Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.9 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỤC LỤC </b>



<b>LỜI CAM ĐOAN </b>


<b>LỜI CẢM ƠN </b>


<b>MỤC LỤC </b>


<b>DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT </b>


<b>DANH MỤC BẢNG - SƠ ĐỒ </b>


<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ </b>


Đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Quảng Ninh ... 9
Kết quả đạt được ... 9
<b>PHẦN MỞ ĐẦU ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>1. Tính cấp thiết của đề tài ... Error! Bookmark not defined. </b>
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến cơng tác quản lý nợ xấu
<b>tại các TCTD và kết quả nghiên cứu đạt được. .... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3. Mục đích nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>5. Phương pháp nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>6. Kết cấu của luận văn ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU </b>


<b>CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>1.1. Ngân hàng thương mại và tín dụng Ngân hàng thương mại ...Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>



<b>1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mạiError! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>


<b>1.1.3. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mạiError! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>


<b>1.2. Nợ xấu và quản lý nợ xấu trong hoạt động cho vay của NHTM ...Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1.2.2. Khái niệm quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng
<b>thương mại ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.2.3. Nội dung quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của NHTM ...Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


1.3. Nhân tố ảnh hưởng tới Quản lý nợ xấu trong hoạt động cho vay của ngân
<b>hàng thương mại ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.3.1. Nhân tố chủ quan ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.3.2. Nhân tố khách quan ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG </b>


<b>NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG </b>


<b>NINH ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>2.1. Khái quát về Agribank chi nhánh Tỉnh Quảng NinhError! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2.4.1. Cơ chế, chính sách quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng


<b>Ninh ... Error! Bookmark not defined. </b>
2.4.2. Tổ chức và thực hiện quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng
<b>Ninh ... Error! Bookmark not defined. </b>
2.4.3 Kiểm soát và xử lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ninh
<b> ... Error! Bookmark not defined. </b>
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ninh
<b> ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>2.5.1. Nhân tố chủ quan ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.5.2. Nhân tố khách quan ... Error! Bookmark not defined. </b>
2.6. Đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ninh
<b> ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>2.6.1. Kết quả đạt được ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI </b>


<b>AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NINH . Error! Bookmark not defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.3.3. Kiến nghị đối với Khách hàng ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>KẾT LUẬN ... Error! Bookmark not defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT</b>



<b>TT </b> <b>CHỮ VIẾT TẮT </b> <b>GIẢI THÍCH Ý NGHĨA </b>


1 <b>AGRIBANK </b>


Viết tắt tiếng Anh của Cty TNHH MTV Ngân hàng Nông


nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam


2 <b>BIDV </b> Ngân hàngTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam -


3 <b>CIC </b> Trung tâm thơng tin tín dụng


4 <b>CNTT </b> Công nghệ Thông tin


5 <b>GDV </b> Giao dịch viên


6 <b>NHNN </b> Ngân hàng Nhà nước


7 <b>NHPHT </b> Ngân hàng phát hành thẻ


8 <b>NHTM </b> Ngân hàng Thương mại


9 <b>NHTTT </b> Ngân hàng thanh toán thẻ


10 <b>RMS </b> Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam


11 <b>TCTQT </b> Tổ chức thẻ quốc tê


12 <b>TMCP </b> Thương mại cổ phần


13 <b>TNHH </b> Trách nhiệm hữu hạn


14 <b>VAMC </b> Công ty TNHH 1 thành viên quản lý tài sản của các Tổ


chức Tín dụng Việt Nam



15 <b>VIETCOMBANK </b> Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>DANH MỤC BẢNG - SƠ ĐỒ </b>



<b>BẢNG </b>


<b>Bảng 2.1: Phân tích cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn: . Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn theo sản phẩm chủ yếu:Error! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined. </b>


Bảng 2.3 Cơ cấu nguồn vốn theo khu vực ... 33
<b>Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ theo thời gian cho vay : ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế : .... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ theo khu vực: ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Bảng 2.7: Cơ cấu nợ xấu phân theo thời gian ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Bảng 2.8: Nợ xấu phân theo thời hạn cho vay ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Bảng 2.9: Nợ xấu phân theo thành phần kinh tế ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>Bảng 2.10: Trích lập quỹ dự phòng rủi ro qua các nămError! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined. </b>


<b>Bảng 2.11: Dư nợ xấu bán VAMC 2014 - 2016 ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>SƠ ĐỒ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>



"Sau 10 năm gia nhập WTO, Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh


tế thế giới, mở ra nhiều cơ hội nhưng theo đó cũng có khơng ít thách thức đối với nền


kinh tế nói chung và thị trường Tài chính nói riêng.


