Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

ôn tập kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 29 trang )





TIẾT 34
TIẾT 34
I. Hệ thống hóa kiến thức
I. Hệ thống hóa kiến thức
ÔN TẬP HKI
ÔN TẬP HKI
II. Bài tập vận dụng
II. Bài tập vận dụng
III. Bài tập trắc nghiệm
III. Bài tập trắc nghiệm




Lai 1 cặp
TT
(MĐ)
Lai 2 cặp
TT (MĐ)

TN của
Mooc-gan
P(t/c): Hoa đỏ X hoa trắng
P(t/c): Hoa đỏ X hoa trắng
F1: Hoa đỏ
F1: Hoa đỏ
F2: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng


F2: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
P(t/c): vàng,trơn X xanh,nhăn
P(t/c): vàng,trơn X xanh,nhăn
F1: vàng, trơn
F1: vàng, trơn
F2: 9vàng,trơn: 3vàng,nhăn: 3xanh,trơn: 1
F2: 9vàng,trơn: 3vàng,nhăn: 3xanh,trơn: 1
xanh nhăn
xanh nhăn
P(t/c): xám, cánh dài X đen, cánh cụt
P(t/c): xám, cánh dài X đen, cánh cụt
F1: xám, cánh dài
F1: xám, cánh dài
Lai PT:
Lai PT: ♂ F1 X ♀ đen, cánh cụt
Fb: 1 xám, cánh dài : 1đen, cánh cụt
Thí nghiệm của Menđen và Moocgan




Các qui luật di truyền:
Lai
phân tích
Trội không
hoàn toàn
Phân
li
Phân
li

độc
lập
Di
truyền
liên
kết
Di
truyền
giới
tính




quy
luật
Nội dung Ý nghĩa
Phân
li

PL
Độc
lập

DT
liên
kết


Trong quá trình phát sinh

Trong quá trình phát sinh
giao tử, mỗi NTDT trong cặp
giao tử, mỗi NTDT trong cặp
NTDT phân li về 1 giao tử và
NTDT phân li về 1 giao tử và
giữ nguyên bản chất như ở cơ
giữ nguyên bản chất như ở cơ
thể thuần chủng của P
thể thuần chủng của P


Xác định tính trội
Xác định tính trội
(tốt)->tập trung các
(tốt)->tập trung các
gen trội quí vào 1
gen trội quí vào 1
kiểu gen
kiểu gen


Các cặp NTDT đã Phân li độc
Các cặp NTDT đã Phân li độc
lập trong quá trình phát sinh
lập trong quá trình phát sinh
giao tử
giao tử


Tạo biến dị tổ

Tạo biến dị tổ
hợp-> nguyên liệu
hợp-> nguyên liệu
cho chọn giống và
cho chọn giống và
tiến hoá
tiến hoá


Là hiện tượng một nhóm tính
Là hiện tượng một nhóm tính
trạng được qui định bởi các
trạng được qui định bởi các
gen trên 1 NST cùng phân li
gen trên 1 NST cùng phân li
trong quá trình phân bào
trong quá trình phân bào


Chọn những
Chọn những
nhóm tính trạng
nhóm tính trạng
tốt luôn DT cùng
tốt luôn DT cùng
nhau
nhau





Lai phân tích
Khái niệm:
Ý nghĩa:
(Mục đích)
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể
mang tính trạng trội cần xác định kiểu
gen với cá thể mang tính trạng lặn
VD: AA X aa hoặc Aa X aa
-Phát hiện thể đồng hợp trội hoặc dị hợp
-Xác định giống thuần chủng hay không
thuần chủng




Cơ chế của
hiện tượng
di truyền
Nguyên
phân
Giảm
Phân
Phát sinh
giao tử
Thụ
tinh
Tự nhân đôi
của ADN
Tổng hợp

