Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Bộ đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.48 MB, 35 trang )

BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MƠN GDCD LỚP 12
NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)


1. Đề thi học kì 1 mơn GDCD 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT
chuyên Huỳnh Mẫn Đạt
2. Đề thi học kì 1 mơn GDCD 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT
chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
3. Đề thi học kì 1 mơn GDCD 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT
Lương Ngọc Quyến
4. Đề thi học kì 1 mơn GDCD 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT
Lương Thế Vinh
5. Đề thi học kì 1 mơn GDCD 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT
Lương Văn Can
6. Đề thi học kì 1 mơn GDCD 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT
Phan Ngọc Hiển
7. Đề thi học kì 1 mơn GDCD 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT
Sào Nam


SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT

KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI – NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN

Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu)
(Đề có 4 trang)

Họ tên : ............................................................... Lớp : ...................



Mã đề 081

Câu 1: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là
A. Tiêu thụ sản phẩm.
B. Nâng cao chất lượng sản phẩm.
C. Giảm giá thành sản phẩm.
D. Tạo ra lợi nhuận.
Câu 2: Hai vợ chồng anh M và chị H cùng làm việc trong cơng ty Z. Vì con hay ốm đau, anh M đã yêu cầu
chị H nghỉ việc chăm con và lo cho gia đình. Chị H cho rằng việc chăm sóc con là trách nhiệm cả 2 vợ
chồng nên bảo chồng cùng thay nhau xin nghỉ phép để chăm con và chị khơng muốn nghỉ việc. Nghe con
dâu nói vậy, mẹ anh M đã nhờ bà A – mẹ của Giám đốc công ty Z để bảo con trai buộc phải sa thải chị H. Vì
nể bạn của mẹ mình giám đốc công ty Z đã sa thải chị H. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong
lao động?
A. Giám đốc công ty Z.
B. Mẹ con anh M.
C. Anh M, bà A.
D. Anh M và giám đốc công ty Z.
Câu 3: Khẳng định nào dưới đây là không đúng khi các doanh nghiệp thực hiện bình đẳng trong kinh
doanh?
A. Có quyền chủ động tìm kiếm thị trường đầu tư.
B. Có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
C. Có quyền chủ động mở rộng quy mơ sản xuất.
D. Có quyền tự ý chấm dứt hợp đồng.
Câu 4: Trường hợp nào sau đây bắt người đúng pháp luật?
A. Mọi trường hợp cán bộ, chiến sĩ cảnh sát đều có quyền bắt người.
B. Bắt, giam, giữ người khi nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm
C. Việc bắt, giam, giữ người phải đúng trình tự và thủ tục do pháp luật qui định.
D. Do nghi ngờ có dấu hiệu vi phạm pháp luật do người khác báo.
Câu 5: Hành vi vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân được thể hiện của việc làm

nào dưới đây?
A. Đánh người gây thương tích.
B. Bắt, giam, giữ người trái pháp luật.
C. Khám xét nhà khi khơng có lệnh.
D. Tự tiện bóc mở thư của người khác.
Câu 6: Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường sữa, bánh kẹo. Nhận thấy nhu cầu về thức ăn
nhanh trên thị trường tăng cao nên anh A đáng kí bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực hiện nội dung nào
dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Tự do lựa chọn thị trường
B. Thay đổi loại hình doanh nghiệp.
C. Chủ động mở rộng quy mô.
D. Tự do lựa chọn ngành nghề
Câu 7: Biết tin anh A chồng mình đang bị anh K là cán bộ lâm nghiệp bắt giam tại một hạt kiểm lâm về tội
tổ chức phá rừng trái phép nhưng vì đang nằm viện nên ba ngày sau chị P mới đến thăm chồng. Chứng kiến
cảnh anh K đánh đập chồng, chị P đã xúc phạm anh K nên bị đồng nghiệp của anh K là anh M giam vào nhà
kho. Hai ngày sau, khi đi công tác về, ông Q là Hạt trưởng hạt kiểm lâm mới biết chuyện và báo cho cơ quan
cơng an thì chị P mới được thả. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công
dân?
A. Anh K, anh M và ông Q.
B. Anh M và ông Q.
C. Anh K và anh M.
D. Anh K, anh M và anh A.
Câu 8: Bình đẳng trong kinh doanh nghĩa là bình đẳng trong
A. quyền làm việc.
B. lựa chọn, ngành nghề.
C. lựa chọn việc làm.
D. tìm kiếm việc làm.
Câu 9: Mọi cơng dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy theo
A. khả năng và nhu cầu.
B. mục đích bản thân.

C. sở thích và khả năng.
D. nhu cầu thị trường.
Trang 1/4 - Mã đề 081


Câu 10: Quyền bình đẳng giữa các tơn giáo ở Việt Nam được thể hiện:
A. Mọi tơn giáo đều có quyền hoạt động một cách tự phát, theo ý muốn của mình.
B. Mọi cơng dân phải tham gia vào một tôn giáo nhất định.
C. Các tôn giáo được pháp luật cơng nhận đều có quyền hoạt động trong khn khổ của pháp luật và đều
bình đẳng trước pháp luật.
D. Việc truyền đạo của các tôn giáo không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Câu 11: Cho rằng bác sĩ S đã bỏ mặc con mình trong lúc nguy cấp, L đã làm đơn tố cáo S với lý do bịa đặt,
rằng S đã nhận nhiều tiền hối lộ của mình. Thấy vậy, bạn của S là G và X đã nhờ A đến dàn xếp với L
nhưng không được. Do thiếu kiềm chế nên A đã đánh L bị thương phải nhập viện, chứng kiến cảnh lúc xơ
xát đó, chị Q chồng L liền quay phim và tung lên mạng với nội dung bác sĩ S thuê người đánh chồng mình
nhằm hạ uy tín của S. Những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công
dân?
A. X, S, L và G
B. L và Q.
C. Chỉ mình chị Q.
D. G, L và A.
Câu 12: Hành vi nào sau đây vi phạm nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con về mọi mặt.
B. Cha mẹ không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật.
C. Cha mẹ phân biệt đối xử giữa con trai và con gái, con ruột và con nuôi.
D. Cha mẹ cùng nhau u thương, ni dư ng, chăm sóc và tơn trọng ý kiến của con.
Câu 13: Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình dựa trên cơ sở ngun tắc nào sau đây?
A. Cơng bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
B. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
C. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

D. Chia s , đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
Câu 14: Các dân tộc được giữ gìn và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc
mình, thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A. chính trị.
B. giáo dục.
C. kinh tế.
D. văn hóa.
Câu 15: Cơng nhân B đi làm muộn mười phút nên bị bảo vệ xí nghiệp X khơng cho vào. Xin mãi khơng
được, cơng nhân B đã có lời lẽ xúc phạm bảo vệ nên hai bên to tiếng, si nhục nhau. Quá tức giận, công nhân
B phá cổng xông vào đánh bảo vệ phải đi cấp cứu. Công nhân B và bảo vệ vi phạm quyền nào dưới đây của
công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
B. Bất khả xâm phạm về tài sản
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Bất khả xâm phạm về thân thể
Câu 16: Anh A đánh anh B gây thương tích, làm tổn hại đến sức khỏe của anh B. Hành vi của anh A Xâm
phạm đến quyền nào dưới đây của cơng dân?
A. Đảm bảo an tồn, sức khỏe, tính mạng cơng dân
B. Pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của cơng dân.
C. Bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
D. Đảm bảo nhân phẩm danh dự của cơng dân
Câu 17: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thơng qua
A. tìm việc làm.
B. thực hiện nghĩa vụ lao động.
C. kí hợp đồng lao động.
D. sử dụng lao động.
Câu 18: Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong mối quan hệ nào?
A. Tài sản và sở hữu.
B. tài sản và tình yêu
C. Nhân thân và tài sản.