Thực tế thời gian vừa qua cho thấy, việc suy yếu và sụp đổ hàng loạt của hệ thống
Ngân hàng trên khắp thế giới đã ảnh hưởng không nhỏ đến hệ thống Ngân hàng Việt
Nam. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ đó xuất phát từ hậu quả do nợ xấu
từ hoạt động tín dụng mang lại. Việc quản lý và kiểm sốt nợ xấu ln cần được nhìn
nhận và thực hiện một cách nghiêm túc để đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng nói
riêng và hoạt động kinh doanh nói chung đối với mỗi ngân hàng.


Kiểm soát chất lượng tín dụng là một thành phần không thể thiếu trong quản trị
ngân hàng với mục tiêu đảm bảo cho hoạt động tín dụng an toàn, hiệu quả. Làm thế nào
để hạn chế, quản lý, kiểm soát và xử lý được nợ xấu là một vấn đề mà các nhà quản trị
ngân hàng đã và đang nghiên cứu nhằm hoàn thiện trong điều kiện mới. Từ đó mới có thể
đưa ra những biện pháp, chính sách phù hợp trong việc điều tiết các hoạt động tín dụng
nhằm đảm bảo được nợ xấu ở mức quy định của ngành. Đảm bảo được một tiền đề vững
chắc cho sự phát triển có định hướng, có mục tiêu và an tồn, hiệu quả về lâu dài."


<i><b>Nhận thức được tầm quan trọng đó mà đề tài “Quản lý nợ xấu tại Agribank - chi </b></i>
<i><b>nhánh tỉnh Quảng Ninh” đã được chọn làm đề tài nghiên cứu cho luận văn này. Mục </b></i>
đích của luận văn là đề xuất giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu nhằm giảm tỷ lệ nợ xấu
tại Agribank chi nhánh Quảng Ninh xuống mức an toàn tối thiểu và đảm bảo thực hiện
được theo kế hoạch của Ngân hàng cấp trên giao. Để thực hiện được mục đích đó luận
vãn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về nợ xấu và quản lý nợ xấu để phân tích, đánh giá
thực trạng nợ xấu và quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2014 - 2016, từ đó rút ra những kết quả đạt được, những mặt hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế đó. Trên cơ sở đó, đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường cơng tác quản lý
nợ xấu tại Agribank chi nhánh Quảng Ninh trong thời gian tiếp theo


Luận vãn đã sử dụng Phương pháp thu thập dữ liệu: Chủ yếu sử dụng dữ liệu thứ cấp từ
nguồn ngân hàng và Phương pháp phân tích dữ liệu: sử dụng phương pháp phân tích và so


sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

"Nội dung của Luận vãn gồm 3 chương: chương 1 - những vấn đề lý luận cơ bản
về quản lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại; chương 2 - Thực trạng quản lý nợ xấu tại
Agribank chi nhánh Quảng Ninh; chương 3 - giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại
Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ninh


Trong chương 1, với nghiên cứu lý luận về hoạt động của NHTM nói chung, quản
lý nợ xấu nói riêng trên đây, tác giả đã đưa ra quan niệm về nợ xấu, quản lý nợ xấu, các
tiêu chí xác định nợ xấu, biện pháp xử lý nợ xấu và hệ thống các nhân tố ảnh hưởng đến
quản lý nợ xấu."


Từ cơ sở lý luận trên, tác giả đã tiến hành phân tích thực trạng nợ xấu và quản lý nợ
<b>xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Quảng Ninh. </b>


Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Ninh là Chi nhánh cấp 1 thuộc Ngân
hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam, thực hiện đầy đủ các chức nãng, nhiệm vụ của
mơt tổ chức tín dụng Như huy động vốn, cho vay, cung cấp các dịch vụ ngân hàng. Với
bề dày gần 30 năm hình thành và phát triển trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, NHNo&PTNT
tỉnh Quảng Ninh luôn là đõn vị có quy mơ tổng tài sản lớn nhất trên địa bàn, có mạng
lưới các Chi nhánh cấp 2 và PGD rộng khắp trong cả tỉnh, góp phần phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh.


