duy trì
tình hình hoạt động kinh doanh thừa tiền thanh tốn trong khi tình hình hoạt động đầu tư
và hoạt động tài chính thì thiếu hụt tiền thanh tốn. Trong giai đoạn này cơng ty đang
đầu tư mở rộng hoạt động kinh doanh nên kết quả thể hiện trong BCLCTT vẫn cho thấy
một dấu hiệu khả quan và hợp lý.


<i>Dòng tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Trong các kỳ báo cáo gần đây, </i>


dòng tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đều dương. Đây là dấu hiệu
thể hiện sự lành mạnh, khả quan về khả năng tạo tiền đảm bảo cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. Cơng ty có một tình hình tài chính lành mạnh, trang trải các khoản nợ, duy trì
các hoạt động, trả cổ tức và tiến hành đầu tư mới mà không cần đến nguồn trang trải từ
bên ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư năm 2012 dương 42.680 triệu đồng là do công ty thu
hồi đầu tư vốn góp đầu tư vào đơn vị khác nhiều hơn số tiền chi ra để mở rộng đầu tư mua
sắm TSCĐ và tăng đầu tư tài chính. Sang năm 2013 và 2014 thì dịng tiền này lại âm là do
giai đoạn này công ty đầu tư lớn vào mua sắm, xây dựng tài sản cố định và các tài sản dài
hạn khác, mở rộng quy mô hoạt động. Do vậy dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư năm 2013
và 2014 âm chưa hẳn là một dấu hiệu xấu trong hoạt động kinh doanh mà lại là một hoạt
động tích cực trong hoạt động đầu tư.



<i>Dịng tiền thuần từ hoạt động tài chính: Số liệu trong bảng phân tích BCLCTT cho thấy, </i>


dịng tiền thuần từ hoạt động tài chính đều âm trong giai đoạn 2012-2014. Dòng tiền thu từ
khoản tiền vay ngắn hạn, vay dài hạn nhận được của công ty trong giai đoạn này tăng cao. Đây
có thể là chính sách của công ty huy động vốn từ lãi vay mặc dù mức độ độc lập tài chính của
cơng ty khá cao. Chính những khoản này là nguyên nhân chủ yếu làm cho lưu chuyển tiền
thuần trong hoạt động tài chính của cơng ty giảm rõ rệt.


<i><b>3.2.4. Phân tích mối liên hệ giữa các báo cáo tài chính </b></i>


<i>3.2.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tổng tài sản </i>


Nhìn chung, hiệu quả sử dụng tổng tài sản của Công ty cổ phần dịch vụ hàng không
sân bay Nội Bài tương đối tốt.


<i>3.2.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn </i>


Qua việc phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn, ta thấy hiệu quả sử dụng tài sản
dài hạn của công ty chưa thực sự tốt, mà ảnh hưởng lớn nhất đến hiệu quả sử dụng tài sản
dài hạn là hiệu quả sử dụng tài sản cố định. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định cũng như
khả năng sinh lời của TSCĐ trong giai đoạn 2012-2014 của công ty giảm. Nguyên
nhân của tình trạng này là do trong giai đoạn này công ty đang đầu tư mở rộng hoạt
động kinh doanh, do vậy mức độ khai thác TSCĐ còn thấp, dẫn đến hiệu quả sử dụng
TSCĐ cịn chưa cao. Do đó, sang năm tới, khi các dự án của công ty ở nhà ga T2 đi
vào hoạt động ổn định và công ty kiểm sốt tốt mọi khoản mục chi phí để lợi nhuận
tăng lên thì hiệu quả sử dụng TSCĐ sẽ tăng lên, từ đó sẽ thu hồi nhanh vốn đầu tư để
tiếp tục đầu tư mới TSCĐ.


<i>3.2.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

lớn, tăng trưởng trung bình 32%. Sức hao phí của TSNH so vơi doanh thu thuần và lợi
nhuận đều giảm. Hơn nữa, tốc độ luân chuyển TSNH nhanh hơn trong giai đoạn này.
Chứng tỏ tình hình sử dụng TSNH của cơng ty rất tốt.