D. Nhân thân và lao động.
Câu 19: Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Các dân tộc được nhà nước bảo đảm quyền bình đẳng trước pháp luật và tạo điều kiện phát triển như nhau.
B. Các dân tộc được nhà nước đối xử bình đẳng và tạo điều kiện phát triển
C. Các dân tộc thiểu số được tạo điều kiện nhiều hơn để phát triển về mọi mặt
D. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
Câu 20: Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?
A. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau; bình đẳng về tiêu chuẩn độ tuổi khi tuyển dụng.
Trang 2/4 - Mã đề 081


B. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội.
C. Ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều đủ tiêu chuẩn làm việc làm công việc mà doanh
nghiệp đang cần.
D. Làm mọi công việc khơng phân biệt điều kiện làm việc, tính chất cơng việc.
Câu 21: Để tăng lợi nhuận, Công ty B đã thường xuyên và bí mật xả chất thải chưa qua xử lí ra mơi trường
đồng thời th một số lao động mới 14 tuổi. Công ty B đã vi phạm bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh doanh và bảo vệ môi trường
B. Kinh doanh và việc làm
C. Kinh doanh và lao động
D. Kinh doanh và điều kiện làm việc
Câu 22: Giám đốc K điều động toàn bộ nhân viên đến công ty X để chuẩn bị tổ chức hội nghị khách hàng.
Cuối buổi một nhân viên phát hiện mất điện thoại, giám đốc K yêu bảo vệ khóa cửa ra vào rồi cùng trưởng
phịng S kiểm tra tư trang của mọi người, chồng nhân viên B đến đón vợ nhưng bị bảo vệ ngăn cản. Lời qua
tiếng lại, hai bên cãi vã, chồng cô B xúc phạm sỉ nhục bảo vệ. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được
pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của cơng dân?
A. Giám đốc K, trưởng phịng S, chồng cơ B.
B. Giám đốc K và trưởng phịng S.
C. Chồng cô B và bảo vệ.
D. Giám đốc K, trưởng phịng S, chồng cơ B và bảo vệ.

Câu 23: Chị T nộp hồ sơ xin làm việc trong công ty may mặc. Đến ngày hẹn, giám đốc đưa cho chị một bản
hợp đồng và đề nghị chị kí. Chị T đọc thấy hợp đồng khơng có điều khoản quy định về lương nên chị đề
nghị bổ sung. Giám đốc cho rằng chị là người lao động thì khơng có quyền thỏa thuận về tiền lương nên
không cần ghi trong hợp đồng. Theo em, giám đốc đã vi phạm nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng lao
động?
A. Tự do.
B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp.
D. Tự nguyện.
Câu 24: Bất kì ai cũng có quyền được bắt người, khi người đó đang
A. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
B. bị nghi ngờ phạm tội.
C. thực hiện hành vi phạm tội.
D. có dấu hiệu thực hiện phạm tội.
Câu 25: Tuy không theo Phật giáo nào nhưng đến 49 ngày mất của cha, bà T đã mời nhà sư đến đọc kinh,
cầu khấn. Việc làm của bà T thể hiện
A. hoạt động tín ngư ng.
B. mê tín dị đoan.
C. hoạt động tơn giáo.
D. hoạt động xã hội.
Câu 26: Việc giao kết hợp đồng lao động được tuân theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Tự do, tự nguyện, công bằng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
B. Tự do, dân chủ, bình đẳng, khơng trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng, khơng trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
D. Tự do, chủ động, bình đẳng, khơng trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
Câu 27: Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội học
tập, quyền này thể hiện các dân tộc được bình đẳng về
A. xã hội.
B. giáo dục.
C. kinh tế.

D. văn hóa.
Câu 28: Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy định đều có
quyền bầu cử và ứng cử, quyền này thể hiện các dân tộc
A. Bình đẳng về chính trị.
B. Bình đẳng về xã hội.
C. Bình đẳng về kinh tế.
D. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục.
Câu 29: Ý kiến nào duới đây khơng đúng về quyền bình đẳng giữa các tơn giáo?
A. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ
B. Các tơn giáo đều có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật
C. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo ý muốn của mình
D. Các tơn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.
Câu 30: Vợ chồng tơn trọng quyền tự do tín ngư ng, tơn giáo của nhau thể hiện quyền bình đẳng trong quan
hệ
A. gia đình.
B. xã hội.
C. tình cảm.
D. nhân thân.
Câu 31: Trong trường hợp nào sau đây ai cũng có quyền bắt người?
A. Người phạm tội rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng
B. Người phạm tội nghiêm trọng.
Trang 3/4 - Mã đề 081


C. Người chuẩn bị trộm cắp.
D. Người đã thực hiện hành vi tội phạm và bị phát hiện.
Câu 32: Anh Q đi làm xa nhà nên đã yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình. Trong trường
hợp trên, anh Q đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Thân nhân.
B. Nhân thân.

C. Cơng việc.
D. Tình cảm
Câu 33: Ngun tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc là:
A. Bình đẳng.
B. Các bên cùng có lợi.
C. Đồn kết giữa các dân tộc.
D. Tơn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số
Câu 34: Bình đẳng trong kinh doanh không được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.
B. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
C. Lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh.
D. Tìm mọi cách để thu lợi trong kinh doanh.
Câu 35: Bức xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị M vợ
anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xun khóc đêm vì nhớ mẹ, bà S mẹ anh H gọi
điện xúc phạm thông gia đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chị M nhận quyết định li hôn, ông G bố chị đến
nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng
trong hơn nhân và gia đình?
A. Chị M, bà S, ơng G và chị Y.
B. Anh H, chị M, bà S và ông G.
C. Anh H, chị M và bà S.
D. Anh H, chị M và ơng G.
Câu 36: Tìm câu phát biểu sai
A. Các tơn giáo được Nhà nước cơng nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tơn giáo
theo qui định của pháp luật.
B. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận được tự do hoạt động theo nhu cầu.
C. Hoạt động tín ngư ng, tơn giáo theo qui định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm, các cơ sở tôn
giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
D. Quyền hoạt động tín ngư ng, tơn giáo của cơng dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát huy giá trị
văn hóa, đạo đức tơn giáo được Nhà nước bảo đảm
Câu 37: Phát hiện anh G lấy trộm xe máy, anh T đã bắt trói rồi giải anh G đi khắp làng để cho mọi người

cùng biết. Nhằm gây sức ép để anh mình được thả, E là em trai của anh G đe dọa đốt nhà anh T. Anh P là sinh
viên đã ghi hình tồn bộ sự việc rồi đưa lên mạng xã hội khiến gia đình anh G rất xấu hổ. Những ai dưới đây vi
phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?
A. Anh T, anh E và anh P.
B. Anh T và anh E.
C. Anh T, anh P và G.
D. Anh T và anh P.
Câu 38: Cơ quan nào có quyền ra lệnh bắt giam giữ người?
A. Tịa án, Viện Kiểm Sát, Cơ quan điều tra các cấp.
B. Các đội cảnh sát tuần tra giao thông.
C. Co quan thi hành án cấp huyện.
D. Phòng điều tra tội phạm cơng an tỉnh.
Câu 39: Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được thể hiện thông qua
A. hợp đồng lao động.
B. quyền được lao động.
C. việc sử dụng lao động.
D. thỏa thuận lao động.
Câu 40: Anh A và anh B là nhân viên phịng chăm sóc khách hàng của cơng ty Z. Vì anh A có trình độ
chun mơn cao, nhiều kinh nghiệm và làm việc hiệu quả hơn anh B nên được giám đốc xét tăng lương sớm.
Giám đốc công ty Z đã thực hiện đúng nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Giao kết hợp đồng
B. Thực hiện quyền lao động,
C. Tuyển dụng chuyên gia.
D. Nâng cao trình độ.
------ HẾT ------

Trang 4/4 - Mã đề 081


SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG

TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT

KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI – NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 12

Thời gian làm bài : 45 Phút
Phần đáp án câu trắc nghiệm:
647
161
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

C
D
D
C
D
C
B
A
C
A

D
D
C
A
A
D
A
C
D
D
D
A
C
A
D
A
B
C
D
D
C
B
C
D
B
B
C
B
A
A


B
A
B
A
C
C
D
B
A
B
A
A
C
C
A
C
B
C
D
C
C
D
D
D
D
C
C
C
B

A
C
B
A
A
B
A
C
D
A
C

892

892

081

167

C
B
C
C
C
D
C
C
C
B

A
C
D
C
A
D
D
C
D
C
A
C
A
B
A
A
D
C
B
D
B
A
C
D
C
A
D
B
B
D


D
B
A
C
A
A
C
B
C
B
D
B
A
B
C
A
D
C
C
D
D
A
D
C
A
A
B
A
D

A
C
D
A
B
B
A
C
A
A
B

D
A
D
C
B
C
C
B
C
C
B
C
B
D
C
B
A
C

D
D
C
A
B
C
A
C
B
A
C
D
D
B
A
D
C
B
D
A
A
B

D
C
A
D
D
C
B

A
A
D
C
B
C
C
D
C
C
C
A
A
A
A
A
C
D
A
B
B
D
D
D
C
B
A
D
D
B

B
B
B
1


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 03 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021
Mơn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Lớp 12
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 801

Câu 1. Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm
C. Tích cực, chủ động, tự quyết.
D. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.
Câu 2. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật là
nội dung của quyền
A. bình đẳng trong lao động.
B. bình đẳng trong kinh doanh.
C. bình đẳng trong mua bán.
D. bình đẳng trong sản xuất.
Câu 3. Bình đẳng về quyền trước pháp luật là việc mọi doanh nghiệp đều
A. tuân thủ pháp luật về an ninh.
B. nộp thuế đầy đủ theo quy định.

