Ngày soạn
Ngày giảng
Bài1
Tiết1
Tự chăm sóc rèn luyện thân thể
A.Mục tiêu bài học
Giúp HS:
- Hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể; ý nghĩa của
việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
- Có ý thức thờng xuyên rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ
bản thân.
- Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể; biết đề ra kế hoạch tập thể dục, hoạt động
thể thao.
II- Chuẩn bị
-Tranh ảnh, tài liệu, bảng phụ
III- Tiến trình dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1; Giới thiêu bài
GV; Thế nào là sự chăm sóc rèn luyên thân thể ? Tự chăm
sóc rèn luyện thân thể nh thế nào ? Để trả lời đợc những câu
hỏi trên, chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung bài học.
HĐ2; Tìm hiểu truyện đọc
GV; Yêu cầu HS đọc truyện SGK
Hỏi: Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?
Hỏi: Vì sao Minh có đợc mùa hè kì diệu ấy?
GV chia lớp 4 nhóm thảo luận câu hỏi.
Hỏi: Sức khoẻ có cần cho mỗi ngời không? Tại sao?
-HS: Sức khoẻ sẽ giúp con ngời làm đợc mọi việc học tập,
lao động
HĐ3; Nội dung bài học.
? Chúng ta phải làm gì để giữ gìn sức khoẻ ?
Hs trả lời
? Sức khoẻ có ý nghĩa nh thế nào đối với mỗi con ngời ?
Hs trả lời
- Gv y/c Hs đọc nội dung bài học, học bài
*HĐ4; Luyện tập
* Bài tập a
-Gv treo bảng phụ, HS đọc y/c bài tập sgk trang 4
-Gv hớng dẫn Hs làm bài tập
1.Truyện đọc
Mùa hè kì diệu
-Sau một mùa hè nhìn
Minh chân tay rắn chắc,
trông cao lớn hẳn.
- Minh tập thể dục
2. Nội dung bài học
a)Sức khoẻ là vốn quý
của mỗi con ngời
b) Sức khoẻ giúp chúng
ta học tập, lao động
4. Bài tập
a)
-Hs trả lời,Gv nhận xét, chốt nội dung
*Bài tập b
? Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ.
Hs trả lời, Gv nhận xét chốt nội dung
*Bài tập c
? Em biết gì về tác hại của việc nghiện thuốc lá, rợu, bia đến
sức khoẻ con ngời.
Hs trả lời, Gv nhận xét chốt nội dung
*Bài tập d
? Em hãy tự đặt cho mình một kế hoạch luyện tập thể dục, thể
thao để ngời khoẻ mạnh.
b)
- Tập thể dục, giữ vệ
sinh
cá nhân, ăn uống điều
độ
c)
- Thuốc lá, rợu, bia làm
ảnh hởng sức khoẻ
gây nghiện
d) Hs tự làm bài tập
4. Củng cố, dặn dò
a, Củng cố
? Để giữ gìn sức khoẻ chúng ta cần phải làm gì.
- Hs trả lời
-Gv y/c Hs đọc nội dung bài học sgk trang 4
b, Dặn dò
- Hs học phần nội dung bài học sgk T4, làm bài tập d
- Soạn bài Siêng năng, kiên trì sgk trang 5
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 2-3 Bài 2
Siêng năng, kiên trì
I. Mục tiêu bài học
- Hiểu những biểu hiện của siêng năng, kiên trì; ý nghĩa của việc rèn luyện
tính siêng năng, kiên trì.
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân, của ngời khác về siêng năng, kiên trì
trong học tập, lao động và các hoạt động khác.
- Phác thảo kế hoạch vợt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động để trở
thành ngời HS tốt.
II.Chuẩn bị
-Tài liệu, tranh ảnh, bảng phụ, bút dạ
III.Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra đầu giờ
? Sức khoẻ có ý nghĩa nh thế nào ? Em đã làm gì để giữ gìn sức khoẻ khoẻ ?
3.Bài mới
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
HĐ1;Giới thiệu bài
Gv dựa vào nội dung sgk giới thiệu bài
HĐ2;Khai thác phần truyện đọc
1.Truyện đọc Bác hồ tự học ngoại ngữ
-Hs đọc phần truyện đọc sgk trang 5
-Gv hớng dẫn Hs tìm hiểu truyện đọc
? Qua truyện trên, em thấy Bác Hồ đã tự
học tiếng nớc ngoài nh thế nào?
