Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.47 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. Nêu các lỗi thường gặp về quan hệ từ?</b>
<b>2. Chỉ ra lỗi sai trong câu sau và chữa lại cho đúng:</b>
<i><b> “Nhà Lan nghèo và Lan luôn luôn học giỏi.”</b></i>
<b>1. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ:</b>
<b>- Thiếu quan hệ từ.</b>
<b>- Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa.</b>
<b>- Thừa quan hệ từ.</b>
<b> - Dùng quan hệ từ khơng có tác dụng liên kết.</b>
<b>2. - Lỗi sai: Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa.</b>
<i><b> - Chữa lại: “Nhà Lan nghèo nhưng Lan luôn luôn học giỏi.”</b></i>
<b>Bài tập 1:</b>
<i><b>Tìm từ đồng nghĩa với “Rọi”, “Trơng” </b></i>
<i><b>trong bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi </b></i>
<b>Lư”?</b>
<b>XA NGẮM THÁC NÚI LƯ</b>
Nắng <b>rọi </b>Hương Lơ khói tía bay,
Xa <b>trơng</b> dịng thác trước sơng này
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
<i>(Tương Như dịch)</i>
<b>I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?</b>
<i><b>1. Bài tập: (SGK/ 113)</b></i>
<b>Tiết 35 </b>
<b>2. Nhận xét.</b>
<i><b>Bài tập 1</b></i>
<i><b>- Rọi:</b><b> cùng nghĩa với: </b><b>chiếu, soi …</b></i>
<b>I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?</b>
<i><b>1. Bài tập (SGK/ 113)</b></i>
<b>2. Nhận xét.</b>
<i><b>Bài tập 1.</b></i>
<i><b>- Rọi:</b><b> cùng nghĩa với: </b><b>chiếu, soi </b></i>
<i><b>…</b></i>
<i><b>- Trơng</b><b>: cùng nghĩa với : </b><b>ng</b><b>ắ</b><b>m, </b></i>
<i><b>nhìn…</b></i>
<b>Tiết 35 </b>
<i><b> Bài tập 1.</b></i>
- Rọi: Hướng ánh sáng vào một điểm.
- Chiếu: Hướng luồng ánh sáng phát ra đến một nơi
nào đó.
- Soi: Chiếu ánh sáng vào để thấy rõ vật.
- Trơng: Dùng mắt nhìn để nhận biết .
- Ngắm: Nhìn kĩ, nhìn mãi cho thoả lịng u thích
- Nhìn: Đưa mắt về hướng nào đó để thấy rõ sự vật.
<b>=> Các từ: rọi , chiếu , soi; </b>
<b> trơng, ngắm, nhìn </b>
<b>I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?</b>
<i><b>1. Bài tập : (SGK/ 113)</b></i>
<b>2. Nhận xét.</b>
Bài tập 2.
<b>Tiết 35 </b>
<i><b> Bài tập 2</b></i>
<b>Từ </b><i><b>“trông” </b><b>trong bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi </b></i>
<i><b>Lư” có nghĩa là: Dùng mắt nhìn để nhận biết.</b></i>
<i><b>Hãy cho biết nghĩa của từ </b></i> <i><b>“trông” </b></i> <i><b>trong từng </b></i>
<i><b>trường hợp sau?</b></i>
a) Bác Tân là người trông (2) xe trong trường.
b) Bác tôi trông (3) con về từ sáng .
- Từ trơng có nghĩa là:
<b>Trơng (1): Dùng mắt nhìn để nhận biết.</b>
<b>Trơng (2): Bảo vệ, giữ gìn, coi sóc.</b>
<b>Trơng (3): Mong, ngóng, chờ.</b>
<i>Qua đây em có nhận xét gì về từ đồng nghĩa của một </i>
<i>từ nhiều nghĩa?</i>
<i><b>=> </b><b>Từ nhiều nghĩa có thể thuộc </b></i>
<i><b>nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác </b></i>
<i><b>nhau.</b></i> <i>Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa ?</i>
<b>3. Kết luận, ghi nhớ (sgk)</b>
<i><b>Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. </b></i>
<i><b>Bài 1, 2/SGK: Nối các từ đồng nghĩa với nhau:</b></i>
Th̀n Việt
nhà thơ
nước ngồi
chó biển
Hán Việt
ngoại quốc
hải cẩu
thi nhân
Thuần Việt
máy thu thanh
sinh tố
dương cầm
Ấn - Âu
pi - a - nô
ra - đi - ô
vi - ta - min
<b>I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?</b>
<i><b>II/ Các loại từ đồng nghĩa :</b></i>
<i><b> 1. Bài tập (sgk/114): </b></i>
<i><b>2. Nhận xét:</b></i>
<b>Bài tập 1: </b>
<b>- Quả, trái</b> <b>:</b> <b>Là bộ phận của cây </b>
<b>do bầu nhụy phát triển thành </b>
<b>quả.</b>
<b>- Trái cũng là quả.</b>
<b>Tiết 35 </b>
<i><b>Bài tập 1: So sánh nghĩa của từ </b><b>quả</b><b> và từ </b><b>trái</b></i>
<i><b>trong hai ví dụ sau ?</b></i>
Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu <b>quả</b> mơ chua trên rừng.
