Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON NĂM 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.88 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ ÁN TUYỂN SINH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1
UBND TỈNH TRÀ VINH


<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH</b>


<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


<b>ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC,</b>


<b>TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON NĂM 2020</b>


<b> I. Thông tin chung (tính đến thời điểm xây dựng đề án)</b>


<i>1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ</i>
<i>trang thơng tin điện tử của trường</i>


<b>· Tên trường: Trường Đại học Trà Vinh, mã trường trong tuyển sinh: DVT.</b>
· Tầm nhìn:


Là trường đại học định hướng ứng dụng điển hình xuất sắc và đặc thù
· Sứ mệnh:


Trường Đại học Trà Vinh đào tạo đa ngành, đa cấp, liên thông, đáp ứng đa
dạng nhu cầu của người học; nghiên cứu khoa học; phát triển ứng dụng, chuyển giao
công nghệ, phục vụ xã hội; góp phần quan trọng làm tăng cơ hội việc làm, nâng cao
chất lượng cuộc sống của cộng đồng và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương và cả nước.



<b>· Địa chỉ các trụ sở</b>


- Trụ sở chính: Số 126, đường Nguyễn Thiện Thành, Phường 5, Thành phố Trà
Vinh, tỉnh Trà Vinh.


- Khu II: Số 105, đường Kiên Thị Nhẫn, Khóm 1, Phường 7, Thành phố Trà
Vinh, tỉnh Trà Vinh.


- Khu IV: Số 227, Phạm Ngũ Lão, Khóm 4, Phường 1, Thành phố Trà Vinh,
tỉnh Trà Vinh.


<b>· Địa chỉ trang web</b>


- Trang Tuyển sinh: Điện thoại: 02943.855944,
0965.855.944


- Trang Phòng Đào tạo: . Điện thoại: 02943.855247.


- Trang Phòng Đào tạo Sau đại học: . Điện thoại:
02943.779.888


<i>2. Quy mơ đào tạo chính quy đến 31/12/2019 (người học)</i>


Tính đến 31/12/2019, trường đại học Trà Vinh đào tạo các trình độ từ cao đẳng
đến tiến sĩ. Quy mơ đào tạo chính quy được thể hiện chi tiết theo từng ngành, khối
<b>ngành và theo trình độ đào tạo ở Phụ lục 1 kèm theo Đề án.</b>


<i>3. Thơng tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất</i>


Trong hai năm tuyển sinh chính quy gần nhất (2018 và 2019), Trường thực


hiện Đề án tuyển sinh riêng với cách thức tuyển sinh là xét tuyển kết quả thi THPT
quốc gia và xét tuyển từ kết quả học tập THPT. Các quy định về điểm xét tuyển, chỉ
tiêu từng ngành, từng tổ hợp môn xét tuyển thực hiện theo quy chế tuyển sinh của
năm tuyển sinh.


<i>3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết</i>
<i>hợp thi tuyển và xét tuyển)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT và tương đương căn cứ vào
kết quả học tập bậc THPT; khơng xét tuyển đối với các ngành thuộc nhóm ngành sư
phạm, các ngành Y khoa, Dược học và Răng – Hàm – Mặt.


<i>3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT</i>
<i>quốc gia)</i>


<b>Khối ngành/ Ngành/ Nhóm</b>
<b>ngành/tổ hợp xét tuyển</b>


<b>Năm tuyển sinh -2</b> <b>Năm tuyển sinh -1</b>


<b>Chỉ</b>
<b>tiêu</b>


<b>Số</b>
<b>trúng</b>
<b>tuyển</b>


<b>Điểm</b>
<b>trúng</b>
<b>tuyển</b>



<b>Chỉ</b>
<b>tiêu</b>


<b>Số</b>
<b>trúng</b>
<b>tuyển</b>


<b>Điểm</b>
<b>trúng</b>
<b>tuyển</b>
Khối ngành/ Nhóm ngành I*


<b>- Ngành CĐ Giáo dục mầm non</b>


<i>Tổ hợp 1: Toán, Ngữ văn, NK</i>


mầm non


<i>Tổ hợp 2: Ngữ văn, Lịch sử, NK</i>


mầm non


<i>Tổ hợp 3: Ngữ văn, Địa lí, NK</i>


mầm non


45 26 15 20 10 16


<b>- Ngành ĐH Giáo dục mầm non</b>



<i>Tổ hợp 1: Toán, Ngữ văn, NK</i>


mầm non


<i>Tổ hợp 2: Ngữ văn, Lịch sử, NK</i>


mầm non


<i>Tổ hợp 3: Ngữ văn, Địa lí, NK</i>


mầm non


30 28 20 70 28 18


<b>- Ngành ĐH Giáo dục tiểu học</b>
Tổ hợp 1: Tốn, Vật lí, Hóa học
Tổ hợp 2: Tốn, Vật lí, Tiếng Anh
Tổ hợp 3: Tốn, Khoa học tự nhiên,
Tiếng Anh


Tổ hợp 4: Tốn, Giáo dục cơng dân,
Tiếng Anh


40 23 17 103 51 18


<b>- Ngành ĐH Sư phạm ngữ văn</b>
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng
Anh



20 27 17 20 12 18


<b>- Ngành ĐH Sư phạm Tiếng</b>
<b>Khmer</b>


Tổ hợp 1: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng
Anh


20 14 18


Khối ngành II 30 4 15 30 0 15


Khối ngành III 1200 451 14 1000 410 14


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3


<b>Khối ngành/ Ngành/ Nhóm</b>
<b>ngành/tổ hợp xét tuyển</b>


<b>Năm tuyển sinh -2</b> <b>Năm tuyển sinh -1</b>


<b>Chỉ</b>
<b>tiêu</b>
<b>Số</b>
<b>trúng</b>
<b>tuyển</b>
<b>Điểm</b>
<b>trúng</b>


<b>tuyển</b>
<b>Chỉ</b>
<b>tiêu</b>
<b>Số</b>
<b>trúng</b>
<b>tuyển</b>
<b>Điểm</b>
<b>trúng</b>
<b>tuyển</b>


Khối ngành V 677 496 14 1025 213 14


Khối ngành VI 460 511 15 785 713 15


Khối ngành VII 451 371 14 800 853 14


<b>Tổng</b> <b>3003 1945</b> <b>3908</b>


<i>- Khối ngành/ Nhóm ngành I*: Kê khai theo ngành</i>


<i> - “Năm tuyển sinh-2” là năm tuyển sinh 2018; “Năm tuyển sinh-1” là năm tuyển sinh 2019</i>
<b> II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng</b>


Trường Đại học Trà Vinh đạt kiểm định chất lượng cấp cơ sở giáo dục theo
tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.


Bên cạnh đó, Trường có các chương trình đào tào đạt chuẩn kiểm định quốc tế:


<b>TT</b>



<b>Tên ngành đào tạo</b>
<b>có chương trình đào</b>


<b>tạo được cơng nhận</b>
<b>kiểm định</b>


<b>Mã</b>
<b>ngành</b>
<b>đào tạo</b>


<b>Số QĐ công nhận kiểm định</b>
<b>chất lượng</b>
<b>Ngày QĐ</b>
<b>công nhận</b>
<b>kiểm định</b>
<b>chất lượng</b>
<b>Tên tổ</b>
<b>chức</b>
<b>công</b>
<b>nhận</b>
<b>kiểm</b>
<b>định</b>


1 Kinh tế 7310101 2019-305-KF/weProjNr: 18/019 26/11/2019 FIBAA
2 Quản trị kinh doanh 7340101 2019-305-KF/weProjNr: 18/019 26/11/2019 FIBAA
3 Tài chính - Ngân hàng 7340201 2019-305-KF/weProjNr: 18/019 26/11/2019 FIBAA
4 Kế toán 7340301 2019-305-KF/weProjNr: 18/019 26/11/2019 FIBAA
5 Nuôi trồng thuỷ sản 7620301 AP491TVUOCT19 30/11/2019 AUN-QA


6 Thú y 7640101 AP492TVUOCT19 30/11/2019 AUN-QA



<i> 1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:</i>


<i> 1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:</i>
<i><b> - Tổng diện tích đất của trường : 507.254,7m</b>2</i>


<i><b> - Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): 4300 chỗ</b></i>


<i> - Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường</i>
<i>tính trên một sinh viên chính quy:</i>


<b>TT</b> <b>Loại phịng</b> <b><sub>lượng</sub>Số</b> <b>Diện tích sàn xây dựng (m2<sub>)</sub></b>


1


<i>Hội trường, giảng đường, phòng học các loại,</i>
<i>phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư,</i>
<i>phó giáo sư, giảng viên cơ hữu</i>


415 0


1.1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 5 1.814


1.2 Phòng học từ 100 - 200 chỗ 10 1.623


1.3 Phòng học từ 50 - 100 chỗ 152 10.367


1.4 Số phòng học dưới 50 chỗ 30 833


1.5 Số phòng học đa phương tiện 0 0



1.6


Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư,


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3


<i>Trung tâm nghiên cứu, phịng thí nghiệm,</i>
<i>thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện</i>


<i>tập</i> 145 54.135


<b>Tổng</b> <b>978</b> <b>83.923</b>


<i> 1.2. Thống kê các phòng thực hành, phịng thí nghiệm và các trang thiết bị</i>


Danh mục các phịng thực hành, phịng thí nghiệm và các trang thiết bị phục vụ
<b>ngành/nhóm ngành/Khối ngành đào tạo được thống kê ở phần Phụ lục 2 kèm theo Đề</b>
án tuyển sinh.


<i>1.3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách,</i>
<i>tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện</i>


<b>Stt</b> <b>Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành</b> <b>Số lượng</b>


1. Khối ngành/Nhóm ngành I 16.737


2. Khối ngành II 6.048


3. Khối ngành III 40.836



4. Khối ngành IV 1.708


5. Khối ngành V 44.560


6. Khối ngành VI 10.765


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

5


<i>1.4. Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh - trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành</i>
<i>giáo Giáo dục Mầm non.</i>


<b>Danh sách giảng viên cơ hữu được phân theo từng ngành và Khối ngành ở phần Phụ lục 3 kèm theo Đề án này.</b>


<i>1.5. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học, trình độ cao đẳng</i>
<i>ngành Giáo dục Mầm non.</i>


<b>Danh sách giảng viên cơ hữu được phân theo từng ngành và Khối ngành ở phần Phụ lục 4 kèm theo Đề án này.</b>
<b> III. Các thông tin của năm tuyển sinh</b>


<b> 1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non chính quy (khơng bao gồm liên</b>
<b>thơng chính quy từ TC, CĐ lên ĐH, ĐH đối với người có bằng ĐH; từ TC lên CĐ, CĐ ngành Giáo dục Mầm non đối với</b>
<b>người có bằng CĐ)</b>


<i> 1.1. Đối tượng tuyển sinh</i>


1. Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình trung học phổ thơng (THPT) của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc
giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt
nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản
hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ


tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).


2. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền cơng nhận bị dị
dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì trường xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học
phù hợp với tình trạng sức khoẻ.


3. Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ chỉ được dự tuyển vào những trường do
Bộ Quốc phịng hoặc Bộ Cơng an quy định sau khi đã được cấp có thẩm quyền cho phép đi học; quân nhân tại ngũ sắp hết hạn
nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đồn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá
nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, khơng được bảo lưu sang năm học sau.