-Hs trả lời
-Gv gọi Hs nhận xét, chốt nội dung
? Trong quá trình tự học, Bác Hồ đã gặp
những khó khăn gì ? Bác đã vợt qua
những khó khăn đó bằng cách nào ?
-Hs suy nghĩ trả lời
-Gv gọi Hs nhận xét và chốt nội dung
? Cách học của Bác thể hiện đức tính gì ?
-Hs; Cách học của Bác thể hiện đức tính
siêng năng kiên trì
-Gv chốt nội dung
HĐ3;Nội dung bài học
-Gv hớng dẫn Hs tìm hiểu nội dung bài
học
? Thế nào là siêng năng, kiên trì ?
-Hs trả lời
Tiết 2
? Siêng năng kiên trì có ý nghĩa nh thế
nào ?
- Hs trả lời
- Gv gọi Hs nhận xét và chốt nội dung,
Gv hớng dẫn Hs tìm hiểu câu tục ngữ;
Có công mài sắt có ngày nên kim
-Gv y/c Hs đọc nội dung bài học
HĐ4;Luyện tập
*Bài tập a
-Gv treo bảng phụ, Hs đọc y/c bài tập
-Gv hớng dẫn Hs làm bài tập
-Hs lên bảng đánh dấu vào bảng phụ
-Gv y/c Hs nhận xét và chốt nội dung
*Bài tậpb
? Hãy kể lại một việc làm thể hiện tính
siêng năng của em ?
- Hs suy nghĩ trả lời
-Gv nhận xét, chốt nội dung
*Bài tập c
? Kể một tấm gơng kiên trì vựơt khó vơn
lên trong học tập mà em biết.
-Hs kể, gv nhận xét và chốt nội dung
*Bài tập d
- Em hãy su tầm một số câu ca dao, tục
ngữ nói về tính siêng năng, kiên trì.
-Bác Hồ tự học, những từ nào không hiểu
Bác nhờ thuỷ thủ ngời Pháp giảng lại
cho,Bác viết chữ vào cánh tay
-Bác phải làm việc, học ngoại ngữ gặp rất
nhiều khó khăn
- Cách học của Bác thể hiện đức tính
siêng năng, kiên trì
2. Nội dung bài học
a) Siêng năng là đức tính của con ngời
biểu hiện ở sự cần cù, tự giác
b) Siêng năng, kiên trì sẽ giúp cho con
ngời thành công trong công việc, trong
cuộc sống.
3. Bài tập
a)
b)
- Dậy sớm tập thể dục,đi học đúng giờ
c)
d)
- Tay làm hàm nhai.
- Siêng làm thì có;
Siêng học thì hay.
- Miệng nói tay làm
- Lời ngời không a
-Hs trả lời
-Gv nhận xét, chốt nội dung
- Nói chín thì nên làm mời
Nói mời làm chín kẻ cời, ngời chê.
4. Củng cố,dặn dò
a) Củng cố
- Thế nào là siêng năng, kiên trì ?
- Học sinh cần phải làm gì để rèn luyện tính siêng năng, kiên trì ?
- Gv khái quát nội dung bài học
b) Dặn dò
- Học bài phần nội dung bài học sgk trang 6
- Su tầm thêm các câu tục ngữ, ca dao nói về tính siêng năng, kiên trì
- Soạn bài 3 Tiết kiệm sgk trang 7
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 4
Bài 3 tiết kiệm
I.Mục tiêu bài học
Giúp Hs:
-Hiểu những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và ý nghĩa của tiết kiệm.
-Biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí.
-Biết tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm nh thế nào? Biết thực hiện
tiết kiệm trong chi tiêu, thời gian, công sức của bản thân, gia đình và của tập thể.
II.Chuẩn bị
-Tranh ảnh ,tài liệu, bảng phụ, bút dạ
III.Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra đầu giờ
? Thế nào là siêng năng, kiên trì?
3.Bài mới
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
HĐ1Giới thiệu bài
Một ngời biết chăm chỉ, bền bỉ làm việc
để có thu nhập cao, nhng nếu không biết
tiết kiệm trong tiêu dùng thì cuộc sống
vẫn bị nghèo khổ.