<i><b>3.2.5. Phân tích rủi ro tài chính </b></i>


Nhìn chung, cơng ty khơng có rủi ro về tài chính. Hệ số chi trả lãi vay của cả 3
năm 2012 đến 2014 đều lớn hơn 1 rất nhiều chứng tỏ công ty đang làm ăn có lãi. Hơn
nữa, lượng tiền và tương đương tiền dự trữ đủ và còn thừa để đảm bảo thanh tốn các
khoản nợ đến hạn nên tình hình an ninh tài chính của cơng ty rất được đảm bảo.


<i><b>3.2.6. Dự báo tình hình tài chính </b></i>


Trên cơ sở tình hình tài chính trong giai đoạn nghiên cứu, Luận văn đưa ra một số
<i><b>dự báo về tình hình tài chính cho Cơng ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài. </b></i>


<b>CHƯƠNG 4 </b>


<b>THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP </b>
<b>NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG </b>


<b>KHÔNG SÂN BAY NỘI BÀI </b>
<b>4.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu </b>


<i><b>4.1.1. Những điểm mạnh về tình hình tài chính của Công ty cổ phần dịch vụ </b></i>
<i><b>hàng không sân bay Nội Bài </b></i>


<i><b>- Thứ nhất, Quản lý hàng tồn kho tốt </b></i>



Trong số các chỉ tiêu về khả năng hoạt động của cơng ty, vịng quay hàng tồn kho là
chỉ số tốt. Năm 2014 so với năm 2012 và 2013 thì số vịng quay hàng tồn kho tăng lên
đáng kể và vì thế thời gian 1 vòng quay hàng tồn kho cũng rất tốt. Việc quay vòng hàng
tồn kho nhanh sẽ giúp doanh nghiệp có nguồn thu ổn định. Bên cạnh đó, phải thu của
khách hàng của công ty cũng tốt lên, đồng nghĩa với đồng vốn của công ty không bị
chiếm dụng nhiều, thời gian quay vòng vốn cũng tốt lên rất nhiều. Công ty cổ phần dịch
vụ hàng khơng sân bay Nội Bài có được chính sách hàng tồn kho tốt là nhờ cách thức
quản lý hợp lý của ban điều hành công ty.


<i><b>- Thứ hai, khả năng độc lập tài chính </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ở chương 3 về tình hình tài chính của công ty ta nhận thấy, công ty cổ phần dịch vụ hàng
không sân bay Nội Bài là một công ty có tiềm lực thực sự. Chính sách huy động vốn của
công ty chủ yếu vẫn là sử dụng nguồn lực nội tại của mình, điều này khẳng định tài chính
của cơng ty có một sức khỏe tốt.


<i><b>- Thứ ba, khả năng thanh toán ngắn hạn tốt </b></i>


Trong năm 2014, các hệ số về khả năng thanh tốn của cơng ty đều lớn hơn 1, mặc
dù các hệ số này đều giảm so với năm 2012 và 2013 nhưng điều này vẫn cho thấy khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn, đặc biệt là các khoản nợ đến hạn vẫn ổn định. Bên cạnh đó,
lượng tiền và tương đương tiền của công ty tăng giúp cơng ty khơng gặp khó khăn trong
việc thanh tốn và với lượng tiền nhàn rồi nhiều sẽ giúp tốc độ quay vịng vốn của cơng
ty tăng nhanh, giúp cho việc đầu tư kinh doanh trong ngắn hạn sẽ rất thuận lợi, từng bước
phát triển công ty lớn mạnh.