<i> 1.2. Phạm vi tuyển sinh</i>


Trường Đại học Trà Vinh tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.


<i> 1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)</i>


<b>1.3.1 Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020</b>


Trường xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020, xét theo tổ hợp môn của từng ngành. Phương thức 1
áp dụng cho tất cả các ngành xét tuyển của trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> Phương thức 3 áp dụng đối với ngành Giáo dục mầm non (bậc đại học và cao đẳng), Biểu diễn nhạc cụ truyền thống,</b>
<b>Âm nhạc học. Thí sinh lựa chọn tổ hợp mơn xét tuyển có mơn năng khiếu phải tham gia dự thi các môn năng khiếu trong tổ hợp</b>
mơn xét tuyển. Đối với các mơn văn hóa trong tổ hợp mơn của những ngành này, thí sinh có thể lựa chọn việc sử dụng kết quả kỳ
thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hay kết quả học tập THPT.


Lưu ý: Trường chỉ sử dụng kết quả thi năng khiếu do trường tổ chức.


<b>1.3.4 Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh</b>


<b>tổ chức</b>


Xét tuyển các thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực năm 2020 do ĐHQG TP.HCM tổ chức, có kết quả đạt ngưỡng
<i>đảm bảo chất lượng đầu vào do trường quy định trở lên. Phương thức này không áp dụng cho các ngành Y khoa, Răng – Hàm –</i>
<i>Mặt, Dược học và Giáo dục mầm non.</i>


<b>1.3.5 Phương thức 5: Kết hợp xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập THPT và kết quả 01</b>
<b>năm học chương trình dự bị đại học</b>


Xét tuyển các thí sinh có điểm các mơn trong tổ hợp là kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hoặc kết quả học tập
THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trở lên. Phương thức này không áp dụng cho các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo
giáo viên.


<i> 1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo</i>
<i> a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Ghi rõ số, ngày ban hành quyết định chuyển đổi tên ngành của cơ quan có</i>
<i>thẩm quyền hoặc quyết định của trường (nếu được cho phép tự chủ) đối với Ngành trong Nhóm ngành, Khối ngành tuyển sinh; theo</i>
<i>từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật;</i>


Các thông tin về ngành được phép đào tạo: quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất), ngày ký, năm bắt
<b>đầu đào tạo ... được nêu trong Phụ lục 5 đính kèm Đề án tuyển tuyển sinh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>TT</b> <b>Mã</b>


<b>ngành</b> <b>Ngành học</b>


<b>Chỉ tiêu (dự kiến)</b> <b>Tổ hợp môn xét tuyển 1</b> <b>Tổ hợp môn xét tuyển 2</b> <b>Tổ hợp môn xét tuyển 3</b> <b>Tổ hợp môn xét tuyển 4</b>
<b>Theo Kỳ</b>
<b>thi tốt</b>
<b>nghiệp</b>
<b>THPT</b>


<b>2020</b>
<b>Theo</b>
<b>phương</b>
<b>thức</b>
<b>khác</b>
<b>Tổ</b>
<b>hợp</b>
<b>mơn</b>
<b>Mơn</b>


<b>chính</b> <b>Tên mơn</b>


<b>Tổ</b>
<b>hợp</b>
<b>mơn</b>


<b>Mơn</b>


<b>chính</b> <b>Tên mơn</b>


<b>Tổ</b>
<b>hợp</b>
<b>mơn</b>


<b>Mơn</b>


<b>chính</b> <b>Tên mơn</b>


<b>Tổ</b>
<b>hợp</b>


<b>mơn</b>


<b>Mơn</b>


<b>chính</b> <b>Tên mơn</b>


1 5140201 Giáo dục mầm


non 24 16 M00


Ngữ văn,
Tốn,Đọc
diễn cảm, Hát,


Kể chuyện


M01


Ngữ văn,
Lịch sử,Đọc


diễn cảm,
Hát, Kể


chuyện


M02


Ngữ văn,
Địa lí,Đọc



diễn cảm,
Hát, Kể
chuyện


2 7140201 Giáo dục mầm


non 60 40 M00


Ngữ văn,
Toán,Đọc
diễn cảm, Hát,


Kể chuyện


M01


Ngữ văn,
Lịch sử,Đọc


diễn cảm,
Hát, Kể


chuyện


M02


Ngữ văn,
Địa lí,Đọc



diễn cảm,
Hát, Kể
chuyện


3 7140217 Sư phạm Ngữ<sub>văn</sub> 24 16 C00


Ngữ văn,
Lịch sử, Địa




D14


Ngữ văn,
Lịch sử,
Tiếng Anh


4 7140226 Sư phạm Tiếng


Khmer 24 16 C00


Ngữ văn,
Lịch sử, Địa




C20


Ngữ văn,
Địa lí, Giáo



dục cơng
dân
D14
Ngữ văn,
Lịch sử,
Tiếng Anh


D15 Ngữ văn, Địa lí,


Tiếng Anh


5 7140202 Giáo dục tiểu<sub>học</sub> 60 40 A00 Tốn, Vật lí,


Hóa học A01


Tốn, Vật
lí, Tiếng


Anh


D90


Tốn, Khoa
học tự nhiên,
Tiếng Anh


D84


Tốn, Giáo dục


cơng dân, Tiếng


Anh


6 7210210 <sub>cụ truyền thống</sub>Biểu diễn nhạc 16 14 N00


Ngữ văn, NK
Âm nhạc 1,
NK Âm nhạc


2


7 7210201 Âm nhạc học 16 14 N00


Ngữ văn, NK
Âm nhạc 1,
NK Âm nhạc


2


8 7340101 <b>Quản trị kinh</b>


<b>doanh(*)</b> 192 158 A00


Tốn, Vật lí,
Hóa học A01


Tốn, Vật
lí, Tiếng



Anh


C01 Ngữ văn,


Tốn, Vật lí D01


Ngữ văn, Tốn,
Tiếng Anh


9 7340122 Thương mại<sub>điện tử</sub> 110 90 A00 Tốn, Vật lí,


Hóa học A01


Tốn, Vật
lí, Tiếng


Anh


C01 Ngữ văn,


Tốn, Vật lí D01


Ngữ văn, Tốn,
Tiếng Anh


10 7340201 <b>Tài chính </b>


<b>-Ngân hàng (*)</b> 165 135 A00


Tốn, Vật lí,


Hóa học A01


Tốn, Vật
lí, Tiếng


Anh


C01 Ngữ văn,


Tốn, Vật lí D01


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2020</b>


11 7340301 <b>Kế toán (*)</b> 247 203 A00 Toán, Vật lí,


Hóa học A01


Tốn, Vật
lí, Tiếng


Anh


C01 Ngữ văn,


Tốn, Vật lí D01


Ngữ văn, Tốn,
Tiếng Anh


12 7340405 Hệ thống thơng



tin quản lý 110 90 A00


Tốn, Vật lí,
Hóa học A01


Tốn, Vật
lí, Tiếng


Anh


C01 Ngữ văn,


Tốn, Vật lí D01


Ngữ văn, Tốn,
Tiếng Anh


13 7340406 Quản trị văn


phịng 165 135 C00


Ngữ văn,
Lịch sử, Địa




C04 Ngữ văn,


Tốn, Địa lí D01



Ngữ văn,
Tốn, Tiếng


Anh


D14 Ngữ văn, Lịch sử,


Tiếng Anh


14 7380101


Luật<i>(Luật dân</i>
<i>sự, Luật Thương</i>
<i>mại và Luật Hình</i>


<i>sự)</i>


220 180 A00 Tốn, Vật lí,


Hóa học A01


Tốn, Vật
lí, Tiếng


Anh


C00


Ngữ văn,


Lịch sử, Địa




D01 Ngữ văn, Tốn,


Tiếng Anh


15 7420201 Cơng nghệ sinh<sub>học</sub> 38 32 A00 Tốn, Vật lí,


Hóa học B00


Tốn, Hóa
học, Sinh
học
B08
Tốn, Sinh
học, Tiếng
Anh


D90 Tốn, Khoa học tự


nhiên, Tiếng Anh


16 7480201 Công nghệ


thông tin 110 90 A00


Tốn, Vật lí,
Hóa học A01



Tốn, Vật
lí, Tiếng


Anh


C01 Ngữ văn,


Tốn, Vật lí D07


Tốn, Hóa học,
Tiếng Anh


17 7510102


Cơng nghệ Kỹ
thuật Cơng trình


Xây dựng


55 45 A00 Tốn, Vật lí,


Hóa học A01


Tốn, Vật
lí, Tiếng


Anh


C01 Ngữ văn,



Tốn, Vật lí D01


Ngữ văn, Tốn,
Tiếng Anh


18 7510201 Cơng nghệ Kỹ


thuật Cơ khí 110 90 A00


Tốn, Vật lí,
Hóa học A01


Tốn, Vật
lí, Tiếng


Anh


C01 Ngữ văn,


Tốn, Vật lí D01


Ngữ văn, Tốn,
Tiếng Anh


19 7510205 Cơng nghệ Kỹ


thuật Ơ tơ 27 23 A00


Tốn, Vật lí,


Hóa học A01


Tốn, Vật
lí, Tiếng


Anh


C01 Ngữ văn,


Tốn, Vật lí D01


Ngữ văn, Tốn,
Tiếng Anh


20 7510301


Cơng nghệ Kỹ
thuật Điện, điện
tử<i>(Hệ thống điện,</i>
<i>Điện cơng nghiệp,</i>


<i>Nhiệt điện)</i>


82 68 A00 Tốn, Vật lí,


Hóa học A01


Tốn, Vật
lí, Tiếng



Anh


C01 Ngữ văn,


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TT</b> <b>Mã</b>


<b>ngành</b> <b>Ngành học</b>


<b>Chỉ tiêu (dự kiến)</b> <b>Tổ hợp môn xét tuyển 1</b> <b>Tổ hợp môn xét tuyển 2</b> <b>Tổ hợp môn xét tuyển 3</b> <b>Tổ hợp mơn xét tuyển 4</b>
<b>Theo Kỳ</b>
<b>thi tốt</b>
<b>nghiệp</b>
<b>THPT</b>
<b>2020</b>
<b>Theo</b>
<b>phương</b>
<b>thức</b>
<b>khác</b>
<b>Tổ</b>
<b>hợp</b>
<b>mơn</b>
<b>Mơn</b>