HĐ2Khai thác phần truyện đọc
-Hs đọc truyện đọc skg trang7
-Gv hớng dẫn Hs tìm hiểu truyện đọc và
quan sát tranh minh hoạ sgk T7
1. Truyện đọc Thảo và Hà
? Qua truyện trên, em thấy Thảo có suy
nghĩ gì khi đợc mẹ thởng tiền ? Việc làm
của Thảo thể hiện đức tính gì ?
-Hs suy nghĩ trả lời
-Gv gọi Hs nhận xét và chốt nội dung
? Em hãy phân tích diễn biến trong suy
nghĩ và hành vi của Hà trớc và sau khi
đến nhà Thảo? Từ đó, em cho biết ý kiến
về hai nhân vật Thảo và Hà trong truyện.
-Hs suy nghĩ trả lời
-Gv nhận xét và chốt nội dung
HĐ3 Nội dung bài học
-Gv hớng dẫn Hs tìm hiểu nội dung bài
học
? Thế nào là tiết kiệm ? Em hãy nêu
những biểu hiện trái với tiết kiệm.
-Hs; lãng phí về thời gian, nguyên vật
liệu trong tiêu dùng và trong sản xuất
? Tiết kiệm biểu hiện nh thế nào ?
-Hs suy nghĩ trả lời
-Gv chốt nội dung
-Hs đọc câu tục ngữ sgk T8
-Gv giải thích câu tục ngữ và câu nói của
Hồ Chí Minh.
-Hs đọc nội dung bài học sgk trang 8, Gv
chốt nội dung y/c Hs học tập
HĐ4 Luyện tập
*Bài tập a
-Gv treo bảng phụ, Hs đọc bài tập
-Gv hớng dẫn Hs làm bài tập
-Hs nhận xét,Gv chốt nội dung
*Bài tập b
-Hs đọc y/c bài tập
? Tìm những hành vi biểu hiện trái ngợc
với tiết kiệm. Hậu quả của những hành vi
đó trong cuộc sống nh thế nào ?
*Bài tập c
? Sắp đến ngày ôn thi học kì, em dự định
sắp xếp thời gian trong ngày nh thế nào
cho hợp lí và có nhiều thời gian dành cho
ôn tập ?
-Hs suy nghĩ trả lời
-Gv nhận xét chung
-Thảo không dùng tiền mẹ thởng để đi
chơi, Thảo bảo mẹ dùng tìên đó để mua
gạo
-Thảo rất tiết kiệm
-Hà định dùng tiền mẹ thởng để mua gạo,
-Sau khi đến nhà Thảo Hà từ bỏ ý định
dùng tiền mẹ cho để đi chơi
- Thảo và Hà đều tiết kiệm
2. Nội dung bài học
a) Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp
li, đúng mức của cải vật chất
b) Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao
động của bản thân mình và của ngời khác
3. Bài tập
a)
b)
-Những biểu hiện trái ngợc với tiết kiệm;
sự lãng phí thời gian, về của cải vật chất,
về sức khoẻ
c)
- Sắp xếp thời gian hợp lí
4. Củng cố, dặn dò
a)Củng cố
? Vì sao phải tiết kiệm ?
-Gv y/c Hs đọc lại nội dung bài học sgk trang 8
-Gv khái quát nội dung lại bài học
b)Dặn dò
-Học bài phần nội dung bài học, su tầm những câu ca dao, tục ngữ nói về tiết kiêm va
lời biếng.
-Soạn bài 4 Lễ độ sgk trang 9
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 4
Bài 5 lễ độ
I.Mục tiêu bài học
-Giúp Hs
-Hiểu những biểu hiện của lễ độ; hiểu ý nghĩa và sự cần thiết
của việc rèn luyện tính lễ độ.
-Biết tự đánh giá hành vi của bản thân để từ đó đề ra phơng hớng rèn luyện tính lễ độ.
-Có thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với ngời trên, kiềm chế nóng nảy với
bạn bè.
II.Chuẩn bị
-Bảng phụ, tài liệu, bút dạ, tranh ảnh
III.Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra đầu giờ
? Vì sao phải tiết kiệm? Cho ví dụ;
3.Bài mới
Hoạt động của Gv
HĐ1Giới thiệu bài
-Gv đặt vấn đề vào bài
HĐ2Khai thác truyện đọc
-Hs đọc truyện đọc Em Thuỷ sgk trang 9
-Gv hớng dẫn Hs tìm hiểu truyện và quan
ảnh minh hoạ trong sgk
? Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ
khi khách đến nhà ?