Trong giai đoạn 2014 – 2016, các chỉ số hoạt động kinh doanh của Agribank Quảng
Ninh ln có sự tãng trýởng khá, trong đó có chỉ số về nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu tại Agribank
QN liên tục giảm, năm 2014 nợ xấu là 1.000 tỷ đồng, chiếm 11,77% tổng dư nợ, năm
2015 nợ xấu là 744 tỷ đồng, chiếm 8,36% tổng dư nợ và đến năm 2016, nợ xấu còn 407
tỷ đồng, tương đương tỷ lệ nợ xấu là 4,01%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Đối với khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh, tỷ lệ nợ xấu giảm mạnh qua các


năm. Dư nợ xấu của doanh nghiệp ngoài quốc doanh tập trung chủ yếu vào một số doanh
nghiệp ngành thép là Công ty TNHH Vạn Lợi, Cơng ty CP Gang Vạn Lợi (nhóm khách
hàng Vạn Lợi) và Cơng ty CP Đình Vũ với tổng dư nợ xấu khoảng 500 tỷ đồng, chiếm
khoảng 90% tổng nợ xấu của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Cũng tương tự như
Vianshin, tài sản đảm bảo cho dư nợ của 2 nhóm KH này chủ yếu là nhà xưởng sản xuất
thép, máy móc, thiết bị dây chuyền sản xuất gang thép có giá trị rất lớn nhưng tính thanh
khoản lại rất thấp. Đặc biệt, do không được xử lý kịp thời nên giá trị TSBĐ giảm giá
nhanh, từ đó tỷ lệ thu hồi càng thấp. Năm 2015, Agribank Quảng Ninh thực hiện xử lý
bằng quỹ DPRR chuyển ngoại bảng khoảng 300 tỷ dư nợ xấu ngành thép, năm 2016 xử
lý khoảng gần 150 tỷ đồng làm số dư nợ xấu ngành thép nói riêng và các doanh nghiệp
ngồi quốc doanh nói chung giảm mạnh trong cơ cấu tổng dư nợ (năm 2014 dư nợ xấu
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh là 13,76%, năm 2015 là 5,91% và năm 2016 chỉ còn
2%).


<b>Về thực trạng quản lý nợ xấu, tại Agribank Quảng Ninh đã triển khai các cơ chế, </b>


chính sách để thực hiện quản lý nợ xấu, bao gồm:


- Xây dựng quy định về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo Thông tư
02/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước ngày 21/01/2013


- Phân chia thẩm quyền phê duyệt tín dụng được xây dựng cho từng giám đốc chi
nhánh, ở một góc độ nhất định giúp kiểm sốt chất lượng các khoản vay


- Xây dựng và đưa vào vận hành Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ (RMS) từ năm
2011, nhằm mục đích hỗ trợ cho việc quyết định cấp tín dụng, thực hiện chính sách khách
hàng, quản lý rủi ro tín dụng, phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

phát triển quá mức ở một số thời điểm nhất định, làm cho nợ xấu gia tăng trong một vài
năm sau đó. Ngồi ra, Agribank Quảng Ninh chưa có một đơn vị chuyên trách để quản lý


nợ xấu tại Chi nhánh. Việc quản lý nợ xấu đang do các đơn vị kinh doanh, đơn vị quản lý
khách hàng trực tiếp quản lý và xử lý nợ xấu. Điều này có thể dẫn đến tình trạng quản lý
nợ xấu chưa khoa học, xử lý nợ xấu chưa thực sự khách quan.


"Để công tác xử lý nợ xấu đạt kết quả, tiết kiệm thời gian và chi phí, việc phân tích,


đánh giá và tìm hiểu rõ nguyên nhân phát sinh nợ xấu trước khi tiến hành các biện pháp
xử lý là cần thiết. Đối với những khoản nợ xấu phát sinh do nguyên nhân khách quan thì
có thể áp dụng các biện pháp nhắc nhở, đôn đốc, miễn giảm lãi, cơ cấu các khoản nợ nếu
đánh giá khách hàng vẫn có khả năng hoàn trả. Đối với những khoản nợ xấu phát sinh do
nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng thì cần phải áp dụng ngay từ đầu những biện
pháp mạnh hơn như xiết nợ, xử lý tài sản bảo đảm hay sử dụng công cụ pháp lý nhằm tiết
kiệm thời gian và chi phí. Tất cả các biện pháp xử lý nợ xấu đều nhằm mục đích cuối
cùng là thu hồi nợ cho Ngân hàng, đảm bảo thu hồi tối đa có thể các khoản nợ đã chuyển
nợ xấu. Ngoài ra, với các khoản nợ xấu khơng có khả năng thu hồi, tài sản đảm bảo
không có khả năng phát mại, Agribank Quảng Ninh phải sử dụng biện pháp xử lý nợ xấu
và dự phòng rủi ro hoặc bán nợ cho VAMC."


