Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

hinh thang can

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.09 KB, 10 trang )

Hình học 8 tập 1
§3. Hình thang cân
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang
cân.
2. Kĩ năng
Học sinh biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất
của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ
giác là hình thang cân.
3. Thái độ
Rèn cho học sinh tư duy suy luận sáng tạo trong chứng minh một bài
toán hình học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên : Bảng phụ, thước chia khoảng, thước đo góc, compa.
2. Học sinh : Học bài cũ, thước đo góc, thước chia khoảng, compa,
bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
Sĩ số: 45
Vắng: 0
2. Tiến trình bài giảng
Gv hướng dẫn: Th.s Bạch Phương Vinh SV: Đinh Thị Mỵ
Hình học 8 tập 1
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, xây dựng tình huống học tập (5 phút)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Gọi 1học sinh lên bảng
Yêu cầu HS:
1. Nêu định nghĩa về
hình thang.
2.Làm bài tập.(Bảng


phụ)
Cho ABCD là hình
thang (đáy AB, CD).
Tính góc x,y.
x
110 110
y
A
B
D C
- Gọi học sinh nhận xét
bài của bạn.
GV nhận xét, cho điểm.
Đặt vấn đề:
Tiết trước chúng ta được
học bài hình thang và đã
biết được một dạng đặc
biệt của hình thang đó là
hình thang vuông.Hôm
nay chúng ta sẽ đi tìm
hiểu tiếp một dạng đặc
biệt khác của hình thang
đó là hình thang cân.
- Ghi đầu bài.
HS lên bảng làm
bài:
1. Hình thang là tứ
giác có hai cạng
đối song song.
2.

x =180
0
- 110= 70
0
y =180
0
- 110= 70
0
- HS nhận xét: Bài
làm đúng
- Ghi đầu bài vào vở
Kiểm tra bài cũ
Cho ABCD là hình
thang (đáy AB, CD).
Tính góc x,y.
x
110 110
y
A
B
D C
x =180
0
- 110= 70
0
y =180
0
- 110= 70
0
Hoạt động 2: Tìm hiểu về định nghĩa hình thang cân (10 phút)

Gv hướng dẫn: Th.s Bạch Phương Vinh SV: Đinh Thị Mỵ
Hình học 8 tập 1
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Cho làm ?1
- Nhận xét gì về vị trí
của góc
- Quay trở lại phần
kiểm tra bài cũ, em
nào có nhận xét gì về
số đo hai góc ở cùng
một đáy.
- GV: Nhận xét
- Giới thiệu: Hình
thang cân ở phần
kiểm tra bài cũ và
hình thang trong hình
23 được gọi là hình
thang cân
- Vậy hình thang cân
là hình như thế nào?
-Yêu cầu HS đọc định
nghĩa trong (SGK/72)
- Tứ giác muốn là
- HS làm bài ?1
µ
µ
C D
=
- Hai góc này cung kề
một đáy

- HS quan sát và trả
lời: Hai góc ở một đáy
là bằng nhau.
- HS lắng nghe
- HS trả lời: Hình
thang cân là hình
thang có hai góc kề
một đáy bằng nhau.
- HS: Đọc định nghĩa.
- Trả lời
1. Định nghĩa
?1 Hình thang ABCD
(AB //CD) có gì đặc
biệt?

Nhận xét :
µ
µ
C D
=
- Định nghĩa : :Hình
thang cân là hình thang
có hai góc ở một đáy
bằng nhau.
- Tứ giác ABCD là hình
thang cân (đáy AB, CD)
µ
µ
µ µ
AB CD

C Dhoac A B




= =


P
- Chú ý: Nếu ABCD là
hình thang cân (đáy
AB, CD) thì
µ
µ
C D
=

µ µ
A B
=

Gv hướng dẫn: Th.s Bạch Phương Vinh SV: Đinh Thị Mỵ
Hình học 8 tập 1
hình thang cân phải
thoả mãn điều kiện
gì?
- Chú ý: Nếu ABCD
là hình thang cân (đáy
AB, CD) thì
µ

µ
C D
=

µ µ
A B
=
- Gọi HS lấy VD về
hình thang cân.
- Cho HS làm bài ?2
để củng cố khái niệm.
- Qua các hình thang
cân ở bài ?2 em nào
có nhận xét gì về các
góc đối của hình
thang cân đó?
GV nhận xét
- HS: Ghi chú ý
- HS làm bài
- HS trả lời: các góc
đối của hình thang cân
bù nhau.
?2 Làm trên bảng phụ
- Nhận xét: Trong hình
thang cân các góc đối
bù nhau.

Hoạt động 3: Tính chất của hình thang cân ( 15 phút)
Gv hướng dẫn: Th.s Bạch Phương Vinh SV: Đinh Thị Mỵ
Hình học 8 tập 1

Gv hướng dẫn: Th.s Bạch Phương Vinh SV: Đinh Thị Mỵ
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Yêu cầu HS dùng
thước chia khoảng
đo các cạnh bên của
các hình thang cân
trong hình 24.
- Rút ra nhận xét.
- Nhận xét và nêu
ra định lí 1
- Yêu cầu HS đọc
định lí 1.
- GV vẽ hình, yêu
cầu HS lên bảng
ghi giả thiết , kết
luận.
- HD HS chứng
minh.
TH1 : AD cắt BC ở
O (AB < CD)
- ABDC là hình
thang cân thì ta có
được điều gì?
- Khi
µ
µ
C D
=

µ

µ
1 1
A B=
khi ta có
được điều gì?

- Khi có ODC và
OAB là các tam
giác cân thì ta có
các cặp cạnh nào
bằng nhau?
- HS thực hiện đo các
cạnh bên của các hình
thang cân.
- HS nhận xét: Hai
cạnh bên của hình
thang cân thì bằng
nhau.
- HS đọc định lí
- HS lên bảng ghi giả
thiết, kết luận.
- HS:ABCD là hình
thang cân nên
µ
µ
C D
=


µ

µ
1 1
A B=
- HS:
µ
µ
C D
=
thì tam
giác ODC cân.
Khi
µ
µ
1 1
A B=
thì ta suy
ra được
µ
µ
2 2
A B
=
.
- Tam giác ODC cân
nên ta có OD = OC.
- Tam giác OAB cân
nên ta có OA =OB.
2. Tính chất
Định lí 1:
Trong hình thang cân, hai

cạnh bên bằng nhau.
GT ABCD là hình
thang cân(AB//CD)
KL AD = BC




Chứng minh
TH 1: AD cắt BC tại O.(giả
sử AB < DC).
Vì ABCD là hình thang cân
nên
µ
µ
C D
=

µ
µ
1 1
A B=
Ta có
µ
µ
C D
=
nên

ODC

cân
(1)OD OC⇒ =
Ta có
µ
µ
1 1
A B=
nên góc
µ
µ
2 2
A B=
OAB⇒ ∆
cân
(2)OA OB⇒ =

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×