<i> (Trần Tuấn Khải)</i>
Chim xanh ăn <b>trái</b> xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
<i> (Ca dao)</i>
<b>-</b> <b>Nghĩa giống nhau.</b>
-<b><sub> Không phân biệt sắc thái nghĩa.</sub></b>
<b> I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?</b>
<i><b>II/ Các loại từ đồng nghĩa :</b></i>
<i><b>1. Bài tập (sgk/114): </b></i>
<i><b>2. Nhận xét:</b></i>
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
<b>Tiết 35 </b>
<b>Bài tập 2:</b>
<i>- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến </i>
<i>đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn </i>
<i>quân Thanh đã bỏ mạng.</i>
-<i><sub> Công chúa Ha-ba-na đã</sub><sub> </sub><b><sub>hi sinh anh dũng, thanh </sub></b></i>
<i><b>kiếm vẫn cầm tay. </b></i>
<i><b> (Truyện cổ Cu-ba)</b></i>
<i>Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu </i>
<i>trên có chỗ nào giống nhau, khác nhau?</i>
<b> - Hi sinh: Chết vì nghĩa vụ, lý tưởng </b>
<b>cao cả (sắc thái kính trọng ) </b>
<b>- Bỏ mạng: Chết vơ ích (sắc thái </b>
<b>khinh bỉ)</b>
<b>-</b> <b>Nghĩa giống nhau.</b>
-<b><sub> Phân biệt sắc thái nghĩa.</sub></b>
<b>=>Từ đồng nghĩa khơng hồn </b>
<b>tồn</b>
Qua bài tập em thấy từ đồng nghĩa có mấy loại ?
Đặc điểm của nó ?
<i><b>3. Kết luận, ghi nhớ: Từ đồng nghĩa có </b></i><b>2 loại: </b>những từ <b>đồng nghĩa hoàn toàn </b>
<b> </b>
<i><b> </b><b>Cho nhóm từ sau, hãy phân loại từ đồng nghĩa?</b></i>
a. Xe lửa, xe hỏa, tàu hỏa, tàu lửa.
<b> Đồng nghĩa khơng hồn tồn.</b>
b. Cha, thầy, tía, bố, ba.
<b> Đồng nghĩa hoàn toàn.</b>
<b>I/ Thế nào là từ đồng nghĩa</b>
<i><b> II/ Các loại từ đồng nghĩa:</b></i>
<i><b> III/ Sử dụng từ đồng nghĩa:</b></i>
<i><b>1. Bài tập.</b></i>
<i><b>2. Nhận xét.</b></i>
<b>Tiết 35 </b>
<b>Bài tập 1:</b>
<i>a, Hãy thay từ “<b>quả</b>” bằng từ “<b>trái</b>” và từ “<b>trái</b>” </i>
<i>bằng từ “<b>quả</b>” trong ví dụ sau và cho biết ý nghĩa </i>
<i>của hai câu lúc này có thay đổi khơng? Vì sao? </i>
- Rủ nhau xuống bể mị cua,
Đem về nấu <b>quả</b> mơ chua trên rừng.
<i> (Trần Tuấn Khải)</i>
<i>- Chim xanh ăn </i><b>trái xoài xanh,</b>
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
<i>(Ca dao)</i>
<b>Bài tập 1:</b>
<b>Quả</b> <b>và trái</b> <b>có thể thay thế được </b>
<b>cho nhau.</b>
Hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh<b>” </b>
<b>không thể thay thế cho nhau được.</b>
<i>b, Hãy thay từ “<b>bỏ mạng</b>” bằng từ “<b>hi sinh</b>” và từ “<b>hi </b></i>
<i><b>sinh</b>” bằng từ “<b>bỏ mạng</b>” và cho nhận xét về nghĩa </i>
<i>của hai câu văn lúc này?</i>
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu
dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân
Thanh đã
Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng, thanh
kiếm vẫn cầm tay.
<b>bỏ mạng</b>
<b> I/ Thế nào là từ đồng nghĩa</b>
<i><b> II/ Các loại từ đồng nghĩa :</b></i>
<i><b> III/ Sử dụng từ đồng nghĩa :</b></i>
<i><b>1. Bài tập.</b></i>
<i><b>2. Nhận xét.</b></i>
<i><b>Bài 2</b></i>
<b>Tiết 35 </b>
<b>Bài tập 2: THẢO LUẬN</b>
Tại sao trong đoạn trích: “Chinh phụ ngâm khúc” lấy
<i><b>tiêu đề là: “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau </b></i>
<i><b>phút chia tay” ?</b></i>
<b>Bởi vì:</b>
- Sắc thái nghĩa của hai từ khác
nhau:
<b>+ Chia li:</b> có nghĩa là xa nhau lâu
dài, có khi khơng có ngày gặp lại.