Trên cơ sở thực trạng nợ xấu và quản lý nợ xấu nói trên, tác giả xác định các nhân
tố ảnh hưởng đến nợ xấu của Agribank Quảng Ninh, bao gồm các nhân tố khách quan và
nhân tố chủ quan, trong đó nợ xấu do nhân tố khách quan chiếm tỷ trọng chủ yếu, năm
2016 chiếm 98,9% trong tổng nợ xấu.


<b>Đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Quảng Ninh </b>


<i><b>Kết quả đạt được </b></i>


- "Về nợ xấu: Quy mô nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu giảm dần qua các năm .Qua đó thể


hiện sự cố gắng vượt bậc của Chi nhánh trong việc xử lý các khoản nợ xấu, bước đầu làm


trong sạch bảng cân đối tài sản, tách bạch được một phần nợ xấu ra khỏi bảng cân đối của
toàn hệ thống để theo dõi riêng trên ngoại bảng và tiếp tục tận thu."


- Về quản lý nợ xấu: Toàn hệ thống Chi nhánh đã tập trung ưu tiên triển khai thực hiện
việc xử lý nợ xấu. Các cơ sở pháp lý liên quan như quyết định, thông tư, văn bản hướng dẫn
của Chính phủ, NHNN và của các cơ quan có thẩm quyền đã được phổ biến, hướng dẫn cho
toàn hệ thống tương đối kịp thời, nhanh chóng. Điều này giúp cho Chi nhánh nắm được chủ
trương chung và có phương án thu nợ kịp thời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Thực tế, dư nợ xấu tại Agribank Quảng Ninh giảm mạnh trong những năm gần
đây chủ yếu là do Chi nhánh đã xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro để chuyển ngoại bảng và
bán nợ cho VAMC. Do đó, về thực chất thì các khoản nợ xấu này vẫn chưa được thu hồi.
Dư nợ xấu thực sự được thu hồi còn rất thấp.


- "Công tác xử lý thu hồi nợ xấu và nợ đã XLRR hoặc đã bán nợ VAMC thời gian


qua được chi nhánh chú trọng, quan tâm. Tuy nhiên, việc thực hiện nó chỉ dừng lại theo
chỉ tiêu kế hoạch do ngân hàng cấp trên giao, ở mức độ hoàn thành hoặc hoàn thành vượt
mức kế hoạch để tính các chỉ tiêu thi đua."


- Cơng tác quản lý nợ xấu tại Agribank cịn chống chéo. Mặc dù dư nợ xấu rất lớn
nhưng Agribank Quảng Ninh vẫn khơng có một đơn vị chun trách về quản lý nợ xấu,
việc quản lý và xử lý nợ còn do nhiều đơn vị thực hiện cùng 1 lúc nên hiệu quả không
cao. Chi nhánh cũng chưa đưa ra được các giải pháp quyết liệt để thu nợ từ KH, dẫn đến
hiện tượng KH cố tình trây ỳ không trả nợ hoặc tẩu tán TSBĐ, gây khó khăn cho NH
trong việc xử lý thu hồi nợ.


<i><b>Nguyên nhân </b></i>


Nguyên nhân khách quan



+ Sự thay đổi về cơ chế chính sách, mơi trường chính trị.


+ Thiên tai, dịch bệnh trong những năm qua làm Ngân hàng bị tổn thất nhiều.
+ Xu thế tồn cầu hố cũng làm cho cả Ngân hàng và khách hàng đều gặp phải
những rủi ro.


+ Việc thu thập thông tin đối với không những Agribank chi nhánh Quảng Ninh mà
cả các Ngân hàng khác cũng gặp nhiều khó khăn. Hệ thống số liệu báo cáo của các doanh
nghiệp chưa chính xác, khơng kịp thời.