<b>chính</b> <b>Tên mơn</b>


<b>Tổ</b>
<b>hợp</b>
<b>mơn</b>


<b>Mơn</b>



<b>chính</b> <b>Tên mơn</b>


<b>Tổ</b>
<b>hợp</b>
<b>mơn</b>


<b>Mơn</b>


<b>chính</b> <b>Tên mơn</b>


<b>Tổ</b>
<b>hợp</b>
<b>mơn</b>


<b>Mơn</b>


<b>chính</b> <b>Tên mơn</b>


21 7510303


Cơng nghệ Kỹ
thuật Điều khiển


và tự động hóa


44 36 A00 Tốn, Vật lí,


Hóa học A01



Tốn, Vật
lí, Tiếng


Anh


C01 Ngữ văn,


Tốn, Vật lí


22 7510401 Cơng nghệ Kỹ


thuật Hóa học 55 45 A00


Tốn, Vật lí,
Hóa học B00


Tốn, Hóa
học, Sinh
học D07
Tốn, Hóa
học, Tiếng
Anh


23 7520320 Kỹ thuật mơi


trường 55 45 A01


Tốn, Vật lí,
Tiếng Anh A02



Tốn, Vật
lí, Sinh học B00


Tốn, Hóa
học, Sinh


học


B08 Tốn, Sinh học,


Tiếng Anh


24 7540101 Cơng nghệ thực


phẩm 55 45 A00


Tốn, Vật lí,
Hóa học B00


Tốn, Hóa
học, Sinh
học
D07
Tốn, Hóa
học, Tiếng
Anh


D90 Tốn, Khoa học tự


nhiên, Tiếng Anh



25 7580205


Kỹ thuật xây
dựng cơng trình


giao thơng


44 36 A00 Tốn, Vật lí,


Hóa học A01


Tốn, Vật
lí, Tiếng


Anh


C01 Ngữ văn,


Tốn, Vật lí D01


Ngữ văn, Tốn,
Tiếng Anh


26 7620101 Nơng nghiệp 55 45 A02 Tốn, Vật lí,


Sinh học B00


Tốn, Hóa
học, Sinh


học B08
Tốn, Sinh
học, Tiếng
Anh


D90 Tốn, Khoa học tự


nhiên, Tiếng Anh


27 7620105 Chăn nuôi 82 68 A02 Tốn, Vật lí,


Sinh học B00


Tốn, Hóa
học, Sinh
học
B08
Tốn, Sinh
học, Tiếng
Anh


D90 Tốn, Khoa học tự


nhiên, Tiếng Anh


28 7620301 <b>Nuôi trồng</b>


<b>thủy sản (**)</b> 159 131 A02


Tốn, Vật lí,


Sinh học B00


Tốn, Hóa
học, Sinh
học
B08
Tốn, Sinh
học, Tiếng
Anh


D90 Toán, Khoa học tự


nhiên, Tiếng Anh


29 7640101 <b>Thú y (**)</b> 165 135 A02 Tốn, Vật lí,


Sinh học B00


Tốn, Hóa
học, Sinh
học B08
Toán, Sinh
học, Tiếng
Anh


D90 Toán, Khoa học tự


nhiên, Tiếng Anh


30 7720203 Hóa dược 33 27 A00 Tốn, Vật lí,



Hóa học B00


Tốn, Hóa
học, Sinh
học
D07
Tốn, Hóa
học, Tiếng
Anh


31 7720101 Y khoa 250 0 B00


Tốn, Hóa
học, Sinh
học
B08
Tốn, Sinh
học, Tiếng
Anh


32 7720201 Dược học 150 0 A00 Tốn, Vật lí,


Hóa học B00


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2020</b>


33 7720301 Điều dưỡng 66 54 B00


Tốn, Hóa


học, Sinh
học
B08
Tốn, Sinh
học, Tiếng
Anh


34 7720501 Răng - Hàm -<sub>Mặt</sub> 100 0 B00


Tốn, Hóa
học, Sinh
học
B08
Tốn, Sinh
học, Tiếng
Anh


35 7720601 Kỹ thuật xét


nghiệm y học 33 27 A00


Toán, Vật lí,
Hóa học B00


Tốn, Hóa
học, Sinh


học


36 7720603 Kỹ thuật phục<sub>hồi chức năng</sub> 55 45 A00 Tốn, Vật lí,


Hóa học B00


Tốn, Hóa
học, Sinh


học


37 7720701 Y tế Cơng cộng 55 45 A00 Tốn, Vật lí,


Hóa học B00


Tốn, Hóa
học, Sinh


học


38 7720401 Dinh dưỡng 38 32 B00


Tốn, Hóa
học, Sinh
học
B08
Tốn, Sinh
học, Tiếng
Anh


39 7720110 Y học dự phịng 55 45 B00


Tốn, Hóa
học, Sinh


học B08
Tốn, Sinh
học, Tiếng
Anh


40 7720602 Kỹ thuật hình<sub>ảnh y học</sub> 33 27 A00 Tốn, Vật lí,
Hóa học B00


Tốn, Hóa
học, Sinh


học


41 7220106 Ngơn ngữ


Khmer 82 68 C00


Ngữ văn,
Lịch sử, Địa



D01
Ngữ văn,
Tốn, Tiếng
Anh
D14
Ngữ văn,
Lịch sử,
Tiếng Anh
42 7220112



Văn hóa các dân
tộc thiểu số Việt


Nam


55 45 C00


Ngữ văn,
Lịch sử, Địa




D14


Ngữ văn,
Lịch sử,
Tiếng Anh


43 7220201 Ngơn ngữ Anh 137 113 D01


Ngữ văn,
Tốn, Tiếng
Anh
D09
Tốn, Lịch
sử, Tiếng
Anh
D14
Ngữ văn,


Lịch sử,
Tiếng Anh


44 7220203 Ngôn ngữ Pháp 22 18 D01


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TT</b> <b>Mã</b>


<b>ngành</b> <b>Ngành học</b>


<b>Chỉ tiêu (dự kiến)</b> <b>Tổ hợp môn xét tuyển 1</b> <b>Tổ hợp môn xét tuyển 2</b> <b>Tổ hợp môn xét tuyển 3</b> <b>Tổ hợp mơn xét tuyển 4</b>
<b>Theo Kỳ</b>
<b>thi tốt</b>
<b>nghiệp</b>
<b>THPT</b>
<b>2020</b>
<b>Theo</b>
<b>phương</b>
<b>thức</b>
<b>khác</b>
<b>Tổ</b>
<b>hợp</b>
<b>mơn</b>
<b>Mơn</b>


<b>chính</b> <b>Tên mơn</b>


<b>Tổ</b>
<b>hợp</b>
<b>mơn</b>



<b>Mơn</b>


<b>chính</b> <b>Tên mơn</b>


<b>Tổ</b>
<b>hợp</b>
<b>mơn</b>


<b>Mơn</b>


<b>chính</b> <b>Tên mơn</b>


<b>Tổ</b>
<b>hợp</b>
<b>mơn</b>


<b>Mơn</b>


<b>chính</b> <b>Tên mơn</b>


45 7220204 Ngơn ngữ Trung


Quốc 22 18 D01


Ngữ văn,
Toán, Tiếng
Anh
D09
Toán, Lịch
sử, Tiếng


Anh
D14
Ngữ văn,
Lịch sử,
Tiếng Anh


46 7229040 Văn hoá học 55 45 C00


Ngữ văn,
Lịch sử, Địa



D14
Ngữ văn,
Lịch sử,
Tiếng Anh
47 7310101


Kinh tế<i><b>(</b>Quản lý</i>
<i>dịch vụ Logistics </i>
<i>-mơ hình coop,</i>
<i>Kinh tế Ngoại</i>
<i>thương và Quản</i>


<i>lý Kinh tế) (*)</i>


187 153 A00 Tốn, Vật lí,


Hóa học A01



Tốn, Vật
lí, Tiếng


Anh


C01 Ngữ văn,


Tốn, Vật lí D01


Ngữ văn, Tốn,
Tiếng Anh


48 7310201 Chính trị học 44 36 C00


Ngữ văn,
Lịch sử, Địa




D01


Ngữ văn,
Tốn, Tiếng


Anh


49 7310205 Quản lý Nhà<sub>nước</sub> 55 45 C00


Ngữ văn,
Lịch sử, Địa





C04 Ngữ văn,


Tốn, Địa lí D01


Ngữ văn,
Tốn, Tiếng


Anh


D14 Ngữ văn, Lịch sử,


Tiếng Anh


50 7760101 Công tác xã hội 27 23 C00


Ngữ văn,
Lịch sử, Địa



D78
Ngữ văn,
Khoa học
xã hội,
Tiếng Anh
D66
Ngữ văn,
Giáo dục


cơng dân,
Tiếng Anh


C04 Ngữ văn, Tốn, Địa




51 7810201 Quản trị khách<sub>sạn</sub> 55 45 C00


Ngữ văn,
Lịch sử, Địa




C04 Ngữ văn,


Tốn, Địa lí D01


Ngữ văn,
Tốn, Tiếng


Anh


D15 Ngữ văn, Địa lí,


Tiếng Anh


52 7810202


Quản trị nhà


hàng và dịch vụ


ăn uống


49 41 C00


Ngữ văn,
Lịch sử, Địa




C04 Ngữ văn,


Tốn, Địa lí D01


Ngữ văn,
Tốn, Tiếng


Anh


D15 Ngữ văn, Địa lí,


Tiếng Anh


53 7810103


Quản trị dịch vụ
du lịch và lữ


hành



110 90 C00


Ngữ văn,
Lịch sử, Địa




C04 Ngữ văn,


Tốn, Địa lí D01


Ngữ văn,
Tốn, Tiếng


Anh


D15 Ngữ văn, Địa lí,


Tiếng Anh


54 7810301 Quản lý thể dục


thể thao 27 23 C00


Ngữ văn,
Lịch sử, Địa



C14


Ngữ văn,
Tốn, Giáo
dục cơng
dân
C19
Ngữ văn,
Lịch sử,
Giáo dục
công dân


D78 Ngữ văn, Khoa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>2020</b>


55 7850101


Quản lý Tài
ngun và mơi


trường


38 32 A00 Tốn, Vật lí,


Hóa học B00


Tốn, Hóa
học, Sinh


học B02



Tốn, Sinh


học, Địa lí B08


Tốn, Sinh học,
Tiếng Anh


<i>Ngành: (*) Chương trình đào tạo đạt chuẩn kiểm định quốc tế FIBAA; (**) Chương trình đào tạo đạt chuẩn kiểm định quốc tế AUN-QA</i>
<i> 1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT</i>


<b>1.5.1 Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT</b>
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:


• Các ngành sư phạm: Sư phạm Ngữ văn, Giáo dục mầm non, Giáo dục tiểu học, Sư phạm Tiếng Khmer.
• Các ngành thuộc nhóm sức khoẻ có cấp chứng chỉ hành nghề.


- Ngưỡng đảm bảo chất lượng do trường xác định: các ngành còn lại. Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thơng, có tổng điểm 3
mơn trong tổ hợp mơn xét tuyển (khơng có môn nào đạt từ 1.0 trở xuống) cộng với điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực đạt mức
điểm xét tuyển (mức điểm nhận hồ sơ) của trường trở lên. Mức điểm này được trường công bố trên trang thông tin điện tử của
trường (tuyensinh.tvu.edu.vn) và các phương tiện truyền thơng sau khi thí sinh có kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT.