-Hs;Thuỷ mời khách vào nhà, pha trà
mời khách uống nớc,giới thiệu khách với
bà
? Em có nhận xét gì về cách c xử của
Thuỷ trong truyện trên ?
-Hs trả lời
-Gv gọi Hs bổ sung,gv chốt nội dung
? Cách c xử ấy biểu hiện đức tính gì ?
1. Truyện đọc Em Thủy
-Khách đến nhà Thuỷ mời khách vào
nhà, pha trà mời khách
-Thuỷ kính trọng ngời trên,ngoan, lễ độ
-Cách c xử của Thuỷ thể hiện đúng mực,
-Hs trả lời
-Gv chốt nội dung
HĐ3 Nội dung bài học
-Gv hớng dẫn Hs tìm hiểu nội dung bài
học
? Lễ độ là gì ? Lề độ đợc biểu hiện trong
quan hệ với những ngời khác nh thế
nào ? ( Với ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo,
ngời lớn tuổi hơn mình)
-Hs suy nghĩ trả lời
? Trái với lễ độ là những biểu hiện gì ?
-Hs; Vô lễ, hỗn láo, láo xợc
-Hs đọc hai câu thành ngữ sgk ,gv y/c
Hs giải thích
-Gv nhận xét
-Gv cung cấp cho Hs một số câu tục ngữ
- Kính trên nhờng dới.
- Lời nói chẳng mất tiền mua;
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
HĐ4 Luyện tập
*Bài tập a
-Gv treo bảng phụ, Hs đọc y/c bài tập
-Gv hớng dẫn Hs làm bài tập
-Hs làm bài tập,gv nhận xét và chốt nội
dung
*Bài tập b
-Hs đọc y/c bài tập sgk trang 11
-Gv gọi Hs nhận xét, chốt nội dung
*Bài tập c
- Em hiểu thế nào là: Tiên học lễ, hậu
học văn ?
- Hs giải thích, Gv nhận xét,giải thích
biểu hiện đức tính lễ độ
2. Nội dung bài học
a) Lễ độ là cách c xử đúng mực của mỗi
ngời trong khi giao tiếp với ngời khác.
b) Lễ độ thể hiện sự tôn trọng, quý mến
của mình đối với mọi ngời.
c) Lễ độ biểu hiện của con ngời có văn
hoá, có đạo đức
3. Bài tập
a)
b) Cử chỉ và lời nói của Thanh đối với
chú bảo vệ thể hiện sự không lễ độ
c) Tiên học lễ, hậu học văn; chữ lễ
ở đây theo nghĩa rộng là đạo đức, đạo
làm ngời và học đạo làm ngời trớc rồi
mới học kiến thức sau.
4.Củng cố, dặn dò
a) Củng cố
-Hs cần phải làm gì để luyện đức tính lễ độ ?
-Hs; có thói quen rèn luyện tính lễ độ, kiềm chế tính nóng
b)Dặn dò
-Học bài phần nội dung bài học sgk trang 10 ,su tầm những câu tục ngữ nói vế lễ độ
-Soạn bài 5 Tôn trọng kỉ luật,sgk trang 12
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 7
Bài 5 tôn trọng kỉ luật
I.Mục tiêu bài học
Giúp Hs:
-Hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn trọng kỉ luật.
-Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về ý thức, thái độ tôn trọng
kỉ luật.
-Biết rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở ngời khác cùng thực hiện.
II.Chuẩn bị
-Bảng phụ, bút dạ,tài liệu
III.Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra đầu giờ
? Lễ độ là gì? Biểu hiện của ngời sống lễ độ nh thế nào ?
3.Bài mới
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
HĐ1 Giới thiệu bài
Gv; trong một lớp học hay một tổ chức
nào đó mà ngời muốn làm gì thì làm,
không tuân theo những qui định chung
đặt ra sẽ dẫn tới lộn xộn, không có tổ
chức, vì vậy cần phải kỉ luật
HĐ2 Khai thác truyện đọc
-Gv y/c Hs đọc truyện đọc sgk trang 12
-Gv hớng dẫn Hs tìm hiểu truyện đọc và
quan sát ảnh.