Nguyên nhân chủ quan


<i>* Nguyên nhân từ phía khách hàng </i>


Một là: Kỹ thuật, trình độ sản xuất của Doanh nghiệp chưa cao, tính tốn chọn
phương án kinh doanh thiếu thông tin, thiếu chính xác dẫn đến hiệu quả đầu tư thấp, lợi
nhuận thấp có khi cịn thua lỗ gây khó khăn cho việc trả nợ Ngân hàng.


Hai là: Khả năng tài chính của Doanh nghiệp cịn non yếu nên chỉ một rủi ro nhỏ
cũng làm mất khả năng thanh tốn khơng trả nợ được Ngân hàng.


Ba là: Tư cách đạo đức của người đi vay. Đến hạn trả nợ lãi họ không chịu trả trong
nhiều tháng liền khiến cho các khoản vay đều bị chuyển thành nợ xấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

những ngành nghề không hợp pháp như: Buôn lậu, khai thác gỗ trái phép...


<i>* Nguyên nhân từ phía Ngân hàng </i>


Một là: Khâu thẩm định khách hàng ban đầu chưa đầy đủ, chính xác trước khi cho


vay nên có những quyết định không kịp thời đúng đắn, cho khách hàng vay trong khi
nguồn trả nợ của họ khơng có.


Hai là: Việc đánh giá tài sản thế chấp của khách hàng chưa chặt chẽ.
Ba là: Công tác kiểm soát sau cho vay chưa chặt chẽ.


Bốn là: Ngân hàng chưa xây dựng được quy trình quản lý và xử lý nợ xấu thống
nhất trong toàn hệ thống cũng như tại Chi nhánh.


Từ những hạn chế, nguyên nhân nói trên, để đạt mục tiêu duy trì tỷ lệ nợ
xấu ở mức dưới 3% trong các năm tiếp theo, tác giả xin đưa ra một số giải pháp để tăng
cường quản lý nợ xấu tại Agribank Quảng Ninh Như sau:


Thứ nhất, cần xây dựng hệ thống cơ chế, chính sách quản lý nợ xấu phù
hợp, đảm bảo đủ quy định tối thiểu để quản lý nợ xấu.


- "Xây dựng và triển khai chính sách quản lý rủi ro đồng bộ: Chính sách


quản lý rủi ro khơng chỉ là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng mà cịn có tác động tồn
diện và sâu sắc đến quản lý nợ xấu. Để tăng cường quản lý nợ xấu tại chi nhánh, khi xây
dựng chính sách quản lý rủi ro cần tập trung vào vấn đề giới hạn tín dụng và phân cấp
thẩm quyền phê duyệt."


- "Xây dựng quy trình thẩm định tài sản bảo đảm: Cần xây dựng quy trình thẩm


định tài sản bảo đảm trên cơ sở quy định cụ thể, chi tiết danh mục tài sản bảo đảm được
chấp nhận, phân theo loại tài sản bảo đảm như bất động sản, phương tiện giao thơng, máy
móc thiết bị, hàng hóa, quyền tài sản... "


- Xây dựng quy trình xử lý nợ xấu khoa học, thống nhất (sử dụng lưu đồ trong bài


luận văn)


Thứ hai, triển khai các giải pháp để tổ chức quản lý nợ xấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ngoài ra, Agribank sẽ triển khai xây dựng hệ thống thông tin nợ xấu trong hệ thống ngân
hàng và tăng cường kiểm tra, giám sát đảm bảo tính tuân thủ sau cho vay.


Thứ tư, khi nợ xấu đã phát sinh, cần triển khai các giải pháp quyết liệt để xử lý, thu
hồi nợ xấu. Một số giải pháp xử lý nợ xấu như thu hồi nợ trực tiếp, chủ động xử lý tài sản
đảm bảo, phối hợp và nâng cao hiệu quả của Công ty AMC( công ty quản lý nợ và khai
thác tài sản Agrribank). Trong trường hợp cần thiết có thể sử dụng quỹ dự phòng rủi ro
để xử lý nợ.


Như vậy, từ khung lý thuyết về nợ xấu và quản lý nợ xấu, tác giả đã tiến hành
phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ xấu tại Agribank Quảng Ninh và đề
ra những giải pháp nhằm tăng cường quản lý nợ xấu tại Agribank Quảng Ninh.


</div>

<!--links-->

×