<b>1.5.2 Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT</b>
a) Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên:


<b>- Xét tuyển trình độ Đại học các ngành Sư phạm Ngữ văn, Giáo dục mầm non, Giáo dục tiểu học, Sư phạm Tiếng Khmer:</b>
<b>Học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.</b>


<b>- Xét tuyển trình độ Cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non dựa trên tổ hợp các mơn học ở THPT: người dự tuyển phải có học</b>
<b>lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.</b>



b) Đối với các ngành thuộc nhóm ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề:


Các ngành Điều dưỡng, Y học dự phòng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng:
<b>tuyển học sinh tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.</b>


<b>c) Đối với các ngành còn lại: xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại Trung bình trở lên.</b>
<b>1.5.3 Phương thức 3: Kết hợp giữa xét tuyển với thi năng khiếu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>đầu vào được áp dụng theo Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.</b>


- Đối với thí sinh sử dụng điểm thi của các mơn văn hóa là kết quả học tập THPT: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được
<b>áp dụng theo Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT.</b>


<b>1.5.4 Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh tổ</b>
<b>chức</b>


Thí sinh sử dụng kết quả của kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh tổ chức để tham gia xét tuyển
<b>phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành xét tuyển và có tổng điểm thi bài thi đánh giá năng lực từ 600 điểm trở</b>
lên.


Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:


- Các ngành Giáo dục tiểu học, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm tiếng Khmer: học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12
<b>xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.</b>


- Các ngành Điều dưỡng, Y học dự phịng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng:
<b>học sinh tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.</b>


<b>- Các ngành còn lại: xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại Trung bình trở lên.</b>



<b>1.5.5</b> <b>Phương thức 5: Kết hợp xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập THPT và kết quả 01</b>
<b>năm học chương trình dự bị đại học do trường Đại học Trà Vinh tổ chức</b>


Ngưỡng đảm bảo chất lượng được áp dụng kết hợp giữa ngưỡng của phương thức xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp
THPT/kết quả học tập THPT với kết quả 01 năm học chương trình dự bị đại học do trường Đại học Trà Vinh tổ chức:


a) Kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT/kết quả học tập THPT:


- Đối với thí sinh sử dụng điểm thi của các mơn văn hóa là kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT: ngưỡng đảm bảo chất lượng
<b>đầu vào được áp dụng theo Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.</b>


- Đối với thí sinh sử dụng điểm thi của các mơn văn hóa là kết quả học tập THPT: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được
<b>áp dụng theo Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT.</b>


b) Kết quả 01 năm học chương trình dự bị đại học do trường Đại học Trà Vinh tổ chức:


<b>- Các ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt: điểm tổng kết năm học đạt từ 8.0 trở lên và xếp loại rèn luyện đạt loại Tốt.</b>


- Các ngành Điều dưỡng, Y học dự phòng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng:
<b>điểm tổng kết năm học đạt từ 7.0 trở lên và xếp loại rèn luyện đạt loại Tốt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

tuyển của thí sinh (có tính điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng).


<i><b>1.6.1 Đối với các phương thức sử dụng tổ hợp môn để xét tuyển:</b></i>


Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển, cộng
với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định tại Điều 7 của Quy chế tuyển sinh và được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ sau đây:


a. Điều kiện phụ được sử dụng đối với các hình thức xét tuyển, thi tuyển sử dụng tổ hợp môn trong tuyển sinh.



Điều kiện 1: được áp dụng để xét tuyển trong trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển
như nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu, cụ thể như sau:


• Ngành Sư phạm ngữ văn, Sư phạm Tiếng Khmer, Ngôn ngữ Khmer, Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam, Văn hóa học,
Luật, Quản trị văn phịng, Chính trị học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Công tác xã hội, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà
hàng và dịch vụ ăn uống, Quản lý thể dục thể thao: xét ưu tiên thí sinh có điểm mơn Ngữ văn cao hơn.


• Ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Y học dự phịng, Y tế cơng cộng
xét ưu tiên thí sinh có điểm mơn Sinh học cao hơn.


• Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hố dược, Dược học: xét ưu tiên thí sinh có điểm mơn Hóa
học cao hơn.


• Ngành Giáo dục mầm non, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, Âm nhạc học: xét ưu tiên thí sinh có điểm Năng khiếu cao hơn.
• Các ngành cịn lại: xét ưu tiên thí sinh có điểm mơn Tốn cao hơn.


Điều kiện 2: Trong trường hợp vẫn cịn thí sinh có điểm bằng nhau, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét ưu tiên thí sinh có nguyện
vọng cao hơn.


<i><b>1.6.2 Đối với các phương thức sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh tổ chức:</b></i>


Trong trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu, Hội đồng
tuyển sinh sẽ xét ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.


<i>1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài</i>
<i>thi đối với từng ngành đào tạo...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

tuyển nhưng có tổ hợp mơn khác nhau) của trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.
<b>1.7.1. Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT</b>



a) Để xét tuyển đợt 1, thí sinh nộp phiếu Đăng ký xét tuyển (ĐKXT) cùng với hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo
quy định của sở GDĐT kèm theo lệ phí ĐKXT. Trong các đợt xét tuyển sau đợt 1, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy
định của trường;


b) Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT một lần trong thời gian quy định,
bằng phương thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại nơi đăng ký dự thi;


c) Xác nhận nhập học vào ngành đã trúng tuyển theo quy định của quy chế tuyển sinh.


d) Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin ĐKXT và đăng ký dự thi. Trường có quyền từ chối tiếp nhận
hoặc buộc thơi học nếu thí sinh khơng đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin ĐKXT và dữ liệu đăng ký dự thi
với hồ sơ gốc.


<b>1.7.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT</b>


• Thời gian đăng ký xét tuyển được chia làm nhiều đợt, thời gian cụ thể và các thông tin khác sẽ được ghi rõ trong thơng báo
tuyển sinh của trường. Thí sinh đăng ký trực tuyến trên trang xét tuyển của trường hoặc đăng ký trực tiếp.


• Hồ sơ đăng ký xét tuyển:


<i>+ Phiếu đăng ký xét tuyển đã điền đầy đủ thông tin (in từ cổng đăng ký xét tuyển trực tuyến hoặc tải phiếu đăng ký xét tuyển</i>
<i>tại địa chỉ</i> <i></i>).


+ 01 bao thư có ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh (chuyển thường hoặc chuyển phát nhanh có kèm lệ phí chuyển phát theo
mức thu của đơn vị chuyển phát)


+ Bản sao hợp lệ: Giấy chứng minh nhân dân, học bạ THPT, hộ khẩu thường trú, giấy khai sinh và các giấy tờ để xác định
chế độ ưu tiên (nếu có).



+ Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/nguyện vọng.


Trong trường hợp thí sinh đăng ký hơn 01 bộ hồ sơ thì HSXT của thí sinh xem như không hợp lệ.
<b>1.7.3. Phương thức 3: Phối hợp giữa xét tuyển với thi năng khiếu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

tuyển sinh của trường.


• Hồ sơ đăng ký xét tuyển:


- <i>Phiếu đăng ký xét tuyển đã điền đầy đủ thông tin (in từ cổng đăng ký xét tuyển trực tuyến hoặc tải phiếu đăng ký xét tuyển</i>
<i>tại địa chỉ</i>).


- 01 bao thư có ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh (chuyển thường hoặc chuyển phát nhanh có kèm lệ phí chuyển phát theo
mức thu của đơn vị chuyển phát)


- Bản sao hợp lệ: Giấy chứng minh nhân dân, học bạ THPT, hộ khẩu thường trú, giấy khai sinh và các giấy tờ để xác định
chế độ ưu tiên (nếu có).


- 01 Bản sao có chứng thực<b>Giấy báo điểm của kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2020 do Đại học quốc gia Tp.HCM tổ chức.</b>
- Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/nguyện vọng.


Trong trường hợp thí sinh đăng ký hơn 01 bộ hồ sơ thì HSXT của thí sinh xem như khơng hợp lệ.


* Lưu ý: Thí sinh đăng ký dự thi Đánh giá năng lực theo thông báo của Đại học Quốc gia Tp. HCM. Thông tin về kỳ thi, thí
<i>sinh theo dõi trên website />


<b>1.7.5 Phương thức 5: Kết hợp xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập THPT và kết quả 01</b>
<b>năm học chương trình dự bị đại học do trường Đại học Trà Vinh tổ chức</b>


Thời gian đăng ký xét tuyển được chia làm nhiều đợt, thời gian cụ thể và các thông tin khác sẽ được ghi rõ trong thơng
báo tuyển sinh của trường. Trong trường hợp thí sinh đăng ký hơn 01 bộ hồ sơ thì HSXT của thí sinh xem như khơng hợp lệ.



<i>1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...</i>
<b>1.8.1. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:</b>


Trường thực hiện chính sách ưu tiên, khung điểm ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.
<b>1.8.2. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh:</b>


Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của quy chế
<i>tuyển sinh hiện hành (bao gồm cả học sinh đang theo hệ dự bị đại học tại các trường dự bị dân tộc và khoa dự bị đại học của</i>
<i>trường Đại học Trà Vinh)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

trường hợp sau:


· Trường hợp 1: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông tại nước sở tại, chưa đạt trình độ Tiếng Việt tương đương B1
<i>(bậc 4/6) (theo Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập</i>
<i>tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT)</i>


- Để vào học chương trình chính thức bằng Tiếng Việt, thí sinh phải học chương trình dự bị Tiếng Việt và chương trình bổ
sung kiến thức khối thi trong thời gian một năm học do nhà trường tổ chức. Sau khi kết thúc khóa học, thí sinh đạt yêu cầu (tùy
theo ngành xét tuyển) sẽ được chuyển vào học chương trình chính thức, nếu khơng đạt u cầu thì phải tiếp tục học bổ sung và dự
đợt kiểm tra khác đến khi đạt yêu cầu.


· Trường hợp 2: Thí sinh đã tốt nghiệp phổ thơng, trung cấp, cao đẳng, đại học trở lên bằng Tiếng Việt hoặc đã đạt trình
độ Tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6): Căn cứ vào kết quả học tập trung học phổ thông sẽ được trường xét tuyển vào học chính
thức.


<b>Chỉ tiêu xét tuyển: 4% chỉ tiêu dành cho ngành xét tuyển.</b>


Thời gian xét tuyển, cách thức đăng ký ... sẽ được trường thông tin cụ thể trong thông báo tuyển sinh.
<b>1.8.3 Xét tuyển thẳng theo quy định của trường Đại học Trà Vinh</b>



<b>· Trường hợp 1: Xét tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên các tỉnh, thành phố và trường Thực</b>
<b>hành Sư phạm – Trường Đại học Trà Vinh:</b>


<b> + Chỉ tiêu xét tuyển: 3% chỉ tiêu dành cho ngành xét tuyển.</b>
+ Tiêu chí xét tuyển:


<b>-</b> Năm tốt nghiệp THPT cùng với năm tham gia xét tuyển.


<b>-</b> <b>Kết quả học tập của cả ba năm học lớp 10, 11, 12 xếp loại học lực đạt loại Giỏi trở lên, hạnh kiểm đạt loại Tốt.</b>
<b>-</b> Trong trường hợp có nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vượt chỉ tiêu của ngành xét tuyển: trường sẽ căn cứ
vào điểm học tập ở lớp 12 của thí sinh, xét từ điểm cao xuống điểm thấp đến khi đủ chỉ tiêu.


+ Ngành xét tuyển: các ngành đại học, cao đẳng của trường trừ ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, đối với các ngành
có mơn năng khiếu, học sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức.


<b>· Trường hợp 2: Xét tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp trường THPT đã ký kết với các khoa của trường Đại học Trà</b>
<b>Vinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>-</b> Điều kiện về xếp loại học lực và hạnh kiểm như sau:


<b>* Xếp loại học lực cả 03 năm học (lớp 10, 11, 12) đều đạt loại Giỏi trở lên, hạnh kiểm đạt loại Tốt: được xét tuyển</b>
thẳng vào các ngành đại học, cao đẳng của trường trừ ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt và Dược học.