C. từ chối thanh toán các khoản nợ xấu. D. được chủ động mở rộng thị trường.
Câu 4. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện trên các phương diện nào dưới đây?
A. Chính trị, văn hóa, giáo dục, đạo đức.
B. Kinh tế, văn hóa, giáo dục, đạo đức.
C. Kinh tế, chính trị, đạo đức, giáo dục.
D. Chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục.
Câu 5. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, H xin mở cửa hàng bán thuốc tân dược, nhưng bị
cơ quan có thẩm quyền đăng ký doanh nghiệp từ chối. Theo em, trong các lý do dưới đây, lý do từ
chối nào của cơ quan đăng ký kinh doanh là đúng pháp luật ?
A. H chưa quen kinh doanh thuốc tân dược nên rất nguy hiểm.
B. H mới học xong Trung học phổ thông.
C. H chưa đủ tuổi theo qui định của pháp luật để được kinh doanh.
D. H chưa có chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc tân dược.
Câu 6. Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình dựa trên cơ sở, nguyên tắc nào sau đây?
A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
B. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, khơng phân biệt đối xử.
C. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
D. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
Câu 7. Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm
A. bị nghi ngờ.
B. được bảo mật.
C. phải có lỗi.
D. chưa lộ diện.
Câu 8. Anh A là công chức của Ủy ban nhân dân huyện X đã nhận 40 triệu đồng và làm giả giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho chị B, Anh A đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Dân sự và hình sự.
B. Hành chính và dân sự.
C. Dân sự và kỉ luật.
D. Hình sự và kỉ luật.
Câu 9. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật được hiểu là

A. các quy luật của xã hội được thể hiện rõ ràng.
B. ý chí của Nhà nước được thể hiện rõ ràng.
C. gồm các điều luật, bộ luật do Nhà nước ban hành .
D. từ ngữ phải được diễn đạt chính xác, một nghĩa.
Câu 10. Trường hợp nào dưới đây thì bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan công
an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất?
A. Đang lên kế hoạch phạm tội.
B. Đang thực hiện hành vi phạm tội.
C. Có ý định thực hiện hành vi phạm tội.
D. Đang bị theo dõi hành vi phạm tội.
Trang 1/3 – Mã đề 801


Câu 11. Công an được phép bắt người trong trường hợp nào dưới đây?
A. Phát hiện một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.
B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.
C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.
D. Học sinh gây mất trật tự trong lớp học.
Câu 12. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được thể hiện thông qua
A. hợp đồng lao động.
B. việc sử dụng lao động.
C. quyền được lao động.
D. thỏa thuận lao động.
Câu 13. Sử dụng pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm
những gì mà pháp luật
A. đã bãi bỏ.
B. cho phép làm.
C. chưa cho phép. D. tuyệt đổi cấm.
Câu 14. Hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành
những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung khái niệm

A. ban hành pháp luật.
B. vi phạm pháp luật.
C. thực hiện pháp luật.
D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 15. Chị M viết bài chia sẻ kinh nghiệm phòng, chống covid – 19 cho người dân. Chị M đã
thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
Câu 16. Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát
sinh các quyền, nghĩa vụ của cá nhân là hình thức
A. áp dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. thi hành pháp luật.
Câu 17. Pháp luật vừa mang bản chất của giai cấp vừa mang bản chất của
A. văn hóa.
B. xã hội.
C. chính trị.
D. kinh tế.
Câu 18. Phương án nào dưới đây thể hiện hình thức áp dụng pháp luật?
A. Thu hồi giấy phép kinh doanh.
B. Xóa bỏ các loại cạnh tranh.
C. Thay đổi nội dung di chúc.
D. Ủy quyền giao nhận hàng hóa.
Câu 19. Bà M giám đốc một doanh nghiệp chỉ đạo anh B là nhân viên dưới quyền phân phối xăng
giả đến nhiều đại lí và thu lợi 1,5 tỉ đồng. Phát hiện anh B không được bà M chia đủ số tiền lãi như
đã thỏa thuận trước đó, vợ anh là chị C đã tố cáo sự việc trên cho ông V là lãnh đạo cơ quan chức
năng. Sau khi cho bà M biết chị C là người tố cáo bà, ông V đã hủy đơn của chị C. Thấy anh B liên

tục bị bà M gây khó khăn trong cơng việc, chị C đã tư vấn các đại lý mua xăng giả ở trên yêu cầu
bà M phải bồi thường. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự?
A. Bà M, anh B và ông V.
B. Bà M và anh B.
C. Bà M và chị C.
D. Bà M, anh B và chị C.
Câu 20. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua
A. tìm việc làm.
B. thực hiện nghĩa vụ lao động.
C. kí hợp đồng lao động.
D. sử dụng lao động.
Câu 21. Việc Nhà nước cho phép các dân tộc được giữ gìn phong tục, tập quán, truyền thống tốt
đẹp của mình thể hiện quyền bình đẵng về lĩnh vực nào dưới đây giữa các dân tộc?
A. Giáo dục.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Kinh tế.
Câu 22. Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực
hiện hành vi nào dưới đây?
A. Lấn chiếm hành lang giao thông.
B. Tổ chức sản xuất tiền giả.
C. Thay đổi kết cấu nhà đang thuê.
D. Tàng trữ trái phép vũ khí.
Câu 23. Trong thời kì hơn nhân, ơng A và bà B có mua một căn nhà. Khi li hơn, ơng A tự ý bán
căn nhà đó mà khơng hỏi ý kiến vợ. Việc làm đó của ơng B đã vi phạm quan hệ nào sau đây trong
bình đẳng giữa vợ và chồng?
A. tài sản.
B. hôn nhân.
C. nhân thân.
D. sở hữu.

Trang 2/3 – Mã đề 801


Câu 24. Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định ở văn bản pháp luật nào dưới
đây?
A. Hiến pháp và luật.
B. Luật Hôn nhân và gia đình.
C. Luật Dân sự và luật Hình sự.
D. Hiến pháp và luật Hành chính.
Câu 25. Vợ chồng tơn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tơn giáo của nhau là thể hiện quyền bình
đẳng trong quan hệ
A. xã hội.
B. nhân thân.
C. tình cảm.
D. gia đình.
Câu 26. Việc cơng dân nộp thuế đầy đủ là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 27. Pháp luật là
A. hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
B. hệ thống văn bản gồm các qui định do các cấp ban hành và tổ chức thực hiện .
C. hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện.
D. những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống xã hội.
Câu 28. Phương án nào dưới đây khơng phải là nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. Chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề.
C. Tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật.
D. Tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm.

Câu 29. Hai quầy thuốc tân dược cùa chị T và chị D cùng bán một số biệt dược khơng có trong
danh mục được cấp phép. Nhưng khi kiểm tra, cán bộ chức năng P chỉ xử phạt chị D, còn chị T
được bỏ qua, vì trước đó chị đã nhờ người quen tên M là em gái của cán bộ P giúp đỡ. Những ai
dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chị T, D và M.
B. Chị T, D, M và cán bộ P.
C. Chị T, M và cán bộ P.
D. Chị T, D và cán bộ P.
Câu 30. Việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi
A. nghi ngờ chỗ ở của người nào đó có dấu hiệu phạm tội.
B. nghi ngờ người đó phạm tội và đang tìm bằng chứng để chứng minh.
C. có người thơng báo về ý định phạm tội của người khác.
D. có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
-----Hết-----

Trang 3/3 – Mã đề 801


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021
Mơn: GIÁO DỤC CƠNG DÂN – Lớp 12

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3

Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu 15
Câu 16
Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22
Câu 23
Câu 24
Câu 25
Câu 26
Câu 27
Câu 28
Câu 29
Câu 30

Đề 801
A

B
D
D
D
A
C
D
D
B
A
A
B
C
D
A
B
A
B
A
C
A
A
A
B
B
C
D
D
D


Đề 804
C
B
B
C
D
C
B
A
D
C
A
B
A
A
D
D
D
C
B
D
B
C
B
A
D
B
A
C
B

B

Đề 807
C
C
B
B
B
B
D
B
A
A
A
A
D
A
B
A
C
B
A
A
D
B
D
B
D
A
A

D
B
A

Đề 810
C
A
A
B
A
C
A
D
B
A
A
B
B
D
D
D
B
B
A
A
A
B
B
A
C

B
C
A
A
C

Đề 813
A
D
A
D
C
C
D
B
A
B
C
A
C
B
B
A
B
C
D
D
C
A
B

B
A
A
C
C
C
A

Đề 816
D
C
B
C
A
C
C
D
A
A
C
C
B
C
D
B
A
C
A
A
D

B
B
A
C
D
A
B
B
C

Đề 819
D
A
A
C
A
C
D
D
C
B
D
A
A
D
B
B
B
A
C

B
D
B
B
B
C
D
A
D
A
B

Đề 822
C
A
B
A
A
A
D
A
C
D
A
D
C
A
A
C
B

B
C
C
C
A
B
C
D
A
D
C
C
D


SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
(Đề có 04 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021
MƠN : GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 12
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề 001

Họ, tên:......................................................................Lớp:...........................................................
Phòng:....................................................................... SBD:...................................................
Câu 81: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự không phân biệt đối xử giữa các dân tộc?
A. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống.
B. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của huyện.