? Qua truyện trên, em thấy Bác Hồ đã tôn
trọng những qui định chung nh thế nào?
-Hs trả lời
-Gv gọi Hs nhận xét, chốt nội dung
? Việc thực hiện những qui định chung
nói lên đức tính gì của Bác Hồ ?
-Hs suy nghĩ trả lời
-Hs nhận xét, bổ sung, gv chốt nội dung
-Gv; mặc dù là một chủ tịch nớc, nhng
mọi cử chỉ của Bác đã thể hịên sự tôn
trọng luật lệ chung đợc đặt ra cho mọi
công dân.
HĐ3 Nội dung bài học
-Gv hớng dẫn Hs tìm hiểu nội dung bài
học
? Thế nào là tôn trọng kỉ luật ?
-Hs trả lời
? Tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa nh thế
nào ?
1. Truyện đọc giữ luật lệ
chung
- Khi vào chùa Bác bỏ dép ở ngoài,đi
theo sự hớng dẫn của vị s
- Qua ngã t gặp đèn đỏ Bác yêu cầu chú
lái xe dừng xe
- Bác rất tự giác, chấp hành những qui
định chung tôn trọng kỉ luật
2. Nội dung bài học
a) Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp
hành những qui định chung
b) Mọi ngời đều tôn trọng kỉ luật thì cuộc
sống gia đình, nhà trờng và xã hội sẽ có
nề nếp, kỉ cơng.
c)Tôn trọng kỉ luật không những bảo đảm
lợi ích cộng đồng mà còn bảo đảm lợi ích
bản thân.
-Hs trả lời
? Theo em, nếu không có kỉ luật, ai cũng
làm theo ý mình thì mọi việc sễ ra sao ?
-Hs giải thích
-Gv; kỉ luật là điều kiện để duy trì hoạt
động của tập thể, vì vậy mọi ngời phải tự
giác chấp hành kỉ luật.
-Gv y/c Hs đọc nội dung bài học
HĐ4 Luyện tập
* Bài tập a
-Gv treo bảng phụ, Hs đọc y/c bài tập
-Gv hớng dẫn Hs làm bài tập
-Hs lên bảng làm bài,Gv nhận xét và chốt
nội dung
*Bài tập b
- Có ngời cho rằng thực hiện nếp sống kỉ
luật làm con ngời mất tự do. Em đồng ý
với ý kiến đó không ? Vì sao?
-Hs trả lời
-Gv nhận xét và chốt nội dung
*Bài tập c
-Em hãy kể những việc làm của em và
của bạn thể hiện sự tôn trọng kỉ luật.
-Hs trả lời
-Gv y/c Hs nhận xét và chốt
3. Bài tập
a)
b) Kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho mọi
ngời có tự do và đợc phát triển.
c) Thực hiện đúng nội qui của lớp, của tr-
ờng
4. Củng cố, dặn dò
a) Củng cố
-Bài tập
-Đánh dấu x vào ô trống tơng ứng và giải thích lí do
1) Chỉ có trong quân đội mới có kỉ luật.
2) Kỉ luật làm cho con ngời gò bó mất tự do.
3) Nhờ có kỉ luật, lợi ích của mọi ngời đợc đảm bảo.
4) Để trở thành ngời biết tôn trọng kỉ luật, cần nghiêm khắc với bản thân.
b) Dặn dò
-Hs học bài phần nội dung bài học sgk trang 13
-Soạn bài 6 Biết ơn
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 7
Bài 6 biết ơn
I.Mục tiêu cần đạt
Giúp Hs:
- Hiểu thế nào là biết ơn và những biểu hiện của lòng biết ơn; ý nghĩa của việc rèn
luyện lòng biết ơn.
-Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về lòng biết ơn.
- Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn với cha mẹ, thầy cô giáo cũ
và thầy cô giáo đang giảng dạy
II.Chuẩn bị
- Tranh, ca dao tục ngữ nói về lòng biết ơn, bảng phụ, bút dạ
III.Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
? Thế nào là tôn trọng kỉ luật ? Tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa gì ?
3. Bài mới
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
HĐ1 Giới thiệu bài
- Hằng năm cứ đến ngày 10 tháng 3 âm
lịch, nhân dân cả nớc lại nô nức về dự
ngày Giỗ Tổ Hùng Vơng. Việc làm đó
thể hiện lòng biết ơn các vua Hùng đã có
công dựng nên nớc Việt Nam ngày nay.