Trong trường hợp có nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vượt chỉ tiêu của ngành xét tuyển: trường sẽ căn cứ vào điểm
học tập ở lớp 12 của thí sinh, xét từ điểm cao xuống điểm thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Đối với các ngành có mơn năng khiếu, học sinh
phải tham gia kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức.


<b>· Trường hợp 3: Xét tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp các trường THPT có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế</b>
<b> + Chỉ tiêu xét tuyển: 2% chỉ tiêu dành cho ngành xét tuyển.</b>



+ Tiêu chí xét tuyển:


<b>-</b> Năm tốt nghiệp THPT cùng với năm tham gia xét tuyển.


<b>-</b> Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế có thời hạn thi khơng q 02 năm (tính đến ngày đầu tiên của thời gian nhận hồ sơ
xét tuyển).


<b>-</b> <b>Có điểm IELTS 5.5 trở lên do các đơn vị British Council (BC), International Development Program (IDP) cấp</b>
<b>hoặc TOEFL iBT 61 điểm trở lên do đơn vị Educational Testing Service (ETS) cấp.</b>


Trong trường hợp có nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vượt chỉ tiêu của ngành xét tuyển: trường sẽ căn cứ
vào điểm học tập ở lớp 12 của thí sinh, xét từ điểm cao xuống điểm thấp đến khi đủ chỉ tiêu.


<b>+ Ngành xét tuyển: các ngành đại học, cao đẳng của trường trừ ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học và</b>
<b>các ngành Sư phạm. Riêng các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức</b>
<b>năng và Y học dự phịng thí sinh phải đạt xếp loại học lực lớp 12 từ Khá trở lên.</b>


Đối với các ngành có mơn năng khiếu, học sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức.
<i>1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển...</i>


Lệ phí xét tuyển 30.000 đồng/nguyện vọng/thí sinh.


Lệ phí đăng ký dự thi năng khiếu: 300.000đ/mơn thi/thí sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Trường Đại học Trà Vinh xây dựng mức học phí căn cứ theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP và Quyết định số 486/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.


Năm học 2019-2020, mức thu học phí nhóm ngành khoa học xã hội chiếm 89%, nhóm ngành khoa học tự nhiên chiếm 83%,
nhóm ngành Y Dược chiếm 68% so mức quy định của Nghị định 86/2015/NĐ-CP.



<i>1.11. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)....</i>


Trường tổ chức thi năng khiếu đối với các ngành đại học chính quy có sử dụng mơn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển.
Thời gian thi năng khiếu (dự kiến) được tổ chức từ 15/8 đến 20/8/2020. Thông tin chi tiết về tổ chức thi năng khiếu được nêu trong
thông báo của trường được đăng tải trên trang.


<i>1.12. Thông tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Du lịch/ Công nghệ thông tin trình độ đại</i>
<i>học (xác định rõ theo từng giai đoạn với thời gian xác định cụ thể).</i>


1.12.1. Tên doanh nghiệp các nội dung hợp tác giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp đối tác và trách nhiệm của mỗi bên;
trách nhiện đảm bảo việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp.


1.12.2. Tổng số GV cơ hữu quy đổi; tổng số GV thỉnh giảng quy đổi; tổng số chỉ tiêu theo quy định chung; tổng số chỉ tiêu
tăng thêm theo quy định đặc thù


1.12.3. Các thông tin khác triển khai áp dụng cơ chế đặc thù trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Du lịch/ Công nghệ thông
<i>tin trình độ đại học. (khơng trái quy định hiện hành)....</i>


<i>1.13. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)</i>
<i> 1.13. Năm tuyển sinh -2 (2018)</i>


<b>Nhóm ngành</b> <b>Chỉ tiêu Tuyển sinh</b>


<b>Số SV trúng tuyển nhập</b>


<b>học</b> <b>Số SV tốt nghiệp</b>


<b>Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm</b>
<b>thống kê cho khóa tốt nghiệp gần nhất đã</b>



<b>khảo sát so với năm tuyển sinh</b>


<b>ĐH</b> <b>CĐSP</b> <b>ĐH</b> <b>CĐSP</b> <b>ĐH</b> <b>CĐSP</b> <b>ĐH</b> <b>CĐSP</b>


Khối ngành I 150 190 123 101 112 90 91,96 87,78


Khối ngành II 10 0 7 0 5 0 100 0


Khối ngành III 1320 0 912 0 637 0 82,73 0


Khối ngành IV 0 0 0 0 0 0 0 0


Khối ngành V 1110 0 456 0 312 0 90,06 0


Khối ngành VI 350 0 271 0 228 0 85,96 0


Khối ngành VII 370 0 198 0 159 0 86,79 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>ĐH</b> <b>CĐSP</b> <b>ĐH</b> <b>CĐSP</b> <b>ĐH</b> <b>CĐSP</b> <b>ĐH</b> <b>CĐSP</b>


Khối ngành I 100 100 91 106 86 103 89,53 86,41


Khối ngành II <sub>40</sub> <sub>0</sub> <sub>2</sub> <sub>0</sub> <sub>2</sub> <sub>0</sub> <sub>100</sub> <sub>0</sub>


Khối ngành III <sub>950</sub> <sub>0</sub> <sub>495</sub> <sub>0</sub> <sub>363</sub> <sub>0</sub> <sub>82,37</sub> <sub>0</sub>


Khối ngành IV <sub>0</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>


Khối ngành V <sub>1610</sub> <sub>0</sub> <sub>481</sub> <sub>0</sub> <sub>344</sub> <sub>0</sub> <sub>89,83</sub> <sub>0</sub>



Khối ngành VI <sub>180</sub> <sub>0</sub> <sub>171</sub> <sub>0</sub> <sub>130</sub> <sub>0</sub> <sub>86,15</sub> <sub>0</sub>


Khối ngành VII <sub>520</sub> <sub>0</sub> <sub>160</sub> <sub>0</sub> <sub>119</sub> <sub>0</sub> <sub>86,55</sub> <sub>0</sub>


Tổng <sub>3400</sub> <sub>100</sub> <sub>1400</sub> <sub>106</sub> <sub>1044</sub> <sub>103</sub> <sub>86,4</sub> <sub>86,41</sub>


<i>1.14. Tài chính</i>


<i>- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: Tổng thu học phí năm 2019 là 515.731 triệu đồng.</i>


<i>- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 8,641 triệu đồng/1 sinh viên/năm.</i>


<b>2. Tuyển sinh vừa làm vừa học trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non (khơng bao gồm chỉ</b>
<b>tiêu liên thơng VLVH trình độ ĐH, trình độ CĐ Ngành Giáo dục Mầm non và chỉ tiêu liên thông VLVH từ ĐH đối với</b>
<b>người có bằng ĐH)</b>


<i>2.1. Đối tượng tuyển sinh</i>


1. Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường
xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT
phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi
hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngồi (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương
trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

3. Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ chỉ được dự tuyển vào những trường
do Bộ Quốc phịng hoặc Bộ Cơng an quy định sau khi đã được cấp có thẩm quyền cho phép đi học; quân nhân tại ngũ sắp hết hạn
nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá
nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, khơng được bảo lưu sang năm học sau.



<i> 2.2. Phạm vi tuyển sinh</i>


Trường Đại học Trà Vinh tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.


<i> 2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)</i>


Áp dụng các phương thức tuyển sinh của đại học hệ chính quy được nêu ở mục 1.3 của Đề án này.
<i> 2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:</i>


Các thông tin về ngành tuyển sinh, chỉ tiêu dự kiến quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất), ngày
<b>ký, năm bắt đầu đào tạo ... được nêu trong Phụ lục 6 đính kèm Đề án tuyển tuyển sinh.</b>


<i> 2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT</i>


Áp dụng theo mức ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho từng phương thức tuyển sinh của ngành đại học hệ chính quy được
<b>nêu ở mục 1.5 của Đề án này.</b>


<i> 2.6. Các thơng tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:</i>


Áp dụng theo mức ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho từng phương thức tuyển sinh của ngành đại học hệ chính quy được
<b>nêu ở mục 1.6 của Đề án này.</b>


<i> 2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối</i>
<i>với từng ngành đào tạo...</i>


<b>a. Tổ chức thi năng khiếu: theo thông báo của từng đợt tuyển sinh.</b>
<b> b. Hồ sơ tuyển sinh:</b>


<i> - Phiếu đăng ký dự tuyển (ghi đầy đủ các thông tin trong phiếu ĐKDT);</i>



<i>- Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (bản chính) (đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp</i>
<i>THPT năm 2020);</i>


- Bản sao hợp lệ Bằng tốt nghiệp (Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời) và học bạ THPT.
- Bản sao hợp lệ Giấy khai sinh, Giấy chứng minh nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Lưu ý: Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời chỉ sử dụng đối với những người tham gia dự tuyển đang trong thời gian chờ
cấp bằng tốt nghiệp. Những người mới nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, một năm sau khi trúng tuyển phải xuất trình bản
chính bằng tốt nghiệp để đối chiếu kiểm tra.


<b>c. Thủ tục đăng ký dự tuyển:</b>


- Thí sinh nộp hồ sơ và lệ phí ĐKDT theo thơng báo của từng đợt tuyển sinh;


- Sau khi nộp hồ sơ ĐKDT, nếu có sự thay đổi về gia đình hoặc bản thân, thí sinh có trách nhiệm thơng báo kịp thời cho
Trường và phải nộp bổ sung đầy đủ trong thời gian 10 ngày kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ. Mọi trường hợp phát sinh về sau,
Trường sẽ khơng giải quyết.


<i><b>Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin đăng ký dự tuyển và hồ sơ tuyển sinh. Trường có quyền từ chối</b></i>
<i><b>tiếp nhận hoặc buộc thơi học nếu thí sinh khơng đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin ĐKDT và dữ liệu đăng ký</b></i>
<i><b>dự thi với hồ sơ gốc.</b></i>


<i> 2.8. Chính sách ưu tiên:</i>


<b>2.8.1. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:</b>


Trường thực hiện chính sách ưu tiên, khung điểm ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.
<b>2.8.2. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh:</b>


Áp dụng theo mục 1.8.2 của Đề án tuyển sinh này.



<b>2.8.3 Xét tuyển thẳng theo quy định của trường Đại học Trà Vinh</b>


<b>Trường hợp 1 đến Trường hợp 3 áp dụng theo mục 1.8.3 của Đề án tuyển sinh này.</b>


<b>· Trường hợp 4: xét tuyển thẳng các thí sinh đã trúng tuyển đại học hệ chính quy tại trường Đại học Trà Vinh nhưng chưa</b>
nhập học.


<i> 2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển...</i>


Lệ phí xét tuyển 200.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.


<i> 2.10. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i> * Thông tin ngành, mã ngành, tổ hợp môn, thông tin về quy định điểm xét tuyển giữa các tổ hợp (đối với ngành xét tuyển</i>
<i>theo tổ hợp môn) và Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển được áp dụng theo của ngành ở hệ chính quy.</i>


<i> 2.12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm</i>


Xét tuyển hàng tháng, tổ chức lớp học khi đủ số lượng mở lớp hoặc 03 tháng một lần. Thông tin cụ thể được thể hiện
trong thông báo tuyển sinh của từng đợt.