C. Khơng bỏ phiếu bầu chỉ vì lí đó là người dân tộc thiểu số.
D. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình.
Câu 82: Trường hợp nào dưới đây khơng thể hiện bình đẳng giữa dân tộc?
A. Là người dân tộc Mông nên H được cộng điểm ưu tiên trong kì thi THPT Quốc gia.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện X là người dân tộc Tày.
C. Anh T và chị N yêu nhau nhưng bị gia đình ngăn cản vì chị N là người dân tộc Nùng.
D. Xã M được hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước về phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc khó khăn.
Câu 83: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động?
A. Khơng trái quy định của pháp luật.
B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
C. Dân chủ, tự giác, tự do.
D. Thực hiện giao kết trực tiếp.
Câu 84: Nội dung nào sau đây khơng thể hiện quyền bình đẳng giữa các tơn giáo?
A. Các tôn giáo được tự do hoạt động không giới hạn.
B. Hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm.
C. Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
D. Các tôn giáo được Nhà nước cơng nhận đều bình đẳng trước pháp luật.
Câu 85: Cơng dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên đất nước Việt Nam đều được
hưởng quyền và nghĩa vụ ngang nhau. Khẳng định này đề cập đến nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Quyền bình đẳng giữa các tơn giáo.
B. Quyền bình đẳng giữa các giai cấp.
C. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
D. Quyền bình đẳng giữa các cơng dân.
Câu 86: Sau khi tòa án giải quyết đơn thuận tình li hơn giữa anh P và vợ, anh P bàn với chị K kế hoạch
tiệc cưới của hai người. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị K có ý đồ chiếm đoạt tài sản của gia đình, lại
được bà S (mẹ anh P) đã nhiều lần xúi giục nên con trai anh P đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục bố và chị K.
Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hơn nhân và gia đình?
A. Chị K và bố con anh P.
B. Bà S và anh P.
C. Bà S và con trai anh P.

D. Anh P và chị K.
Câu 87: Thấy chị M thường xuyên đi làm muộn nhưng cuối năm vẫn nhận chế độ khen thưởng hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ. Chị N nghi ngờ chị M có quan hệ tình cảm với giám đốc K nên đã báo cho vợ
giám đốc biết. Do ghen tng, vợ giám đốc u cầu trưởng phịng P theo dõi chị M và bắt chồng đuổi
việc chị. Nể vợ giám đốc K ngay lập tức yêu cầu trưởng phịng P hồn thiện hồ sơ và ra quyết định sa thải
chị M. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động?
A. Vợ chồng giám đốc K, trưởng phòng P và chị M.
B. Giám đốc K và chị M.
C. Vợ chồng giám đốc K và trưởng phòng P.
D. Giám đốc K, trưởng phòng P và chị M.
Câu 88: Quan niệm nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng trong hơn nhân và gia đình?
A. Vợ chồng đóng góp như nhau về mọi chi phí trong gia đình.
B. Vợ chồng có quyền như nhau đối với tài sản chung và tài sản riêng.
C. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
D. Chồng là trụ cột kinh tế thì vợ phải nội trợ, chăm sóc con.
Câu 89: Khẳng định nào dưới đây khơng thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
Trang 1/5 - Mã đề thi 001


A. Các tơn giáo lớn có nhiều quyền hơn các tôn giáo nhỏ.
B. Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
C. Các tôn giáo được nhà nước cơng nhận có quyền hoạt động tơn giáo theo quy định của pháp luật.
D. Các tôn giáo được nhà nước cơng nhận đều bình đẳng trước pháp luật.
Câu 90: Quyền bình đẳng giữa các tơn giáo được hiểu là
A. các tôn giáo đều quyền tự do hoạt động không giới hạn.
B. các tơn giáo có quyền hoạt động trong khuôn khổ pháp luật và được pháp luật bảo vệ.
C. các tôn giáo được ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ.
D. các tôn giáo khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ.
Câu 91: Trong thời gian chờ quyết định li hôn của tịa án, bà K nhận được tin đồn ơng P (chồng bà K)
đang tổ chức tiệc cưới với chị H tại nhà hàng X. Vốn đã nghi ngờ từ trước, bà K cùng con rể đến nhà

hàng, bắt gặp ông P đang liên hoan vui vẻ với các đồng nghiệp, hai mẹ con đã lao vào sỉ nhục ông P thậm
tệ. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đỉnh?
A. Bà K và con rể.
B. Bà K, ông P và chị H.
C. Bà K, ông P, con rể và chị H.
D. Bà K, ông P và con rể.
Câu 92: Bất kì cá nhân nào nếu đáp ứng các quy định của pháp luật đều được hưởng
A. lợi ích cơ bản của cơng dân.
B. các lợi ích của cơng dân.
C. quyền cơ bản của cơng dân.
D. các quyền công dân.
Câu 93: Công dân thuộc các dân tộc ở Việt Nam đều được tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung
của đất nước khơng phân biệt giữa các dân tộc là nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. văn hóa.
D. xã hội.
Câu 94: Pháp luật xã hội chủ nghĩa thể hiện ý chí của
A. giai cấp nơng dân.
B. giai cấp cầm quyền.
C. giai cấp công nhân.
D. tầng lớp trí thức.
Câu 95: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là mọi người đều
A. có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.
B. có quyền làm việc theo sở thích của mình khơng bị hạn chế bởi năng lực, trình độ, tuổi tác.
C. được đối xử ngang nhau khơng phân biệt về giới tính, tuổi tác, trình độ chun mơn.
D. có quyền làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào để có được thu nhập tối đa.
Câu 96: Anh H bán xe ô tô (tài sản chung của hai vợ chồng) mà không bàn bạc với vợ. Anh H đã vi phạm
quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân.

B. tài sản chung.
C. tài sản riêng.
D. tình cảm.
Câu 97: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ơ nhiễm
mơi trường. Vì đã nhận tiền của ơng T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ơng P trưởng
đồn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh
G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ơng T thường xun sử dụng hóa chất độc hại trong chế
biến sản phẩm khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền
bình đẳng trong kinh doanh?
A. Ơng T, ông Q và anh G.
B. ông P và anh G.
C. Ông Q và ông T.
D. Ông T, ông Q và ông P.
Câu 98: Để thúc đẩy kinh doanh phát triển, cần phải tạo ra môi trường kinh doanh
A. tự do và cạnh tranh quyết liệt.
B. tự do, bình đẳng trên cơ sở pháp luật.
C. tự do thoải mái.
D. tự do cạnh tranh.
Câu 99: Chị C cho rằng: “Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực, bắt buộc chung và tính xác
định chặt chẽ về mặt hình thức”. Nhận định này xuất phát từ
A. đặc trưng của pháp luật.
B. chức năng của pháp luật.
C. vai trò của pháp luật.
D. khái niệm của pháp luật.
Câu 100: Quan niệm nào dưới đây khơng thuộc nội dung bình đẳng trong hơn nhân và gia đình?
A. Quan hệ nhân thân. B. Quan hệ tài sản.
C. Quan hệ lao động.
D. Quan hệ huyết thống.
Câu 101: Ý nào dưới đây không thể hiện nội dung bình đẳng trong lao động?
Trang 2/5 - Mã đề thi 001