HĐ2 Khai thác phần truyện đọc
- Hs đọc truyện đọc sgk trang 14
- Gv hớng dẫn Hs tìm hiểu truyện và
quan ảnh
? Vì sao chị Hồng không quên ngời thầy
giáo cũ dù đã hơn hai mơi năm ?
-Hs trả lời
- Gv gọi Hs nhận xét và chốt nội dung
chính
? Chị Hồng đã có những việc làm và ý
định gì để tỏ lòng biết ơn thầy Phan ?
- Hs trả lời
- Gv gọi Hs bổ sung, Gv nhận xét và kết
luận
HĐ3 Nội dung bài học
- Gv hớng dẫn Hs tìm hiểu nội dung bài
học
? Thế nào là bíêt ơn ? Chúng ta cần bíêt
ơn những ai ? Vì sao ?
- Hs phát biểu ý kíên
- Hs bổ sung, Gv nhận xét và rút ra kết
luận về khái niệm biết ơn
? Biết ơn tạo nên mối quan hệ giữa con
ngời với con ngời nh thế nào ?
- Hs phát biểu ý kiến
- Gv nhận xét và chốt nội dung
? Hãy tìm những biểu trái với biết ơn ?
- Hs trả lời, Hs khác nhận xét bổ sung
- Gv; vô ơn, bội nghĩa, bạc tình Ăn
cháo đá bát
- Gv gọi Hs đọc nội dung bài học sgk
1. Truyện đọc th của một học sinh cũ
-Thầy Phan giúp chị Hồng rất nhiều; giúp
chi Hồng viết tay phải, thầy khuyên:
Nét chữ là nết ngời
- Hơn hai mơi năm sau, Hồng vẫn nhớ ơn
thầy rèn cách viết cho mình và viết th
thăm thầy.
2. Nội dung bài học
a) Biết ơn là sự bày tỏ thái độ trân trọng,
tình cảm và những việc làm đền ơn
b) Biết ơn cũng tạo nên mối quan hệ tốt
đẹp giữa ngời với ngời.
- Tục ngữ : - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- Uống nớc nhớ nguồn
trang 15
HĐ4 Luyện tập
*Bài tập a
- Gv treo bảng phụ, Hs đọc y/c bài tập
- Gv hớng dẫn Hs làm bài tập
- Hs lên bảng lam bài, Hs khác nhận xét
- Gv nhận xét và kết luận
*Bài tập b
- Em hãy kể những việc làm của em hoặc
ngời khác thể hiện sự biết ơn.
- Hs kể
- Gv nhận xét
*Bài tập c
- Sắp đến ngày nhà giáo Việt Nam 20-
11, em dự định làm gì để thể hiện sự biết
ơn thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy
mình minh?
- Hs trả lời
- Gv nhận xét
3. Luyện tập
a)
b) Kính yêu, thăm hỏi, chăm sóc ông
bà cha mẹ, thầy cô giáo
c) Thăm hỏi thầy cô giáo, thi đua học
tốt
4. Củng cố, dặn dò
a) Củng cố
- Gv khái quát nội dung bài học
? Thế nào là biết ơn ?
b) Dặn dò
- Hs học bài phần nội dung bài học
- Su tầm ca dao tục ngữ nói về lòng biết ơn
- Soạn bài 7 Yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 8
Bài 7 yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên
I. Mục tiêu bài học
Giúp Hs:
- Biết thiên nhiên bao gồm những gì . Hiểu vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống
của mỗi cá nhân và loài ngời. Đồng thời, hiểu tác hại của việc phá hoại thiên nhiên
mà con ngời đang phải gánh chịu.
- Biết cách giữ gìn bảo vệ môi trờng thiên nhiên; biết ngăn cản kịp thời những hành
vi vô tình hoặc cố ý phá hoại môi trờng tự nhiên, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên
nhiên.
- Hình thành ở HS có thái độ tôn trọng, yêu thiên nhiên ; có nhu cầu sống gần gũi với
thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh, bảng phụ, bút dạ, bút dạ
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
- Đọc một số câu ca dao, tục ngữ nói về lòng biết ơn.