<b>+ Chia tay: </b>Xa nhau có tính chất
tạm thời, thường sẽ gặp lại nhau
trong một khoảng thời gian ngắn.
<b> I/ Thế nào là từ đồng nghĩa</b>
<i><b> II/ Các loại từ đồng nghĩa :</b></i>
<i><b> III/ Sử dụng từ đồng nghĩa :</b></i>
<b>IV/ Luyện tập:</b>
<b>Tiết 35 </b>
<b>Bài 6, 7/116. Chọn từ thích hợp điền vào các câu </b>
sau:
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng <b>thành tích/ thành </b>
<b>quả</b> của công cuộc đổi mới hôm nay.
2. Con cái có trách nhiệm <b>phụng dưỡng/ ni </b>
<b>dưỡng</b> bố mẹ.
3. Nó <b>đối đãi/ đối xử</b> tử tế với mọi người xung
quanh nên ai cùng mến nó.
4. Ơng ta có thân hình <b>trọng đại/ to lớn</b> như hộ
pháp.
5. Lao động là <b>nghĩa vụ/ nhiệm vụ</b> thiêng liêng,
là nguồn sống.
6. Em <b>biếu/ cho</b> bà chiếc áo mới.
1. Món quà anh gửi, tôi đã <b>đưa </b>
tận tay chị ấy rồi.
2. Bố tôi <b>đưa</b> khách ra đến cổng
rồi mới trở về.
3. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã
<b>kêu</b>.
4. Anh đừng làm như thế người
ta <b>nói</b> cho ấy
5. Cụ ốm nặng đã <b>đi</b> hôm qua
rồi.
<b>Bài tập 4 SGK - 115. </b>
<b> Bài tập 4 SGK - 115. </b>
Hãy thay thế các từ in đậm, gạch chân trong các câu sau :
1. Món quà anh gửi, tôi đã
<b>đưa </b>tận tay chị ấy rồi.
2. Bố tôi <b>đưa</b> khách ra đến
cổng rồi mới trở về.
3. Cậu ấy gặp khó khăn một
tí đã <b>kêu</b>.
4. Anh đừng làm như thế
người ta <b>nói</b> cho ấy
5. Cụ ốm nặng đã <b>đi</b> hơm qua
1. Món q anh gửi, tôi đã
<b>trao tận tay chị ấy rồi.</b>
<b>2. Bố tôi tiễn khách ra đến </b>
cổng rồi mới trở về.
3. Cậu ấy gặp khó khăn một tí
<b>đã phàn nàn.</b>
4. Anh đừng làm như thế
<b>người ta cười cho ấy </b>
<b>5. Cụ ốm nặng đã mất hôm </b>
qua rồi.
<b>Bài 6, 7/116. Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau</b>
1. Thế hệ mai sau sẽ được hưởng <b>thành tích/ thành quả</b> của
cơng cuộc đổi mới hơm nay.
2. Con cái có trách nhiệm <b>phụng dưỡng/ ni dưỡng</b> bố mẹ.
3. Nó <b>đối đãi/ đối xử</b> tử tế với mọi người xung quanh nên ai
cùng mến nó.
4. Ơng ta có thân hình <b>trọng đại/ to lớn</b> như hộ pháp.
5. Lao động là <b>nghĩa vụ/ nhiệm vụ</b> thiêng liêng, là nguồn
sống.
6. Em <b>biếu/ cho</b> bà chiếc áo mới.
<i><b> Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng </b></i>
<b>nghĩa:</b>
kẹo
<b>Biếu, tặng, cho</b>
người trao vật có ngơi thứ thấp
hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự
kính trọng.
người trao vật không phân biệt ngôi
thứ với người nhận vật được trao, thường
để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lịng q
mến.
người trao vật có ngơi thứ cao hơn
hoặc ngang bằng người nhận.
<b>Biếu:</b>
<b>Tặng:</b>
<b>Cho:</b>
<i><b> Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng </b></i>
<b>nghĩa:</b> <b>Nhấp, Nốc, Tu</b>
uống từng chút một bằng cách chỉ
hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị.
uống nhiều và hết ngay trong một lúc
một cách thô tục.
<b>Nhấp:</b>
<b>Nốc:</b>
uống nhiều liền một mạch, bằng cách
ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng (chai
hay vòi ấm).
<b>Tu:</b>
- Ông bà, cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con
cháu đời sau <b>hưởng lạc.</b>
=> Hưởng thụ
- Trong xã hội ta khơng ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ <b>bao </b>
<b>che </b>cho người khác.
=> che chở(bao bọc)
- Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã <b>giảng dạy </b>cho chúng ta
lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
=> dạy (nhắc nhở)
- Phòng tranh có <b>trình bày </b>nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi
tiếng.
=> trưng bày
<b> Bản đồ tư duy: Khái quát nội dung bài Từ đồng nghĩa.</b>
<b>HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ</b>