A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Bình đẳng trong lựa chọn hình thức kinh doanh.
Câu 102: Nội dung nào dưới đây khơng phải nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Các doanh nghiệp bình đẳng về việc mở rộng quy mơ ngành nghề kinh doanh, tìm kiếm thị trường.
B. Doanh nghiệp có quyền đăng kí kinh doanh bất kì ngành nghề nào mà mình thấy phù hợp.
C. Cơng dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật.
D. Các doanh nghiệp bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài hợp tác và cạnh tranh lành
mạnh.
Câu 103: Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, chủng tộc,
màu da… đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển. Khẳng định này
đề cập đến quyền bình đẳng giữa các
A. dân tộc.
B. vùng miền.
C. tơn giáo.
D. tín ngưỡng.
Câu 104: Thi hành pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó chủ thể pháp luật
A. thực hiện nghĩa vụ của mình bằng những hành động tích cực.
B. quyết định làm những điều mà pháp luật cho phép.
C. kiềm chế không làm những việc mà pháp luật cấm.
D. ra quyết định làm phát sinh quyền, nghĩa vụ cho người khác.
Câu 105: Vi phạm hình sự là hành vi
A. tương đối nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm được quy định tại Bộ luật Hình sự.
B. xâm phạm đến các quan hệ công vụ Nhà nước và quan hệ tài sản.
C. xâm phạm đến các quan hệ lao động và công vụ nhà nước.
D. nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định tại Bộ luật Hình sự.
Câu 106: Để thực hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức, pháp luật được coi là phương tiện

A. quan trọng.
B. chủ yếu.
C. chỉ đạo.
D. đặc thù.
Câu 107: Ông P là người say mê với các hoạt động phục dựng, truyền dạy các bài hát cổ của dân tộc
mình cho con cháu và được nhà nước nhiều lần khen thưởng. Việc làm của ông P thể hiện nội dung quyền
bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện chủ yếu nào dưới đây?
A. Kinh tế.
B. Văn hóa.
C. chính trị.
D. Giáo dục.
Câu 108: Khẳng định “Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật” được quy định trong văn bản quy
phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Luật xử phạt vi phạm hành chính.
B. Bộ luật dân sự.
C. Luật tố tụng dân sự.
D. Hiến pháp.
Câu 109: Bà H lấn chiếm vía hè để bán hàng gây cản trở người đi bộ, khi bị nhắc và xử phạt bà đã không
chấp hành và có hành vi chống đối làm 1 chiến sĩ công an bị thương nặng. Hành vi của bà H sẽ bị xử phạt
vi phạm
A. dân sự và hành chính.
B. kỷ luật và hành chính.
C. dân sự và hình sự.
D. hành chính và hình sự.
Câu 110: H, K, T và L đều 19 tuổi bị công an xã X bắt quả tang khi đang đánh bài ăn tiền. Trưởng cơng
an xã X đã kí quyết định xử phạt hành chính đối với H, T và L. K là cháu của ông Chủ tịch xã X nên
không bị xử phạt, chỉ bị Công an xã nhắc nhở rồi cho về. Trong trường hợp này, cách xử lí vi phạm của
cơng an xã X
A. vừa có lí vừa có tình và có thể chấp nhận được.
B. phù hợp với quy định của Hiến pháp và pháp luật.

C. khơng đảm bảo bình đẳng về nghĩa vụ của công dân.
D. không đảm bảo bình đẳng về trách nhiệm pháp lí của cơng dân.
Câu 111: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.
B. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội.
C. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ.
Trang 3/5 - Mã đề thi 001


D. Cơng dân bình đẳng về quyền nhưng khơng bình đẳng về nghĩa vụ.
Câu 112: Sau khi tiếp cận được một số bí quyết kinh doanh từ cơng ti Z, chị L đã tìm cách hợp pháp hóa
hồ sơ rồi tự mở cơ sở riêng dưới danh nghĩa của công ti này. Chị L đã vi phạm nội dung nào dưới đây của
quyền bình dẳng trong kinh doanh?
A. Chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.
B. Độc lập tham gia đàm phán.
C. Tự chủ đăng kí kinh doanh.
D. Phổ biến quy trình kĩ thuật.
Câu 113: Nói đến bình đẳng trong kinh doanh là nói đến quyền bình đẳng của cơng dân trước pháp luật
về
A. buôn bán.
B. kinh tế.
C. thương mại.
D. kinh doanh.
Câu 114: Để có đủ số hàng giao đúng hẹn cho công ti của anh K theo hợp đồng đã ký kết, ông P đã bất
chấp điều khoản quy định về chất lượng sản phẩm trong hợp đồng đó bằng cách hợp tác với anh Q làm
hàng giả có trị giá là 28 triệu đồng để thu lời bất chính. Biết được việc này, vợ anh Q là chị S liền tìm
cách can ngăn chồng chấm dứt việc làm hàng giả và dọa sẽ tố cáo ông P ra công an. Để bảo vệ công việc
làm ăn của chồng mình, bà E là vợ ơng P đã th anh G và H chặn đánh và gây thương tích 11% cho chị
S. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự?
A. Ơng P, bà E, anh Q, G và H.

B. Ông P và anh Q.
C. Bà E, G, và H.
D. Ông P, anh K và H.
Câu 115: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo cho công
dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình?
A. Xử lí cơng bằng, nghiêm minh những hành vi vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân.
B. Có ý thức tơn trọng, chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
C. Tạo điều kiện để đảm bảo cho cơng dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình.
D. Thường xuyên đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kì nhất định.
Câu 116: Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
A. giữa vợ và chồng, giữa các thành viên trong gia đình.
B. giữa cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử.
C. giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản và nhân thân.
D. giữa anh, chị, em dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau.
Câu 117: K tâm sự với P: Sau này có điều kiện kinh doanh mình muốn tham gia vào thành phần kinh tế
nhà nước vì được quan tâm đầu tư và được pháp luật bảo hộ. P cho rằng ý kiến của K là chưa chính xác vì
theo như P tất cả các thành phần kinh tế của nước ta đều được bình đẳng trước pháp luật.Trong trường
hợp trên, ý kiến của
A. cả bạn K và P đều đúng.
B. cả bạn K và P đều sai.
C. bạn P đúng.
D. bạn K đúng.
Câu 118: Trường hợp điều khiển xe máy đưa con đến trường học mà không đội mũ bảo hiểm là
A. không sử dụng pháp luật.
B. không thi hành pháp luật.
C. Không áp dụng pháp luật.
D. Không tuân thủ pháp luật.
Câu 119: Bình đẳng trong kinh doanh là mọi cả nhân, tổ chức khi lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh
doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh đều
A. được xử lí theo trình tự, quy định của pháp luật.

B. bình đẳng theo quy định của pháp luật.
C. được tạo điều kiện như nhau.
D. được đối xử giống nhau.
Câu 120: Quyền bình đẳng giữa các tơn giáo là
A. cơ sở để đảm bảo trật tự xã hội và an toàn xã hội.
B. cơ sở để thực hiện chính sách hịa bình, hữu nghị,hợp tác.
C. cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc.
D. cơ sở, ngun tắc để chống diễn biến hịa bình.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 4/5 - Mã đề thi 001


MÃ ĐỀ
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001

001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001

ĐÁP ÁN
CÂU
81

82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111

112
113
114
115
116
117
118
119
120

ĐÁP ÁN
B
C
C
A
C
C
D
C
A
B
A
D
B
C
A
B
D
B
A

C
D
B
A
A
D
D
B
D
D
D
A
A
D
C
B
A
C
B
B
C

Trang 5/5 - Mã đề thi 001


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 03 trang)


KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021
Mơn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Lớp 12
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 802

Câu 1. Hành vi nào dưới đây là vi phạm pháp luật hành chính?
A. Bn bán, vận chuyển ma t.
B. Xây nhà khơng có giấy phép.
C. Anh A đi làm muộn.
D. Tranh chấp đất đai khi xây dựng.
Câu 2. Đâu là bản chất của pháp luật Việt Nam?
A. Tính kinh tế và tính xã hội.
B. Tính xã hội và tính kinh tế.
C. Tính giai cấp và tính xã hội.
D. Tính giai cấp và tính chính trị.
Câu 3. Anh X cùng người dân xã T không trồng cây thuốc phiện. Anh X đã thực hiện pháp luật
theo hình thức nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Phổ biến pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 4. Tất cả các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước là thể
hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. giáo dục.
B. chính trị.
C. kinh tế.
D. văn hóa.
Câu 5. Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động?
A. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm.
B. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.

C. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
D. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh.
Câu 6. Một học sinh lớp 12 (17 tuổi) chạy xe gắn máy trên 50 phân khối khi đi học (có đội mũ bảo
hiểm) được xem là
A. khơng vi phạm vì có đội mũ bảo hiểm theo quy định.
B. khơng vi phạm pháp luật vì thực hiện quyền tự do đi lại.
C. vi phạm pháp luật vì có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý.
D. không phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình.
Câu 7. Ý nào sau đây không thể hiện quyền tự do kinh doanh của công dân?
A. Mọi cơng dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.
B. Công dân phải nộp thuế theo quy định của nhà nước.
C. Cơng dân có quyền quyết định quy mơ và hình thức kinh doanh.
D. Cơng dân có thể kinh doanh bất kỳ ngành, nghề nào mà pháp luật khơng cấm.
Câu 8. Cơng chức, viên chức có hành vi xâm phạm quan hệ lao động, công vụ nhà nước do pháp
luật quy định phải
A. thay thế người bảo trợ.
B. huỷ bỏ mọi quan hệ dân sự.
C. từ chối quyền thừa kế tài sản.
D. chịu trách nhiệm kỷ luật.
Câu 9. Một cựu chiến binh là ông T viết bài chia sẻ kinh nghiệm về cách sử dụng khẩu trang vải để
ngăn ngừa lây lan dịch bệnh. Ông T đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Tuyên truyền pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 10. Bạn A được miễn học phí do có hồn cảnh khó khăn, là biểu hiện của quyền bình đẳng
nào dưới đây của cơng dân?
A. Nghĩa vụ và trách nhiệm.
B. Quyền và nghĩa vụ.
C. Quyền và lợi ích.