<i> 2.13. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)....</i>


Thí sinh thường xun theo dõi các thơng tin tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của trường. Tùy theo đợt tuyển sinh, nhà
trường sẽ thông báo các thông tin ngành tuyển, chỉ tiêu tuyển trong thời gian quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.


<b> 3. Tuyển sinh liên thông chính quy, vừa làm vừa học: từ TC, CĐ lên ĐH, từ TC lên CĐ ngành Giáo dục Mầm non</b>
<i> 3.1. Đối tượng tuyển sinh</i>



<i><b>a) Tuyển sinh đào tạo liên thơng trình độ Cao đẳng ngành Giáo dục mầm non</b></i>


Người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên và bằng tốt nghiệp THPT; người có bằng tốt
nghiệp trình độ trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối
lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành.


<i><b>b) Tuyển sinh đào tạo liên thơng trình độ Đại học</b></i>


Người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp và bằng tốt nghiệp THPT; người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng
chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục
và các văn bản hướng dẫn thi hành; người có bằng tốt nghiệp trình độ CĐ trở lên.


<b>Đối với tuyển sinh đào tạo liên thông khối ngành sức khỏe, người dự tuyển phải có một trong các văn bằng dưới đây:</b>
- Bằng tốt nghiệp Y sĩ được đăng ký dự tuyển liên thơng trình độ đại học ngành Y khoa.


- Bằng tốt nghiệp trung cấp Dược hoặc cao đẳng Dược đăng ký dự tuyển liên thơng lên trình độ đại học ngành Dược học.


- Bằng tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng Điều dưỡng hoặc người có bằng tốt nghiệp trung cấp Y sĩ phải có thêm chứng


<i>chỉ chuyển đổi Điều dưỡng (do các cơ sở đào tạo được Bộ Y tế cho phép đào tạo và cấp chứng chỉ).</i>


- Bằng tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng Xét nghiệm, Kỹ thuật viên xét nghiệm đa khoa hoặc các ngành thuộc khối ngành


sức khỏe và có chứng chỉ đào tạo bồi dưỡng xét nghiệm.
<i>3.2. Phạm vi tuyển sinh</i>


Trường Đại học Trà Vinh tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>3.3.2. Phương thức 2: Kết hợp xét tuyển kết quả học tập THPT với kết quả học tập trung cấp hoặc cao đẳng</b>



Trường xét tuyển kết hợp điểm trung bình chung (điểm tổng kết) của các môn học ở năm học lớp 12 với kết quả học tập bậc
trung cấp hoặc cao đẳng. Áp dụng cho các ngành tuyển sinh và theo từng đợt tuyển.


<i><b>Điểm xét tuyển (ĐXT) là tổng điểm của các bài thi/môn thi (tất cả điểm không nhân hệ số) thuộc khối kiến thức cơ bản (điểm</b></i>
<i>trung bình cả năm học lớp 12 (ĐTBlớp 12)của các môn học theo tổ hợp mơn của ngành xét tuyển ở hệ chính quy), cơ sở ngành và chuyên</i>


<i>ngành (điểm của các học phần ở bậc trung cấp/cao đẳng – ĐTBHP</i>), được tính theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ


<b>hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định Quy chế tuyển sinh hiện hành và được làm tròn đến hai chữ</b>
<b>số thập phân. Điểm xét tuyển có cơng thức như sau:</b>


<b>ĐXT = Kiến thức cơ bản + Kiến thức cơ sở ngành + Kiến thức chuyên ngành + Điểm ưu tiên (nếu có)</b>
<b>a) Đối với tuyển sinh liên thơng trung cấp lên đại học ngành Y khoa:</b>


o <i><b>Kiến thức cơ bản = ĐTB</b>lớp 12</i> (Tốn + Hóa + Sinh)/3


o <b>Kiến thức cơ sở ngành = Điểm học phần Giải phẩu Sinh lý/Giải phẫu-Sinh lý ở bậc trung cấp</b>


o <i><b>Kiến thức chuyên ngành = ĐTB</b>HP</i> (Nội/Bệnh nội khoa + Ngoại/Bệnh ngoại khoa + Sản/Sức khỏe sinh sản + Nhi/Sức


khỏe trẻ em)/4


<b>b) Đối với tuyển sinh liên thông trung cấp/cao đẳng lên đại học ngành Dược học:</b>
o <i><b>Kiến thức cơ bản = ĐTB</b>lớp 12</i> (Tốn + Hóa + Sinh)/3


o <b>Kiến thức cơ sở ngành = Điểm học phần Hóa phân tích ở bậc trung cấp/cao đẳng</b>
o <i><b>Kiến thức chuyên ngành = ĐTB</b>HP</i> (Hóa dược + Dược lý + Bào chế + Kiểm nghiệm)/4


<b>c) Đối với tuyển sinh liên thông trung cấp/cao đẳng lên đại học ngành Điều dưỡng:</b>
o <i><b>Kiến thức cơ bản = ĐTB</b>lớp 12</i> (Tốn + Hóa + Sinh)/3



o <b>Kiến thức cơ sở ngành = Điểm học phần Giải phẩu Sinh lý/Giải phẫu-Sinh lý ở bậc trung cấp/cao đẳng</b>
o <i><b>Kiến thức chuyên ngành = ĐTB</b>HP</i> (Nội + Ngoại + Sản/Sinh sản + Nhi/Trẻ em)/4


<b>d) Đối với tuyển sinh liên thông trung cấp/cao đẳng lên đại học ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học:</b>
o <i><b>Kiến thức cơ bản = ĐTB</b>lớp 12</i> (Tốn + Hóa + Sinh)/3


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

o <i><b>Kiến thức chuyên ngành = ĐTB</b>HP</i> (Hóa sinh + Vi sinh + Ký sinh trùng + Huyết học)/4


e) Các ngành cịn lại khi có nhu cầu tuyển sinh sẽ được trường quy định trong thông báo tuyển sinh.
<b>3.3.3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập tồn khóa bậc trung cấp hoặc cao đẳng</b>
Áp dụng cho tất cả các ngành tuyển sinh liên thông và theo từng đợt tuyển.


<i>3.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo</i>


Các thông tin về ngành tuyển sinh, chỉ tiêu dự kiến quyết định mở ngành, ngày ký, năm bắt đầu đào tạo ... được nêu trong
<b>Phụ lục 7 đính kèm Đề án tuyển tuyển sinh.</b>


<i>3.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT</i>


<i><b>a) Tuyển sinh đào tạo liên thơng trình độ Cao đẳng ngành Giáo dục mầm non</b></i>


- Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020: được trường công bố trong thông báo tuyển sinh.


- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT: Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/mơn thi xét
tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên.


<b>- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập tồn khóa: xếp loại tốt nghiệp trung cấp ngành sư phạm loại Khá trở lên.</b>


<b>- Người có bằng trung cấp ngành sư phạm loại Giỏi trở lên; người có bằng trung cấp ngành sư phạm loại Khá có ít nhất 2</b>


<b>(hai) năm làm việc theo chun ngành hoặc nghề đã được đào tạo, đáp ứng quy định tại Điều 5 của Quy chế tuyển sinh được xét</b>
tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng.


<i><b>b) Tuyển sinh đào tạo liên thơng trình độ Đại học</b></i>


- Các ngành đào tạo giáo viên và các ngành Y khoa, Dược học phải đạt một trong các tiêu chí sau: học lực lớp 12 đạt loại
<b>Giỏi hoặc điểm trung bình chung các mơn văn hóa THPT đạt từ 8,0 trở lên hoặc tốt nghiệp THPT loại Giỏi hoặc có học lực lớp 12</b>
<b>đạt loại Khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo hoặc tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ</b>
<b>CĐ đạt loại Giỏi; hoặc tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ CĐ đạt loại Khá và có 3 năm kinh nghiệm cơng tác đúng với</b>
<b>chun mơn đào tạo.</b>


<b>- Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học phải đạt một trong các tiêu chí sau: học lực lớp 12 đạt loại Khá hoặc</b>
<b>điểm trung bình chung các mơn văn hóa THPT đạt từ 6,5 trở lên, hoặc tốt nghiệp THPT loại Khá, hoặc có học lực lớp 12 đạt loại</b>
<b>Trung bình và có 5 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo hoặc tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ CĐ</b>
<b>hoặc trình độ ĐH đạt loại Khá trở lên;</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>3.6. Các thơng tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:</i>
<b>a. Thông tin ngành, mã trường, mã ngành, tổ hợp môn:</b>


<b>TT</b> <b>Mã ngành</b> <b>Tên ngành</b> <b><sub>hợp môn</sub>Mã Tổ</b> <b>Tên Tổ hợp Môn</b> <b>Liên thông giữa trình độ trung<sub>cấp với trình độ đại học</sub></b>


<b>Liên thơng giữa</b>
<b>trình độ cao đẳng</b>
<b>với trình độ đại học</b>
<i><b>ĐÀO TẠO LIÊN THƠNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON</b></i>


1 5140201 Giáo dục
mầm non


M00 Ngữ văn, Toán, Năng khiếu (Đọc


diễn cảm, Hát, Kể chuyện)


M01 <sub>(Đọc diễn cảm, Hát, Kể chuyện)</sub>Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu


M02 Ngữ văn, Địa lí,Năng khiếu (Đọc
diễn cảm, Hát, Kể chuyện)


<i><b>ĐÀO TẠO LIÊN THƠNG TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC</b></i>


1 7140201 Giáo dục<sub>mầm non</sub>


M00 Ngữ văn, Toán, Năng khiếu (Đọc
diễn cảm, Hát, Kể chuyện)


x x


M01 <sub>(Đọc diễn cảm, Hát, Kể chuyện)</sub>Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu


M02 Ngữ văn, Địa lí,Năng khiếu (Đọc
diễn cảm, Hát, Kể chuyện)


2 7140202 Giáo dục tiểu<sub>học</sub>


A00 Tốn, Vật lí, Hóa học


x x


A01 Tốn, Vật lí, Tiếng Anh


D84 Tốn, Giáo dục cơng dân, Tiếng


Anh


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>TT Mã ngành</b> <b>Tên ngành</b> <b><sub>hợp môn</sub>Mã Tổ</b> <b>Tên Tổ hợp Mơn</b> <b>Liên thơng giữa trình độ trung<sub>cấp với trình độ đại học</sub></b>


<b>Liên thơng giữa</b>
<b>trình độ cao đẳng</b>
<b>với trình độ đại học</b>


3 7140217 Sư phạm Ngữ<sub>văn</sub> C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí x


D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh


4 7220106 Ngơn ngữ
Khmer


C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí


x x


D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh


5 7220112


Văn hóa các
dân tộc thiểu
số Việt Nam


C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí



x x


D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh


6 7220201 Ngơn ngữ
Anh


D01 Ngữ văn, Tốn, Tiếng Anh


x x


D09 Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh


7 7229040 Văn hoá học C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí x x


D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh


8 7310101


Kinh tế


<i><b>(Quản lý dịch</b></i>
<i><b>vụ Logistics </b></i>
<i><b>-mơ hình</b></i>
<i><b>coop, Kinh tế</b></i>
<i><b>Ngoại thương</b></i>
<i><b>và Quản lý</b></i>
<i><b>Kinh tế) (*)</b></i>



