Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi học kì 1 môn GDCD 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Vĩnh Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.73 KB, 5 trang )

t thép để chế tạo máy là
A. công cụ lao động.
B. phương tiện lao động.
C. tư liệu lao động.
D. đối tượng lao động.
Câu 12: Yếu tố nào dưới đây không thuộc tư liệu lao động ?
A. Các vật thể chứa đựng, bảo quản.
B. Công cụ lao động.
C. Kết cấu hạ tầng sản xuất.
D. Người lao động.
II.PHẦN TỰ LUẬN(7 điểm).
Câu 13: (2 điểm)
Sản xuất của cải vật chất có mấy vai trị? Kể tên các vai trị?Tại sao nói sản xuất của cải vật chất là
cơ sở tồn tại của xã hội?
Câu 14: (3 điểm)
Gia đình bác A có nghề mây tre đan thủ công nổi tiếng.Trước đây, mỗi ngày bác đan được 10 chiếc
ghế mây trong 15 giờ,thời gian gần đây bác nghiên cứu, thay đổi quy trình đan nên năng suất tăng
lên 15 chiếc ghế trong 15 giờ. Em hãy giải thích và cho biết đây là tác động của quy luật nào?
Câu 15: (2 điểm)
Phân tích các chức năng của tiền tệ. Em vận dụng được những chức năng nào của tiền tệ trong
cuộc sống hàng ngày?


ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHUYÊN ĐỀ LẦN 1 năm học 2020-2021
1.Phần trắc nghiệm
1.1.Mã đề 131
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án


1
b
10
c

2
c
11
b

3
b
12
a

4
c

5
c

6
c

7
b

8
d


9
c

2
b
11
d

3
b
12
d

4
d

5
a

6
d

7
a

8
a

9
b


2
d
11
a

3
a
12
b

4
a

5
b

6
c

7
c

8
d

9
a

2

d
11
a

3
b
12
c

4
d

5
c

6
d

7
d

8
b

9
b

1.2.Mã đề 132
Câu
Đáp án

Câu
Đáp án

1
a
10
a

1.3. mã đề 133
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án

1
d
10
b

1.4 Mã đề 134
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án

1
b
10
c


2.Phần tự luận.
Mã đề 131,133


Câu 1: Ngành khai thác khoáng sản:

+ Đối tượng lao động: Quặng trong lòng đất.
+ Tư liệu lao động: Máy móc dùng để khai thác, ơ tô chuyên chở,...


Ngành sản xuất nông nghiệp:


+ Đối tượng lao động: Ruộng đất, giống cây trồng,...
+ Cơng cụ lao động: Máy móc nơng nghiệp (máy cày, máy cấy, máy làm đất, máy thu
hoạch các loại,...), thùng chứa, xe vận chuyển,...


Ngành dệt may:
+ Đối tượng lao động: Bông, sợi để dệt vải, ...
+ Công cụ lao động: Máy quay sợi, máy dệt, máy may,...
Câu 2: Giá trị hàng hóa khơng do thời gian lao động cá biệt quyết định mà do thời gian

lao động xã hội cần thiết quyết định vì:
Giá trị của hàng hóa là do lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh
trong hàng hóa. Vậy, lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng số lượng thời gian lao
động tiêu hao để sản xuất ra hàng hóa đó. Lượng lao động tiêu hao ấy được tính bằng thời
gian lao động.
Lượng giá trị của hàng hóa khơng phải do mức hao phí lao động cá biệt hay thời
gian lao động cá biệt quy định, mà nó được đo bởi thời gian lao động xã hội cần thiết.

Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian lao động cần để sản xuất ra một
hàng hóa nào đó trong những điều kiện sản xuất bình thường của xã hội với một trình độ
trang thiết bị trung bình, với một trình độ thành thạo trung bình và một cường độ lao
động trung bình trong xã hội đó.
Chỉ có lượng lao động xã hội cần thiết, hay thời gian lao động xã hội cần thiết để
sản xuất ra một hàng hóa, mới quyết định lượng giá trị của hàng hóa ấy.
Câu 3
*Nhận xét: Ba người sản xuất có thời gian lao động cá biệt khác nhau trong đó:
- Người thứ nhất thực hiện đúng yêu cầu của quy luật giá trị nên không những bù đắp
được chi phí sản xuất mà cịn có lợi nhuận.
- Người thứ hai thực hiện tốt quy luật giá trị nên thu được lợi nhuận nhiều hơn người
thứ nhất vì thời gian lao động cá biệt ít hơn người thứ nhất nhưng lại bán theo thời
gian lao động xã hội cần thiết.
- Người thứ ba thời gian lao động cá biệt vượt quá thời gian lao động xã hội cần thiết,
vi phạm quy luật giá trị nên bị thua lỗ.
*Nội dung của quy luật giá trị: sản xuất và lưu thơng hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời
gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
Mã đề 132,134
Câu 1.
-Sản xuất của cải vật chất có 2 vai trị
+Là cơ sở tồn tại của xã hội.
+Quyết định mọi hoạt động của xã hội.


-Là cơ sở tồn tại của xã hội vì:con người trong xã hội muốn tồn tại cần phải có hức
ăn,đồ mặc,nhà ở,phương tiện đi lại…Để có được những thứ đó con người phải sản xuất
và sản xuất với quy mô ngày càng lớn.Xã hội sẽ không tồn tại nếu ngừng sản xuất ra của
cải vật chất.
Câu 2:
Đây là tác động kích thích lực lượng sản xuất phát triển và nâng cao năng suất lao động.

Nhà bác A trước đây chỉ lảm ra 10 cái ghế trong 15 h nhưng hiện tại do áp dụng cách đan
mới mà năng suất tăng lên tuy răng thời gian làm ra vẫn không thay đổi.
Câu 3:
- Các chức năng của tiền tệ là thước đo giá trị; phương tiện lưu thông; phương tiện cất
trữ; phương tiện thanh toán và tiền tệ thế giới.
- Em đã vận dụng được những chức năng của tiền tệ như:
+ Dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán, đi mua hàng hóa phục vụ nhu cầu sinh hoạt
của bản thân và gia đình hàng ngày.
+ Khi có tiền nhưng chưa dùng đến, em mang cất đi bằng cách bỏ lợn tiết kiệm, nhờ mẹ
gửi ngân hàng giúp,…



×