3. Bài mới
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
HĐ1 Giới thiệu bài
- Con ngời cần biết yêu thiên nhiên và
sống hoà hợp với thiên nhiên vô cùng cần
thiết cho đời sống của con ngời ; con ng-
ời sống không thể thiếu thiên nhiên và
tách khỏi thiên nhiên. Nếu chúng ta biết
yêu thiên nhiên và sống hoà hợp với thiên
nhiên thì thiên nhiên sẽ đợc giữ gìn, sẽ
mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho cuộc
sống của mỗi chúng ta.
HĐ2 Khai thác truyện đọc
- HS đọc truyện đọc SGK trang 16
- Gv hớng dẫn HS tìm hiểu truyện và
quan sát ảnh .
? Qua truyện trên, cảnh đẹp thiên nhiên
đợc miêu tả nh thế nào ?
- HS trả lời
- GV nhận xét và chốt nội dung
? Em có suy nghĩ gì và cảm xúc gì trớc
vẻ đẹp của thiên nhiên ?
- HS phát biểu ý kiến
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét
? Thiên nhiên cần thiết cho cuộc sống
của của con ngời nh thế nào ?
-HS trả lời
- GV kết luận
+ Thiên nhiên chẳng phải ở đâu xa lạ, ở
ngay xung quanh chúng ta, gắn bó mật
thiết với chúng ta.
+ Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống
của con ngời, mang lại những lợi ích vật
chất và tinh thần cho con ngời.
HĐ3 Nội dung bài học
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài
học
? Thiên nhiên bao gồm những gì ? Vai
trò của thiên nhiên ?
- HS trả lời
- GV nhận xét và chốt nội dung
? Bản thân mỗi ngời phải làm gì ? Gia
đình, tập thể lớp nên làm gì ?
- HS trả lời
- GV gọi HS khác nhận xét , GV kết luận
Không những mỗi ngời phải có ý thức
bảo vệ mà còn phải biết nhắc nhở mọi
1. Truyện đọc một ngày chủ nhật bổ ích
- Cảnh thiên nhiên; đồng ruộng nằm hai
bên đờng, mây trắng nh khói đang vờn
quanh
- Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống
của mỗi con ngời
2. Nội dung bài học
a) Thiên nhiên bao gồm : không khí, bẩu
trời
b) Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc
sống của mỗi con ngời.
c) Con ngời cần phải bảo vệ thiên nhiên...
ngời giữ gìn cảnh đẹp thiên nhiên, bảo vệ
môi trờng sống, biết tiết kiệm các tài
nguyên thiên nhiên.
- HS đọc câu thơ của trong SGK trang 17
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu câu thơ
- GV gọi HS đọc nội dung bài học
HĐ4 Luyện tập
*Bài tập a
- GV treo bảng phụ, HS đọc y/ c bài tập
- GV hớng dẫn HS làm bài tập
- HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét
- GV nhận xét và kết luận
*Bài tập b
- GV y/ c HS trình bày tranh ảnh về cảnh
đẹp thiên nhiên
Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nớc càng xuân.
Hồ Chí Minh
3. Bài tập
a)
b)
4. Củng cố, dặn dò
a) Củng cố
- GV khái quát nội dung bài học
- Biện pháp bảo vệ thiên nhiên ?
b) Dặn dò
- Học bài phần nội dung bài học, làm bài tập b
- HS su tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên
- Soạn bài 8 Sống chan hoà với mọi ngời SGK trang18
Ngày soạn
Ngày giảng
Tíêt 9 Kiểm tra
I. Mục tiêu bài kiểm tra
-Kiểm tra và đánh giá nhận thức của HS
- Qua bài kiểm tra, điều chỉnh phơng pháp dạy và học phù hợp
II. Chuẩn bị
- Đề kiểm tra phô tô
- HS chuẩn bị đồ dùng học tập
III. Tiến trình kiểm tra
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra
- GV phát đề 1 HS / 1 đề kiểm tra
Đề bài
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm; mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm )
1. Hãy đánh dấu x vào ô trống tơng ứng những việc làm biểu hiện tự chăm sóc sức
khoẻ.
- Mỗi buổi sáng Liều đều tập chạy
- Mỗi buổi sáng Diện thờng dạy rất đúng giờ
- Đã bốn ngàySan, không thay quần áo vì sợ lạnh
2.Hãy đánh dấu x vào ô trống tơng ứng với những hành vi thể hiện tính siêng năng,
kiên trì.
- Gặp bài tập khó San bỏ qua.