D. Trách nhiệm pháp lí.

Trang 1/3 – Mã đề 802


Câu 11. Sau khi được thừa kế riêng 2 tỉ đồng từ ba mẹ, anh H đã lập tức hoàn thiện hồ sơ cho con
gái học lớp 9 đi du học mặc dù vợ và con anh đều phản đối. Trong trường hợp này, anh H đã vi
phạm quyền bình đẳng hơn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?
A. Nhân sự.
B. Nhân thân.
C. Tài chính.
D. Tài sản.
Câu 12. Bình đẳng trong kinh doanh nghĩa là bình đẳng trong
A. quyền làm việc.
B. tìm kiếm việc làm.
C. lựa chọn, ngành nghề.
D. lựa chọn việc làm.
Câu 13. Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các
A. lợi ích của Nhà nước.
B. giá trị đạo đức.
C. giá trị tinh thần.
D. lợi ích cá nhân.
Câu 14. Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được đảm bảo thực hiện
bằng quyền lực của nhà nước là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Pháp luật.
B. Quy định.
C. Quy tắc.
D. Quy chế.
Câu 15. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Đe dọa giết ngườivà làm chết người.

B. Làm tổn hại đến sức khỏe của người khác.
C. Tự tiện bắt giữ người.
D. Nói xấu người khác nhằm hạ uy tín của họ.
Câu 16. Ông C là cựu chiến binh, anh V là chủ quán karaoke và anh Q- em trai anh V là cảnh sát
giao thông cùng sống trên một con phố. Do ơng C nhiều lần phê bình anh V mở nhạc quá to sau
thời gian quy định nên giữa hai nhà xảy ra mâu thuẫn. Một lần, trong ca trực cùng đồng nghiệp là
anh A, phát hiện ông C điều khiển xe ơ tơ trong tình trạng say rượu, anh Q đã đề nghị anh A lập
biên bản và ra quyết định xử phạt ông C theo quy định. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hành
chính?
A. Ơng C, anh A và anh Q.
B. Anh V và ông C.
C. Anh V và anh A.
D. Ông C, anh V và anh A.
Câu 17. Công dân chủ động đến cơ quan thuế kê khai và nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp
luật là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
Câu 18. Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong mối quan hệ nào dưới đây?
A. Thân nhân và tài sản.
B. Nhân thân và tài sản.
C. Tài sản và sở hữu.
D. Dân sự và xã hội.
Câu 19. Tuân thủ pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức không làm những điều
A. cá nhân đề xuất.
B. cộng đồng hướng tới.
C. tập thể quan tâm.
D. mà pháp luật cấm.
Câu 20. Hiện nay có nhiều cơng dân nữ đảm nhận nhiều chức vụ, trọng trách quan trọng trong các

cơ quan Nhà nước là biểu hiện của quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. sắc tộc.
B. địa vị xã hội.
C. giới tính.
D. tơn giáo.
Câu 21. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc
A. cơng vụ nhà nước.
B. kí kết hợp đồng.
C. quản lí nhà nước.
D. an tồn lao động.
Câu 22. Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ khơng được phân biệt, đối xử giữa các con.
B. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường cho con.
C. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
D. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con ni.
Câu 23. Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định
phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức
A. thi hành pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. áp dụng pháp luật.
D. sử dụng pháp luật.
Trang 2/3 – Mã đề 802


Câu 24. Hiện nay, một số doanh nghiệp không tuyển nhân viên là nữ, vì cho rằng lao động nữ
được hưởng chế độ thai sản làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy,
các doanh nghiệp đã vi phạm nội dung nào dưới đây của bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong lựa chọn ngành nghề.
B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Bình đẳng trong sử dụng lao động.
Câu 25. Bức xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cá độ bóng đá,
chị M vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xun khóc đêm vì nhớ mẹ, bà
S mẹ anh H gọi điện xúc phạm thông gia đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chị M nhận quyết định li
hôn, ông G bố chị đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi
phạm nội dung quyền bình đẳng trong hơn nhân và gia đình?
A. Chị M, bà S, ông G và chị Y.
B. Anh H, chị M và ông G.
C. Anh H, chị M, bà S và ông G.
D. Anh H, chị M và bà S.
Câu 26. Thực hiện quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc nhằm
A. giữ gìn phong tục tập quán vùng miền.
B. thực hiện đại đoàn kết dân tộc.
C. rút ngắn khoảng cách chênh lệch, tạo điều kiện cho các dân tộc thiểu số vươn lên.
D. xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 27. Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí có hành vi vi phạm pháp luật dân sự khi thực
hiện việc làm nào sau đây?
A. Hút thuốc lá nơi công cộng.
B. Từ chối cách li y tế tập trung.
C. Giao điện hoa khơng đúng thoả thuận.
D. Bí mật che giấu tội phạm.
Câu 28. Trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?
A. Người có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.
B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
C. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
D. Người bị nghi ngờ phạm tội.
Câu 29. “Không ai bị bắt nếu khơng có quyết định của Tịa án, quyết định hoặc phê chuẩn của
Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang”. Nội dung này thể hiện quyền nào dưới đây của
cơng dân?
A. Được pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe.

B. Tự do thân thể của công dân.
C. Được pháp luật bảo hộ danh dự và nhân phẩm.
D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 30. Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của cơng dân được thực hiện thông qua
A. hợp đồng lao động.
B. các chính sách của nhà nước.
C. quyền lao động của công dân.
D. các qui định của pháp luật.
-----Hết-----

Trang 3/3 – Mã đề 802


Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu 15
Câu 16

Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22
Câu 23
Câu 24
Câu 25
Câu 26
Câu 27
Câu 28
Câu 29
Câu 30

Đề 802
B
C
D
B
A
C
B
D
A
B
B
C
B
A

C
B
C
B
D
C
C
A
A
C
D
C
C
B
D
A

Đề 805
B
B
B
A
B
C
C
A
D
B
A
C

A
A
C
B
D
C
C
D
C
A
A
A
A
B
A
D
D
D

Đề 808
C
D
D
A
A
C
A
A
D
C

A
A
B
D
C
A
C
A
C
A
A
B
B
A
A
A
A
A
A
A

Đề 811
B
C
D
B
B
D
D
D

C
D
C
D
D
B
A
D
C
A
D
D
A
D
B
C
A
A
D
B
B
A

Đề 814
A
C
C
B
A
C

D
B
B
A
B
D
A
B
D
A
D
C
D
D
D
A
D
D
D
D
B
C
B
A

Đề 817
A
A
A
A

C
D
D
A
A
A
B
B
C
C
C
C
A
A
B
D
C
B
C
A
C
A
A
B
D
A

Đề 820
C
A

B
C
C
D
B
A
A
C
C
A
D
D
C
B
B
B
B
A
C
A
A
A
A
D
A
D
A
B

Đề 823

A
A
C
A
A
A
A
C
D
A
B
D
B
B
A
C
D
D
B
D
A
B
B
C
C
A
A
B
A
A



ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2020 - 2021
Mơn : GIÁO DỤC CƠNG DÂN 12
Thời gian làm bài: 50 phút (24 câu trắc nghiệm – 4 câu tự luận)
Họ tên học sinh: ………………………………………………