ARN
Tổng hợp
Prôtêin
Cơ sở vật
chất của
hiện tượng
di truyền
Nhiễm sắc
thể
ADN




Nhiễm sắc
thể
T
í
n
h

đ

c

t
r
ư
n
g

C

u

t
r
ú
c
Chức năng
Diễn biến của NST trong nguyên phân, giảm phân:
Diễn biến của NST trong nguyên phân, giảm phân:
-Kì trung gian: NST tự nhân đôi thành NST kép
-Kì đầu: NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn
-Kì giữa: NST đóng xoắn cực đại, tập trung ở mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào
-Kì sau: NST phân li ( Nguyên phân có 1 lần phân li, Giảm
phân có 2 lần phân li)
-Kì cuối: NST duỗi xoắn
Số lượng
hình dạng
cấu trúc
-Gồm 2 crômatit gắn nhau ở tâm động
-Mỗi crômatit gồm 2 pt ADN và prôtêin loại
histôn
NST là cấu trúc
mang gen có chức
năng là ADN





Bản chất và ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm
Bản chất và ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm
phân, thụ tinh:
phân, thụ tinh:
quá trình
BẢN CHẤT Ý NGHĨA
Nguyên
phân
Giảm
phân
Thụ Tinh
2 TB con được tạo ra
2 TB con được tạo ra
đều có bộ NST giống
đều có bộ NST giống
như TB mẹ (2n)
như TB mẹ (2n)
-Là phương thức SS
-Là phương thức SS
của tế bào và lớn lên
của tế bào và lớn lên
của cơ thể
của cơ thể
-Duy trì ổn định bộ
-Duy trì ổn định bộ
NST đặc trưng của
NST đặc trưng của
loài
loài

Các TB con có số
Các TB con có số
lượng NSt(n) bằng ½
lượng NSt(n) bằng ½
TB mẹ (2n)
TB mẹ (2n)
-Góp phần duy trì ổn
-Góp phần duy trì ổn
định bộ NST qua các
định bộ NST qua các
thế hệ ở những loài
thế hệ ở những loài
sinh sản hữu tính
sinh sản hữu tính
-Tạo nguồn biến dị tổ
-Tạo nguồn biến dị tổ
hợp.
hợp.
Kết hợp 2 bộ NST đơn
Kết hợp 2 bộ NST đơn
bội (n) thành bộ NST
bội (n) thành bộ NST
lưỡng bội (2n)
lưỡng bội (2n)




So sánh NST thường và NST giới tính
NST thường NST giới tính

Có nhiều hơn 1 cặp trong tế
bào lưỡng bội
Chỉ có 1 cặp trong tế bào
lưỡng bội
Luôn tồn tại thành từng cặp
tương đồng
Mang gen qui định tính trạng
thường của cơ thể
Có thể tương đồng hoặc
không tương đồng
Chủ yếu mang gen qui định
giới tính
Nam Nữ




Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1: 1?
-Do 2 loại tinh trùng X và Y tạo ra với tỉ lệ ngang nhau
-Các tinh trùng tham gia thụ tinh với sác xuất như
nhau nên hợp tử XX hoặc XY tạo thành bằng nhau
Giải thích cơ chế xác định giới tính?
♀ 44A + XX
♂ 44A + XY
P:
22A + X 22A + X 22A + Y
F1:
G:
♀ 44A + XX
♂ 44A + XY





Cấu tạo
hoá học
Cấu trúc
không
gian
Chức
năng
ADN
-Lưu giữ thông tin DT
-Lưu giữ thông tin DT
-Truyền đạt thông tin DT
-Truyền đạt thông tin DT
-Gồm: C, H,O,N,P
-Gồm: C, H,O,N,P
-Là đại phân tử
-Là đại phân tử
-Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
-Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
mà đơn phân là 4 loại nu: A, T, G, X
mà đơn phân là 4 loại nu: A, T, G, X
-
Chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn
Chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn
-Mỗi vòng xoắn cao 34A
-Mỗi vòng xoắn cao 34A
o

o
,
,


đk 20A
đk 20A
o
o
,
,
gồm 10 cặp nu
gồm 10 cặp nu
-Các nu giữa 2 mạch liên kết nhau
-Các nu giữa 2 mạch liên kết nhau
theo NTBS: A-T và ngược lại, G-X và
theo NTBS: A-T và ngược lại, G-X và
ngược lại
ngược lại

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×