A00 Tốn, Vật lí, Hóa học


x x


A01 Tốn, Vật lí, Tiếng Anh


C01 Ngữ văn, Tốn, Vật lí


D01 Ngữ văn, Tốn, Tiếng Anh


9 7310201 Chính trị học C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí x x


D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh


10 7340101 Quản trị kinh
doanh (*)


A00 Tốn, Vật lí, Hóa học


x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

D01 Ngữ văn, Tốn, Tiếng Anh


11 7340201 Tài chính
-Ngân hàng (*)


A00 Tốn, Vật lí, Hóa học


x x



A01 Tốn, Vật lí, Tiếng Anh
C01 Ngữ văn, Tốn, Vật lí
D01 Ngữ văn, Tốn, Tiếng Anh


12 7340301 Kế toán (*)


A00 Toán, Vật lí, Hóa học


x x


A01 Tốn, Vật lí, Tiếng Anh
C01 Ngữ văn, Tốn, Vật lí
D01 Ngữ văn, Tốn, Tiếng Anh


13 7340406 Quản trị văn
phịng


C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí


x x


C04 Ngữ văn, Tốn, Địa lí
D01 Ngữ văn, Tốn, Tiếng Anh
D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh


14 7380101 Luật


A00 Toán, Vật lí, Hóa học


x x



A01 Tốn, Vật lí, Tiếng Anh
C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
D01 Ngữ văn, Tốn, Tiếng Anh


15 7480201 Cơng nghệ
thơng tin


A00 Tốn, Vật lí, Hóa học


x x


A01 Tốn, Vật lí, Tiếng Anh
C01 Ngữ văn, Tốn, Vật lí
D07 Tốn, Hóa học, Tiếng Anh


16 7510102


Cơng nghệ Kỹ
thuật Cơng
trình Xây
dựng


A00 Tốn, Vật lí, Hóa học


x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>TT Mã ngành</b> <b>Tên ngành</b> <b><sub>hợp môn</sub>Mã Tổ</b> <b>Tên Tổ hợp Mơn</b> <b>Liên thơng giữa trình độ trung<sub>cấp với trình độ đại học</sub></b>


<b>Liên thơng giữa</b>


<b>trình độ cao đẳng</b>
<b>với trình độ đại học</b>


17 7510201 Cơng nghệ Kỹ
thuật Cơ khí


A00 Tốn, Vật lí, Hóa học


x x


A01 Tốn, Vật lí, Tiếng Anh
C01 Ngữ văn, Tốn, Vật lí
D01 Ngữ văn, Tốn, Tiếng Anh


18 7510301


Cơng nghệ Kỹ
thuật Điện,
điện tử


A00 Tốn, Vật lí, Hóa học


x x


A01 Tốn, Vật lí, Tiếng Anh
C01 Ngữ văn, Tốn, Vật lí


19 7510303


Cơng nghệ Kỹ


thuật Điều
khiển và tự
động hóa


A00 Tốn, Vật lí, Hóa học


x x


A01 Tốn, Vật lí, Tiếng Anh


C01 Ngữ văn, Tốn, Vật lí


20 7510401 Cơng nghệ Kỹ
thuật Hóa học


A00 Tốn, Vật lí, Hóa học


x x


B00 Tốn, Hóa học, Sinh học
D07 Tốn, Hóa học, Tiếng Anh


21 7520320 Kỹ thuật mơi
trường


A01 Tốn, Vật lí, Tiếng Anh


x x


B00 Tốn, Hóa học, Sinh học


B08 Tốn, Sinh học, Tiếng Anh
A02 Tốn, Vật lí, Sinh học


22 7540101 Cơng nghệ
thực phẩm


A00 Tốn, Vật lí, Hóa học


x x


B00 Tốn, Hóa học, Sinh học
D07 Tốn, Hóa học, Tiếng Anh


D90 Tốn, Khoa học tự nhiên, Tiếng
Anh


23 7580205 Kỹ thuật xây<sub>dựng công</sub> A00 Tốn, Vật lí, Hóa học x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

trình giao
thơng


D01 Ngữ văn, Tốn, Tiếng Anh
C01 Ngữ văn, Tốn, Vật lí


24 7620101 Nơng nghiệp


A02 Tốn, Vật lí, Sinh học


x x



B00 Tốn, Hóa học, Sinh học
B08 Tốn, Sinh học, Tiếng Anh


D90 Tốn, Khoa học tự nhiên, Tiếng
Anh


25 7620301 Ni trồng
thủy sản (**)


A02 Tốn, Vật lí, Sinh học


x x


B00 Tốn, Hóa học, Sinh học
B08 Tốn, Sinh học, Tiếng Anh


D90 Tốn, Khoa học tự nhiên, Tiếng
Anh


26 7640101 Thú y (**)


A02 Tốn, Vật lí, Sinh học


x x


B00 Tốn, Hóa học, Sinh học
B08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh


D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng
Anh



27 7720301 Điều dưỡng B00
B08


Tốn, Hóa học, Sinh học


Toán, Sinh học, Tiếng Anh x x


28 7720101 Y khoa B00 Tốn, Hóa học, Sinh học x


B08 Tốn, Sinh học, Tiếng Anh


29 7720201 Dược học A00 Toán, Vật lí, Hóa học x x


B00 Tốn, Hóa học, Sinh học


30 7720601 Kỹ thuật xét
nghiệm y học


A00 Tốn, Vật lí, Hóa học


x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>TT Mã ngành</b> <b>Tên ngành</b> <b><sub>hợp môn</sub>Mã Tổ</b> <b>Tên Tổ hợp Môn</b> <b>Liên thông giữa trình độ trung<sub>cấp với trình độ đại học</sub></b>


<b>Liên thơng giữa</b>
<b>trình độ cao đẳng</b>
<b>với trình độ đại học</b>


32 7720701 Y tế Cơng<sub>cộng</sub> A00 Tốn, Vật lí, Hóa học x x



B00 Tốn, Hóa học, Sinh học


33 7760101 Cơng tác xã<sub>hội</sub>


C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí


x x


C04 Ngữ văn, Tốn, Địa lí


D66 Ngữ văn, Giáo dục công dân,
Tiếng Anh


D78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng
Anh


34 7810103


Quản trị dịch
vụ du lịch và
lữ hành


C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí


x x


C04 Ngữ văn, Tốn, Địa lí
D01 Ngữ văn, Tốn, Tiếng Anh
D15 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh



<i>Ngành: (*) Chương trình đào tạo đạt chuẩn kiểm định quốc tế FIBAA; (**) Chương trình đào tạo đạt chuẩn kiểm định quốc tế AUN-QA</i>
<b>b. Đối với các phương thức sử dụng tổ hợp môn để xét tuyển:</b>


Điểm trúng tuyển được xây dựng dựa trên tiêu chí: chỉ tiêu của ngành, số lượng hồ sơ thí sinh nộp vào trường và điểm xét
<b>tuyển của thí sinh (có tính điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng). Trong đó, Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi</b>
theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định tại
Điều 7 của Quy chế tuyển sinh và được làm tròn đến hai chữ số thập phân; đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh
sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ sau đây:


<b>- Điều kiện 1: được áp dụng để xét tuyển trong trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển</b>
như nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu, cụ thể như sau:


• Ngành Sư phạm ngữ văn, Ngơn ngữ Khmer, Văn hố các dân tộc thiểu số Việt Nam, Văn hóa học, Luật, Quản trị văn
phịng, Cơng tác xã hội: xét ưu tiên thí sinh có điểm mơn Ngữ văn cao hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

• Các ngành cịn lại: xét ưu tiên thí sinh có điểm mơn Tốn cao hơn.


<b>- Điều kiện 2: Trong trường hợp vẫn cịn thí sinh có điểm bằng nhau, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét ưu tiên thí sinh có nguyện</b>
vọng cao hơn.


<b> c) Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập tồn khóa bậc trung cấp hoặc cao đẳng:</b>


Điểm trúng tuyển được xây dựng dựa trên tiêu chí: chỉ tiêu của ngành, số lượng hồ sơ thí sinh nộp vào trường và điểm xét
tuyển của thí sinh (có tính điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng). Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách
thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ sau đây:


<b>- Điều kiện 1: ưu tiên xét tuyển các thí sinh có Điểm trung bình chung của các mơn thi tốt nghiệp hoặc các học phần thay thế</b>
cao hơn. Áp dụng cho tất cả các ngành tuyển sinh.



<b> - Điều kiện 2: Trong trường hợp vẫn cịn thí sinh có điểm bằng nhau, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét ưu tiên thí sinh có nguyện</b>
vọng cao hơn.


<i>3.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài</i>
<i>thi đối với từng ngành đào tạo...</i>


Thời gian đăng ký xét tuyển được chia làm nhiều đợt.


<b>a. Tổ chức thi năng khiếu: theo thông báo của từng đợt tuyển sinh.</b>
<b>b. Hồ sơ tuyển sinh:</b>


Thí sinh tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng có ngành tốt nghiệp phù hợp với ngành xét tuyển, nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển
gồm có:


<i>+ Phiếu đăng ký dự tuyển (ghi đầy đủ các thông tin trong phiếu ĐKDT);</i>


+ Bản sao hợp lệ: Giấy chứng minh nhân dân, giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp và học bạ THPT, hộ khẩu thường trú, và các
minh chứng để được hưởng chế độ ưu tiên (nếu có).


+ Bản sao hợp lệ các minh chứng quá trình công tác để xác định thâm niên chuyên môn, xác định ngưỡng đảm bảo chất
lượng đầu vào theo quy định (Quyết định tuyển dụng hoặc Hợp đồng lao động hoặc xác nhận của cơ quan đang công tác, Bảng
lương hoặc Quyết định tăng lương ….);


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i> + 01 giấy giới thiệu cử đi học của cơ quan, đơn vị người học (nếu có);</i>


+ 04 ảnh màu (chụp theo kiểu CMND) cỡ 4x6 cm, có ghi rõ họ, tên, ngày tháng năm sinh của thí sinh ở mặt sau ảnh (không
kể ảnh đã dán vào phiếu dự tuyển);


<i>+ 02 bì thư có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc của người đăng ký xét tuyển, điện thoại, địa chỉ email (nếu có).</i>
Trường hợp người nhận khơng phải là thí sinh thì ghi rõ trên bì thư “Nhờ chuyển cho…”.



Lưu ý: Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời chỉ sử dụng đối với những người tham gia dự tuyển đang trong thời gian chờ
cấp bằng tốt nghiệp.


<b>* Thí sinh nộp tất cả lệ phí khi nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đã nộp khơng hồn trả lại.</b>


Lưu ý: Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời chỉ sử dụng đối với những người tham gia dự tuyển đang trong thời gian chờ
cấp bằng tốt nghiệp. Những người mới nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, một năm sau khi trúng tuyển phải xuất trình bản
chính bằng tốt nghiệp để đối chiếu kiểm tra.