Mã đề: 901

Số báo danh: ……………………………………………………
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (24 câu - 6 điểm)
Câu 1. Biểu hiện nào dưới đây là thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân?
A. Chồng là trụ cột của gia đình nên có quyền quyết định nơi cư trú.
B. Vợ chồng có quyền ngang nhau trong gia đình nên cùng quyết định nơi cư trú.
C. Vợ là người quán xuyến mọi việc trong nhà nên có quyền chọn nơi cư trú.
D. Vợ chồng trẻ chọn nơi ở phải có sự đồng ý của cha mẹ hai bên.
Câu 2. Khi đọc hợp đồng lao động để kí với cơng ty X chị K phát hiện trong hợp đồng thiếu các khoản phụ cấp theo
quy định của pháp luật. Chị K cần căn cứ vào quyền bình đẳng nào dưới đây để đề nghị bổ sung vào hợp đồng cho
đúng quy định của pháp luật và để bảo vệ quyền lợi của mình?
A. Khơng phân biệt đối xử trong lao động.
B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. Tự nguyện trong giao kết hợp đồng lao động.
D. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 3. Chị M bị xử phạt hành chính do lấn chiếm lịng lề đường để bn bán là thể hiện đặc trưng nào sau đây của
pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 4. Tất cả các dân tộc đều có đại biểu của mình trong cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện bình đẳng giữa

các dân tộc về lĩnh vực nào?
A. Xã hội
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Kinh tế.
Câu 5. Việc xét xử các vụ án kinh tế hoặc tham nhũng không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì là thể hiện
cơng dân bình đẳng về
A. quyền trong kinh doanh.
B. trách nhiệm pháp lí.
C. nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. nghĩa vụ pháp lí.
Câu 6. Nội dung nào sau đây khơng phải là nguyên tắc bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Khơng trái quy định của pháp luật.
C. Giao kết trực tiếp.
D. Dân chủ, tự giác, tự do.
Câu 7. Trong lúc đang làm nhiệm vụ tại chốt giao thông ở quận 10, anh V phát hiện hai trường hợp H, T khơng đội
nón bảo hiểm và khơng có đèn báo hiệu khi rẽ vào đường 3/2. Phát hiện anh H là anh rể của mình nên anh V đã ra
hiệu cho anh H chạy thẳng và chỉ lập biên bản xử phạt anh T. Hành vi của anh V đã vi phạm quyền bình đẳng nào
sau đây?
A. Nghĩa vụ nộp phạt.
B. Quyền và nghĩa vụ.
C. Quyền tự do của công dân.
D. Trách nhiệm pháp lí.
Câu 8. Những hoạt động có mục đích, làm cho pháp luật đi vào đời sống và trở thành hành vi hợp pháp là nội dung
của khái niệm nào sau đây?
A. Thực hiện pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Ban hành pháp luật.
D. Xây dựng pháp luật.

Câu 9. Pháp luật là phương tiện để
A. công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
B. cơng dân bảo vệ lợi ích của mình.
C. cơng dân bảo vệ quyền lợi tuyệt đối của mình.
D. cơng dân đảm bảo thực hiện pháp luật.
Câu 10. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được pháp luật thừa nhận thông qua
A. kết quả lao động.
B. hợp đồng lao động.
C. văn bản pháp luật.
D. cam kết lao động.
Câu 11. Anh H và chị K cưới nhau được 5 năm. Trong thời gian này cả hai cùng tạo dựng được sự nghiệp và mở
được một công ty truyền thông do anh H làm giám đốc. Thấy công việc làm ăn thuận lợi, có thu nhập tốt nên anh H
đã ép buộc vợ phải nghỉ việc để ở nhà chăm con. Việc làm của anh H đã vi phạm nội dung nào sau đây trong hơn
nhân?
A. Quan hệ tài sản.
B. Bình đẳng trong lao động.
C. Quan hệ nhân thân.
D. Quyền tự do cá nhân.
Câu 12. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa
chọn
A. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.
B. việc làm phù hợp với mình mà khơng bị phân biệt đối xử.
C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
D. làm việc theo sở thích của mình.
Câu 13. Khi được chị K hỏi ý kiến để kết hơn thì ơng M bố chị K kịch liệt phản đối và bằng mọi giá khơng cho cưới vì
chị K muốn lấy người khác tơn giáo với gia đình mình. Việc làm của ơng M đã xâm phạm quyền bình đẳng
A. giữa các địa phương.
B. giữa các tôn giáo.
C. giữa các dân tộc.
D. giữa nam và nữ.



Câu 14. Công ty X kinh doanh tả, sữa trẻ em. Nhận thấy nhu cầu về các chế phẩm từ sữa dành cho trẻ em được
nhiều người quan tâm nên cơng ty X đã chủ động đăng kí kinh doanh thêm những mặt hàng này và mở rộng chi
nhánh ra nhiều quận trong thành phố. Điều này thể hiện nội dung nào của bình đẳng trong kinh doanh?
A. Bình đẳng trong việc lựa chọn hình thức kinh doanh.
B. Bình đẳng trong nghĩa vụ kinh doanh.
C. Bình đẳng trong việc mở rộng quy mơ, ngành nghề kinh doanh.
D. Bình đẳng trong các tổ chức kinh tế.
Câu 15. Hành vi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ vi phạm, hồn cảnh như nhau thì từ người giữ chức vụ
trong chính quyền đến người lao động bình thường đều chịu trách nhiệm pháp lí
A. khác nhau.
B. ưu tiện người lao động.
C. ưu tiên người giữ chức vụ.
D. như nhau.
Câu 16. Anh H lái xe vượt đèn đỏ là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 17. Sau một thời gian làm việc cho cơng ty nước ngồi anh G đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm và với số vốn
sẵn có của mình, anh G quyết định xin nghỉ việc và thành lập cơng ty trách nhiệm hữu hạn do mình làm chủ chuyên
về lĩnh vực anh đang phụ trách ở công ty cũ. Điều này thể hiện nội dung nào của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Quyền mở rộng tìm kiếm khách hàng.
B. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
C. Quyền mở rộng quy mô kinh doanh.
D. Quyền tự do mở rộng thị trường.
Câu 18. Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm
pháp lí theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bình đẳng trước pháp luật.

B. Bình đẳng về quyền.
C. Bình đẳng về con người.
D. Bình đẳng về trách nhiệm.
Câu 19. Nhà nước quan tâm đầu tư về kinh tế đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số là
thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực nào?
A. Kinh doanh.
B. Xã hội.
C. Kinh tế.
D. Giáo dục.
Câu 20. Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hơn nhân và gia đình?
A. Quan hệ lao động.
B. Quan hệ nhân thân.
C. Quan hệ tài sản.
D. Quan hệ huyết thống.
Câu 21. Anh S là cán bộ địa chính huyện X đã nhận 100 triệu đồng và làm giả giấy tờ sử dụng nhà đất cho anh K.
Anh S đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Kỉ luật và dân sự.
B. Hành chính và kỉ luật. C. Hành chính và dân sự. D. Kỉ luật và hình sự.
Câu 22. Do ảnh hưởng của Covid - 19 nên việc sản xuất, kinh doanh của nhiều cơng ty, xí nghiệp gặp khó khăn,
doanh thu giảm sút rất nhiều. Để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp này vượt qua đại dịch, duy trì sản xuất thì Nhà
nước đã có một số chính sách như kéo dài thời gian gia hạn nộp thuế, lùi thời gian đóng phí cơng đồn cho các doanh
nghiệp,… Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây trong kinh doanh?
A. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với đất nước.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh tế.
C. Bình đẳng về quyền trong kinh doanh.
D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
Câu 23. Chị H và anh K cùng được nhận vào công ty X và làm một công việc như nhau, nhưng chị H được hưởng
tiền lương thấp hơn anh K vì lí do chị là phụ nữ. Trong trường hợp này, giám đốc công ty X đã không thực hiện đúng
quyền bình đẳng nào dưới đây của cơng dân?
A. Bình đẳng giữa các nhân viên trong cơng ty.

B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Bình đẳng của công dân trong xã hội.
Câu 24. Không thuyết phục được chồng là anh G cho mình mở cơng ty mĩ phẩm nên hai vợ chồng mâu thuẫn. Trong
thời gian này, mẹ chị S là bà V chơi đánh bạc bị thua 200 triệu đồng. Thấy mẹ của mình phải đi vay tiền lãi suất cao
để trả nợ nên chị S đã rút 200 triệu từ sổ tiết kiệm của hai vợ chồng để đưa cho bà V trả nợ. Chị S đã vi phạm nội
dung nào trong hôn nhân?
A. Quan hệ nhân thân.
B. Quan hệ tài chính.
C. Quan hệ huyết thống. D. Quan hệ tài sản.
PHẦN II. TỰ LUẬN (4 câu - 4 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Do xảy ra mâu thuẫn nên anh S cố tình khơng vận chuyển hàng đến cho anh L theo đúng hạn hợp
đồng đã kí nên đã gây thiệt hại cho anh L. Hành vi này của anh S là hành vi vi phạm pháp luật nào?
Câu 2 (1 điểm):Bất kì cơng dân nào vi phạm pháp luật cũng đều bị xử lí theo quy định của pháp luật là thể hiện
cơng dân bình đẳng về điều gì?
Câu 3 (1 điểm): Trước khi kết hôn, chị M đi xuất khẩu lao động và mua được một căn nhà ở quận 8. Sau khi về
nước chị kết hôn với anh K. Do gia đình xảy ra biến cố nên chị M quyết định bán căn nhà đó để lấy tiền cho ba mẹ
trang trải nhưng anh K nhất quyết không chịu, dẫn đến mâu thuẫn. Việc làm của chị M không vi phạm nội dung
quan hệ nào trong hôn nhân? (1 điểm)
Câu 4 (1 điểm): Vừa đi làm lại được một tuần sau thời gian nghỉ thai sản thì con gái 7 tháng tuổi của chị X bị sốt
phải nhập viện nên chị xin công ty nghỉ phép một tuần. Do công việc nhiều, giám đốc công ty không đồng ý nên đã
đuổi việc chị X và nhận anh G cháu của mình mới tốt nghiệp đại học vào thay vị trí của chị X. Việc làm của giám đốc
công ty đã vi phạm nội dung nào của quyền bình đẳng trong lao động?
----------- HẾT ----------


ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2020 - 2021
Mơn : GIÁO DỤC CƠNG DÂN 12
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (24 câu - 6 điểm)


Đáp án mã đề: 901
01. - / - 02. - - - ~
03. ; - - 04. - / - 05. - / - 06. - - - ~

07. 08. ;
09. ;
10. 11. 12. -

/
/

=
-

~
-

13. 14. 15. 16. 17. 18. ;

/
/
/
-

=
-

~
-


19. 20. ;
21. 22. 23. 24. -

-

=
=
-

~
~
~

Đáp án mã đề: 902
01. - - - ~
02. - / - 03. - / - 04. - / - 05. - / - 06. - - = -

07. ;
08. 09. ;
10. 11. 12. -

/
/
-

=

~
-


13. 14. 15. 16. ;
17. 18. -

/
-

=
-

~
~
~

19. 20. 21. ;
22. 23. ;
24. -

/

=
=
-

~
-

Đáp án mã đề: 903
01. - - - ~
02. - - = 03. - - - ~
04. - - - ~

05. - - = 06. - - = -

07. ;
08. ;
09. 10. 11. 12. ;

/
-

=
-

~
-

13. ;
14. 15. 16. ;
17. 18. -

-

=
=

~
~
-

19. 20. ;
21. ;

22. 23. ;
24. -

/
/

=
-

-

Đáp án mã đề: 904
01. - - = 02. - - - ~
03. - / - 04. - - = 05. - / - 06. - - - ~

07. 08. ;
09. 10. 11. 12. -

/
/

=
=
=
-

-

13. 14. 15. ;
16. 17. ;

18. ;

/
-

=
=
-

-

19. 20. 21. 22. 23. ;
24. ;

/
-

=
=
-

~
-

PHẦN II. TỰ LUẬN (4 câu - 4 điểm)

CÂU
Câu 1

Câu 2


Câu 3

Câu 4

ĐÁP ÁN
ĐIỂM
- Học sinh nêu đúng tên của loại vi phạm pháp luật được 1 điểm.
1
- Nêu không đúng hoặc nêu dư khơng có điểm.
 Vi phạm dân sự.
- Học sinh nêu đúng tên của nội dung công dân bình đẳng trước pháp
1
luật được 1 điểm.
- Nêu khơng đúng hoặc nêu dư khơng có điểm.
 Trách nhiệm pháp lí.
- Học sinh trả lời đúng đáp án được 1 điểm.
1
- Trả lời sai hoặc dư khơng có điểm.
 Quan hệ tài sản.
- Học sinh nêu đúng được 1 điểm.
1
- HS nêu dư khơng cho điểm.
 Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU

KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2020 - 2021


TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

MÔN GDCD LỚP 12

Mã đề 101

Câu 1: Để phân biệt giữa mê tín dị đoan với tín ngưỡng là
A. do con người tổ chức hoạt động.
B. sự tôn thờ đối với các lực lượng thần bí.
C. sự tác động tích cực hay tiêu cực đến xã hội.
D. niềm tin vào đấng tối cao.
Câu 2: Anh Q ,anh X và anh G là đồng nghiệp cùng thuê một căn hộ để ở. Phát hiện anh Q bí mật
sản xuất ma túy nhưng anh X im lặng vì cịn nợ anh Q số tiền 10 triệu đồng đã quá hạn mà chưa
trả. Trong khi đó anh G nghi ngờ anh Z mua ma túy của anh Q nên anh G tống tiền anh Z nhưng
khơng thành vì bị anh Q phát hiện. Bức xúc , anh Q ép amh G phải ra khỏi nhà nhưng anh G không
đồng ý nên amh Q đã đập vỡ máy tính của anh G. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm
hình sự và dân sự?
A. Anh Q, anh X và anh Z.

B. anh Q và anh X.

C. Anh Q, anh X và anh G.

D. Anh Q và anh A.

Câu 3: Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của cơng dân được thực hiện qua
A. các văn bản về lao động.
C. hợp đồng lao động.

B. giao kết lao động.

D. pháp luật lao động.

Câu 4: Anh X, anh E, anh Y và anh Q cùng là bảo vệ tại một nông trường. Một lần, phát hiện
anh Y lấy trộm mủ cao su của nông trường đem bán, anh Q đã giam anh Y tại nhà kho với mục
đích tống tiền và nhờ anh E canh giữ. Ngày hôm sau, anh X đi ngang qua nhà kho, vơ tình thấy
anh Y bị giam, trong khi anh E đang ngủ. Anh X định bỏ đi vì sợ liên lụy nhưng anh Y đã đề nghị
anh X tìm cách giải cứu mình và hứa sẽ không báo cáo cấp trên việc anh X tổ chức đánh bạc nên
anh X đã giải thoát cho anh Y. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của
công dân?
A. Anh E, anh Q và anh Y.

B. Anh E và anh X.

C. Anh E, anh Q và anh X.

D. Anh E và anh Q.

Câu 5: Lễ Noel (25/12) được tổ chức hàng năm ở một số nước trên thế giới là hoạt động
A. tơn giáo.

B. phong tục

C. mê tín.

D. tín ngưỡng.

Câu 6: Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức được làm những gì mà pháp luật
A. khơng quy định phải làm.
C. cho phép làm.


B. yêu cầu phải làm.
D. quy định phải làm.


Câu 7: Người bao nhiêu tuổi bị xử phạt hành chính về vi phạm hành chính do cố ý gây ra?
A. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

Câu 8: Văn bản nào sau đây không phải là văn bản pháp luật?
A. Nghị quyết.

B. Pháp lệnh.

C. Hiến pháp.

D. Nội quy trường học

Câu 9: Khẳng định nào dưới đây khơng thể hiện bình đẳng giữa các tơn giáo?
A. Các tơn giáo lớn có quyền hơn các tôn giáo nhỏ.
B. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.
C. Các tơn giáo hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.
D. Các cơ sở tôn giáo được pháp luật bảo hộ.
Câu 10: Bà E kí hợp đồng chăm sóc vườn cây cho anh Q với thời hạn 2 năm. Một lần anh Q có đợt
cơng tác xa nhà 5 ngày, bà E đã tự ý nghỉ việc và đi du lịch trong suốt thời gian đó. Nhận đợc thơng
tin trên do chị X là hàng xóm cung cấp, anh Q đã chấm dứt hợp đồng trước thời hạn với bà E nên

bị anh H là con rể bà E đến trụ sở công ty nơi anh Q đang làm việc để gây rối. Vì việc xơ xát trên
giữa anh H và anh Q gây mất trật tự nơi công cộng nên lực lượng chức năng đã lập biên bản xử
phạt cả hai anh. Những ai sau đây vi phạm luật hành chính?
A. Anh H , bà E và chị X.

B. Anh Q, anh H và bà E.

C. Anh Q và anh H

D. Anh Q và bà E.

Câu 11: Việc cơ quan, cơng chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để tiến hành các
quyết định trong quản lí, điều hành là hình thức
A. thi hành pháp luật.

B. áp dụng pháp luật.

C. sử dụng pháp luật.

D. tn thủ pháp luật.

Câu 12: Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể nghĩa là: Khơng ai .......... nếu khơng có
quyết định của Tồ án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả
tang.
A. bị khởi tố.

B. bị xét xử.

C. bị bắt.


D. bị truy tố.

Câu 13: Đặc trưng nào thể hiện sự khác nhau cơ bản giữa pháp luật với các quy phạm xã hội khác?
A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính giai cấp và tính xã hội.

C. Tính chặt chẽ về nội dung.

D. Tính chặt chẽ về mặt hình thức

Câu 14: Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân, được thể hiện trong các quy định của
A. pháp luật dân sự về lao động.

B. pháp luật về lao động.

C. pháp luật hành chính về lao động.

D. Hiến pháp về lao động.


×