<i><b>- Thứ tư, quản lý phải thu khách hàng và phải trả người bán tốt </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>4.1.2. Những điểm yếu về tài chính của Cơng ty cổ phần dịch vụ hàng không sân </b></i>
<i><b>bay Nội Bài </b></i>



<i><b>- Thứ nhất, Hiệu quả hoạt động chưa cao </b></i>


Hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài
trong năm qua vẫn chưa tốt. Điều này cho thấy công ty chưa sử dụng hiệu quả tài sản và
đồng vốn của mình. Hạn chế về hiệu quả hoạt động này là điểm yếu tài chính của cơng ty
mà nếu khơng có biện pháp điều chỉnh kịp thời thì sẽ càng ngày càng đẩy cơng ty vào tình
trạng khó khăn. Do đó, cùng với việc mở rộng quy mơ hoạt động thì cơng ty cũng nên cân
nhắc việc rà soát, đánh giá hiệu suất khai thác tài sản và nguồn vốn hiện tại để công ty càng
<b>ngày càng đạt được sự phát triển bền vững. </b>


<i><b>- Thứ hai, Quản lý chi phí chưa tốt </b></i>


Trong năm 2014, công ty chưa có chính sách quản lý chi phí tốt làm chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng đáng kể, đặc biệt là chi phí quản lý bán hàng
(tăng 27,88%). Trong khi mức tăng doanh thu thuần là 7,56% thì việc tăng chi phí này là
quá cao, làm cho lợi nhuận của công ty sụt giảm đáng kể so với năm 2013. Việc tăng chi
phí quản lý doanh nghiệp đột biến này là do ban lãnh đạo công ty chưa giám sát tốt và sát
sao chi phí của cơng ty.


<b>4.2. Định hướng phát triển của công ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay </b>
<b>Nội Bài trong giai đoạn 2015-2020 </b>


Công ty xây dựng kế hoạch phát triển trong tương lai như mở rộng đầu tư, đẩy
mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh thành một doanh nghiệp hoạt động đa ngành nghề,
đa lĩnh vực với những chính sách cụ thể về sản phẩm, giá cả, phân phối sản phẩm, quảng
cáo tiếp thị sản phẩm, hay về các ngành nghề kinh doanh,...


Công ty cũng tập tring đầu tư phát triển, nâng cao chất lượng các lĩnh vực kinh
doanh như kinh doanh thương mại, kinh doanh khách sạn-dịch vụ, dịch vụ ô tô vận tải và


dịch vụ vận tải.


<b>4.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của công ty cổ phần </b>
<b>dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài </b>


<i><b>4.3.1. Tăng cường cơng tác quản lý chi phí tại Công ty </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

tiêu hợp lý, hiệu quả, đảm bảo kiểm soát được bội chi, tiến tới cân bằng vốn và doanh
thu. Để có được điều này, công ty nên giám sát hoạt động của các chi phí cùng với những
biện pháp cụ thể nhằm ngăn ngừa việc chi tiêu không đúng chỗ. Công ty cũng cần tính
tốn kỹ hơn tỷ lệ tăng cho quản lý bán hàng và quản lý doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp
tăng được bao nhiêu phần trăm doanh thu để cân đối chi cho khoản mục này. Cụ thể như,
đầu năm cơng ty nên có kế hoạch giới hạn mức tăng của chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp. Mục đích của việc này nhằm quản lý tốt hơn các chi phí quan trọng và dễ
nhận ra những khoản ngân sách có thể tiết kiệm được hiệu quả hơn nữa nhưng vẫn đảm
bảo được những mục tiêu cơ bản và qua đó tạo điều kiện thuận lợi cho mọi hoạt động kinh
doanh. Hơn nữa, công ty cũng nên chi tiết về những khu vực chi phí cụ thể cho từng bộ
phận kinh doanh để dễ dàng nhận thấy những bất cập trong chi phí.