<b>c. Thủ tục đăng ký dự tuyển:</b>


- Thí sinh nộp hồ sơ và lệ phí ĐKDT theo thơng báo của từng đợt tuyển sinh;


- Sau khi nộp hồ sơ ĐKDT, nếu có sự thay đổi về gia đình hoặc bản thân, thí sinh có trách nhiệm thơng báo kịp thời cho
Trường và phải nộp bổ sung đầy đủ trong thời gian 10 ngày kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ. Mọi trường hợp phát sinh về sau,
Trường sẽ khơng giải quyết.


<i><b>Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin ĐKDT và đăng ký dự thi. Trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc</b></i>
<i><b>buộc thơi học nếu thí sinh khơng đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin ĐKDT và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ</b></i>
<i><b>gốc.</b></i>


<i>3.8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển</i>


<b> Lệ phí xét tuyển 200.000 đồng/thí sinh.</b>


<i>3.9. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)</i>


Học phí đối với hệ Liên thơng chính quy áp dụng mức học phí bằng với hệ chính quy, đối với hệ Liên thơng vừa làm vừa học
được điều chỉnh tăng tối đa bằng 1,4 lần so với hệ chính quy



<i>3.10. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)....</i>


Nhà trường sẽ cập nhật, bổ sung và điều chỉnh các thông tin Đề án khi có thay đổi và cơng bố trên trang thơng tin điện tử của trường.
<b> 4. Tuyển sinh trình độ đại học cho hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học đối với người có bằng CĐ; ĐH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Đào tạo trình độ đại học các ngành cịn lại: Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học.
<i>4.2. Phạm vi tuyển sinh</i>


Trường Đại học Trà Vinh tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.


<i>4.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)</i>


<b> 4.3.1. Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020</b>


Trường xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020, xét theo tổ hợp mơn của từng ngành của hệ chính quy.
Phương thức 1 áp dụng cho tất cả các ngành xét tuyển của trường.


<b> 4.3.2. Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT</b>


Trường sử dụng điểm trung bình chung (điểm tổng kết) năm học lớp 12 của từng môn học trong tổ hợp môn xét tuyển ở hệ
chính quy để xét tuyển.


<b>4.3.3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập tồn khóa bậc đại học</b>
Áp dụng cho tất cả các ngành tuyển sinh đào tạo trình độ đại học và theo từng đợt tuyển.


<i> 4.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo</i>


Các thông tin về ngành tuyển sinh, chỉ tiêu dự kiến quyết định mở ngành, ngày ký, năm bắt đầu đào tạo ... được nêu trong
<b>Phụ lục 8 đính kèm Đề án tuyển tuyển sinh.</b>



<i> 4.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT</i>


- Các ngành đào tạo giáo viên và các ngành Y khoa, Dược học phải đạt một trong các tiêu chí sau: học lực lớp 12 đạt loại
<b>Giỏi hoặc điểm trung bình chung các mơn văn hóa THPT đạt từ 8,0 trở lên hoặc tốt nghiệp THPT loại Giỏi hoặc có học lực lớp 12</b>
<b>đạt loại Khá và có 3 năm kinh nghiệm cơng tác đúng với chun mơn đào tạo hoặc tốt nghiệp trình độ đại học đạt loại Giỏi;</b>
<b>hoặc tốt nghiệp trình độ đại học đạt loại Khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>năm 2019 thì ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được áp dụng là trình độ trung cấp, hoặc trình độ CĐ: thí sinh phải đạt loại Khá</b>
<b>trở lên hoặc có 3 năm kinh nghiệm cơng tác đúng với chun mơn đào tạo hoặc có xác nhận cơng tác của cơ quan đang làm</b>
việc. Mức ngưỡng này được trường quy định trong thông báo tuyển sinh, theo từng loại hình và đợt xét tuyển.


<i> 4.6. Các thơng tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường</i>


Điểm trúng tuyển được xây dựng dựa trên tiêu chí: chỉ tiêu của ngành, số lượng hồ sơ thí sinh nộp vào trường và điểm xét
tuyển của thí sinh (có tính điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng).


<b>a) Đối với các phương thức sử dụng tổ hợp môn để xét tuyển, Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang</b>
điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định tại Điều 7 của
Quy chế tuyển sinh và được làm tròn đến hai chữ số thập phân; đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét
trúng tuyển theo các điều kiện phụ sau đây:


<b> - Điều kiện 1: được áp dụng để xét tuyển trong trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét</b>
tuyển như nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu, cụ thể như sau:


• Ngành Sư phạm ngữ văn, Ngơn ngữ Khmer, Văn hố các dân tộc thiểu số Việt Nam, Luật, Quản trị văn phịng: xét ưu
tiên thí sinh có điểm mơn Ngữ văn cao hơn.


• Ngành Y khoa, Điều dưỡng, Y tế cơng cộng xét ưu tiên thí sinh có điểm mơn Sinh học cao hơn.



• Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Cơng nghệ kỹ thuật hóa học, Dược học: xét ưu tiên thí sinh có điểm mơn Hóa học
cao hơn.


• Ngành Giáo dục mầm non: xét ưu tiên thí sinh có điểm Năng khiếu cao hơn.
• Các ngành cịn lại: xét ưu tiên thí sinh có điểm mơn Tốn cao hơn.


<b> - Điều kiện 2: Trong trường hợp vẫn cịn thí sinh có điểm bằng nhau, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét ưu tiên thí sinh có</b>
nguyện vọng cao hơn.


<b> b) Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập toàn khóa bậc đại học:</b>


Điểm trúng tuyển được xây dựng dựa trên tiêu chí: chỉ tiêu của ngành, số lượng hồ sơ thí sinh nộp vào trường và điểm xét
tuyển của thí sinh (có tính điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng). Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách
thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ sau đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i> 4.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển;</i>


<b>a. Tổ chức thi năng khiếu (nếu có): theo thơng báo của từng đợt tuyển sinh.</b>
<b>b. Hồ sơ tuyển sinh:</b>


<i> + Phiếu đăng ký dự tuyển (ghi đầy đủ các thông tin trong phiếu ĐKDT);</i>


+ Bản sao hợp lệ: Giấy chứng minh nhân dân, giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp và học bạ THPT, hộ khẩu thường trú, và
các minh chứng để được hưởng chế độ ưu tiên (nếu có).


+ Bản sao hợp lệ các minh chứng quá trình cơng tác để xác định thâm niên chun mơn, xác định ngưỡng đảm bảo
chất lượng đầu vào theo quy định (Quyết định tuyển dụng hoặc Hợp đồng lao động hoặc xác nhận của cơ quan đang công tác, Bảng
lương hoặc Quyết định tăng lương ….);


+ 02 Bản sao hợp lệ Bảng điểm tồn khóa và Bằng tốt nghiệp trình độ đại học;


<i>+ 01 giấy giới thiệu cử đi học của cơ quan, đơn vị người học (nếu có);</i>


+ 04 ảnh màu (chụp theo kiểu CMND) cỡ 4x6 cm, có ghi rõ họ, tên, ngày tháng năm sinh của thí sinh ở mặt sau ảnh
(không kể ảnh đã dán vào phiếu dự tuyển);


<i>+ 02 bì thư có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc của người đăng ký xét tuyển, điện thoại, địa chỉ email (nếu có).</i>
Trường hợp người nhận khơng phải là thí sinh thì ghi rõ trên bì thư “Nhờ chuyển cho…”.


<b>* Thí sinh nộp tất cả lệ phí khi nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đã nộp không hoàn trả lại.</b>


Lưu ý: Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời chỉ sử dụng đối với những người tham gia dự tuyển đang trong thời gian chờ
cấp bằng tốt nghiệp. Những người mới nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, một năm sau khi trúng tuyển phải xuất trình bản
chính bằng tốt nghiệp để đối chiếu kiểm tra.


<b>c. Thủ tục đăng ký dự tuyển:</b>


- Thí sinh nộp hồ sơ và lệ phí ĐKDT theo thơng báo của từng đợt tuyển sinh;


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thơng tin ĐKDT và đăng ký dự thi. Trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc</b></i>
<i><b>thơi học nếu thí sinh khơng đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin ĐKDT và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.</b></i>


<i> 4.8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển...</i>


Lệ phí xét tuyển 200.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.


<i>4.9. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)</i>


Học phí đối với hệ Liên thơng chính quy áp dụng mức học phí bằng với hệ chính quy, đối với hệ Liên thơng vừa làm
vừa học được điều chỉnh tăng tối đa bằng 1,4 lần so với hệ chính quy



<i> 4.10. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm</i>


Thời gian đăng ký xét tuyển được chia làm nhiều đợt.
<i>4.11. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)....</i>


Nhà trường sẽ cập nhật, bổ sung và điều chỉnh các thông tin Đề án khi có thay đổi và cơng bố trên trang thông tin điện tử của trường.
<b>5. Tuyển sinh đặt hàng trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non cho các hình thức đào tạo chính</b>
<b>quy và vừa làm vừa học</b>


<i>5.1. Văn bản giao nhiệm vụ, đặt hàng, nội dung thoả thuận giữa các bên và các thông tin liên quan ( Bộ ngành, UBND tỉnh)</i>
Trường Đại học Trà Vinh đạt chuẩn kiểm định cấp cơ sở giáo dục, đạt chuẩn kiểm định quốc tế cấp chương trình đào tạo.
Trường đủ năng lực và đủ mọi điều kiện tổ chức đào tạo đặt hàng trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non, trình độ đại học
trở lên cho các ngành tuyển sinh theo hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học (bao gồm các đối tượng tốt nghiệp THPT,
trung cấp, cao đẳng, đại học trở lên).


Trường Đại học Trà Vinh đã được sự chấp thuận của Bộ Giáo dục và Đào tạo để trường thực hiện tuyển sinh liên thơng hệ
chính quy các ngành Y khoa và Dược học trình độ đại học đáp ứng nhu nhân lực tỉnh Đồng Nai tại văn bản số 2704/BGDĐT –
GDĐH, ngày 24/6/2019. Đối tượng tuyển sinh theo văn bản đã được chấp thuận.


Các văn bản giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước hoặc thỏa
thuận giữa các bên theo nhu cầu xã hội và các thông tin liên quan được Nhà trường bổ sung (khi có nhu cầu) đưa vào thành phụ
lục của Đề án tuyển sinh.


<i> 5.2. Chỉ tiêu đào tạo</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

sinh là người có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên tại tỉnh; tỉnh cam kết sử dụng sinh viên tốt nghiệp thì điểm trúng tuyển có thể
thấp hơn nhưng không thấp hơn quá 1 (một) điểm so với điểm trúng tuyển của ngành đào tạo, tính theo thang điểm 30.


<i> 5.4 Các nội tuyển sinh đào tạo theo đặt hàng do các trường quy định (không trái quy định hiện hành).</i>



Các nội dung khác trong công tác tuyển sinh đào tạo theo đặt hàng được trường áp dụng theo quy định của quy chế hiện hành
và Đề án tuyển sinh.


Cán bộ kê khai


(Ghi rõ họ tên, số điện thoại liên hệ, địa chỉ Email)


<b>TRẦN KIM KHÁNH</b>


<b>(Điện thoại: 0945639659, Email: )</b>


Ngày 21 tháng 5 năm 2020
<b>KT.HIỆU TRƯỞNG</b>
<b>PHÓ HIỆU TRƯỞNG</b>


<i>(Đã ký)</i>


</div>

<!--links-->

×