<i><b>4.3.2. Tăng cường huy động vốn </b></i>


Công ty cổ phần dịch vụ hàng khơng sân bay Nội Bài là một cơng ty có tiềm lực
thực sự, vốn được huy động cho hoạt động kinh doanh chủ yếu vẫn là sử dụng nguồn lực
nội tại của công ty. Nhưng năm 2014, công ty được ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam ký hạn mức cho vay 17 tỷ trong thời hạn 5 năm, khoản vay này được đảm bảo bằng
chính tài sản hình thành của dự án là phịng khách hạng thương gia ở nhà ga T2. Mặc dù
đầu tư lớn cho phòng khách hạng thương gia nhưng dự báo năm 2015 lượng khách cũng
chưa tăng đáng kể nên doanh thu từ dịch vụ này cũng không đột phá so với năm 2014. Vì
vậy, cơng ty nên tăng nguồn vốn chủ sở hữu của mình nên bằng cách trích nhiều hơn
phần lợi nhuận vào vốn chủ sở hữu hay phát hành thêm cổ phiếu để giảm vốn vay, tiết


kiệm được chi phí trả lãi và làm tăng lợi nhuận của công ty. Hơn nữa, để sử dụng vốn
hiệu quả, cơng ty cũng cần tích cực hơn nữa trong việc thu hồi nợ từ các đơn vị khác và
tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động trong kinh doanh.


<i><b>4.3.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản </b></i>


Cùng với việc tăng cường huy động vốn thì cơng ty cũng phải có biện pháp nhằm
sử dụng vốn hiệu quả cũng như bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

tạo nguồn bù đắp cho các thiệt hại về vốn. Đây là phương thức rất an toàn và hiệu quả
trong việc bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.


Đối với nguồn vốn lưu động, công ty cần quan tâm đến việc thu hồi, quản lý tiền
mặt, khả năng thu hồi tiền mặt. Công ty nên thực hiện giảm tốc độ chi tiêu bằng cách trì
hỗn việc thanh toán trong một thời gian cho phép để dùng tiền tạm thời nhàn rỗi đó để
sinh lời.


Cơng ty cần xác định một cách chính xác nhu cầu vốn tối thiểu cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, đặc biệt cho việc thu mua hàng hóa, bảo đảm cho q trình hoạt động
kinh doanh liên tục. Từ đó có biện pháp tổ chức huy động nhằm cung cấp kịp thời, đầy
đủ tránh tình trạng thừa vốn gây lãng phí hoặc thiếu vốn sẽ ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của cơng ty.


<b>4.4. Đóng góp của đề tài nghiên cứu </b>


<i>Một số đóng góp quan trọng mà Luận văn đã thực hiện được đó là: Thứ nhất: Luận </i>
văn đã nghiên cứu và chỉ ra được những điểm chưa đạt được của các cơng trình nghiên
cứu trước đây, từ đó xây dựng nên hướng mới cho việc phân tích báo cáo tài chính của
<i>một doanh nghiệp; Thứ hai: Cũng giống như các nghiên cứu khác, Luận văn đã hệ thống </i>
hóa cơ sở chung về báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp, luận


văn đã trình bày từ vai trị của báo cáo tài chính, tầm quan trọng của việc phải phân tích
báo cáo tài chính cho đến việc xây dựng và tập hợp các tiêu chí nhằm đánh giá năng lực
<i>tài chính của doanh nghiệp; Thứ ba: Luận văn đã chỉ ra những điểm mạnh và những điểm </i>
yếu về tình hình tài chính của Công ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay nội bài và dự
<i>báo tình hình tài chính của Công ty cho năm tiếp theo. Thứ tư: Luận văn đã xây dựng </i>
được một số giải pháp quan trọng nhằm khắc phục các điểm yếu, phát huy điểm mạnh
trong tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài.


<b>4.5. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

ty kinh doanh đa ngành nghề với nhiều lĩnh vực khác nhau nên Luận văn chưa so sánh
<i>được tình hình tài chính của cơng ty so với các doanh nghiệp khác; Thứ ba: Luận văn </i>
chưa gắn kết được tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần dịch vụ hàng không sân
bay Nội Bài với sự biến động kinh tế - xã hội trong những năm qua.


<b>4.6. Kết luận </b>


</div>

<!--links-->

×