Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỊA HÌNH VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.26 KB, 6 trang )

Giáo án thực tập sư phạm
Tiết 34
Bài 28: ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:Thông qua bài học, HS cần:
- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của địa hình VN:
+ Địa hình đa dạng, đồi núi là một bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu
là đồi núi thấp.
+ Địa hình nhiều bậc kế tiếp nhau: Hướng nghiêng chung của địa
hình là hướng Tây Bắc -> Đông Nam. Hai hướng chủ yếu của địa hình là
hướng Tây Bắc -> Đông Nam và hướng vòng cung.
+ Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
-Mối quan hệ của địa hình với các thành tố khác trong cảnh quan thiên
nhiên.
-Tác động của con người làm biến đổi địa hình ngày càng mạnh mẽ.
2) Kỹ năng:
-Rèn luyện kĩ năng nhận biết, đọc bản đồ địa hình.
-Rèn luyện các thao tác tư duy ở HS (quan sát, phân tích, so sánh,
tổng hợp...)
3) Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên Việt Nam..
II)Kiến thức trọng tâm:
Đặc điểm nổi bật của địa hình nước ta có 3/4 diện tích là đồi núi và
cao nguyên.
Giai đoạn tân kiến tạo làm cho địa hình trẻ hoá lại.
Ngoại lực và tác động của con người là nhân tố chủ yếu và trực tiếp hình
thành địa hình hiện đại của nước ta
III Đồ dùng dạy và học:
1)GV chuẩn bị:
- Bản đồ tự nhiên VN.
-Lược đồ phóng to hình 28.1


- Tranh ảnh một số dạng địa hình cơ bản của Việt Nam như: Núi
Phan-xi-phăng, địa hình Cat-xtơ, địa hình đồng bằng, địa hình cao nguyên
ba dan...
-Lát cắt địa hình (Phóng to từ at lat địa lý Việt Nam).
2)HS chuẩn bị:
-Sách giáo khoa, đoạ trước bài ở nhà.
Người thực hiện: lương viết kỳ Ngừơi hướng dẫn: Đàm ngọc huyền
1
Giáo án thực tập sư phạm
IV Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định tổ chức lớp:
2) Kiểm tra:
kết hợp kiểm tra bài cũ trong quá trình dạy bài mới
3) Bài mới::
Dẫn vào bài:
- Quan sát H28.1 + sự hiểu biết của mình hãy cho biết nước ta có
những dạng địa hình nào? (Đồi núi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa...)
- Địa hình nước ta đa dạng như vậy đã phản ánh lịch sử phát triển địa
chất, địa hình lâu dài trong môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm, phong hóa
mạnh mẽ...Điều đó được thể hiện như thế nào? Chúng ta sẽ xét trong bài học
hôm nay.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
*HĐ1: Cả lớp. (5
/
)
Quan sát hình 28.1 sgk/103 và hãy
xác định trên bản đồ tự nhiên VN (từ
Bắc Nam):
1) Nước ta có những dạng địa hình
nào?

2) Trong các dạng địa hình trên dạng
nào chiếm diện tích lớn?
- HS báo cáo thật nhanh
- HS khác nhận xét, bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức.
* HĐ2: Nhóm/ cá nhân (15
/
)
* Nhóm (10
/
)
Dựa thông tin muc 1 sgk/101 hãy điền
tiếp thông tin vào chỗ ..... hoàn thành
bài tập sau:
1. Đồi núi nước ta chiếm .....(1)... diện
tích phần đất liền, nhưng chủ yếu là
đồi núi ...(2)...
+ Thấp dưới <1000m chiếm: ...(3)...%
+ Cao > 2000m chiếm: ....(4)...%
2. Đồng bằng chiếm diện tích là ...
(5)... phần
+ Điền tên 2 đb lớn ..............(6)........
+ Đồng bằng miền trung có đặc
điểm: .........................................
1.Đồi núi là bổ phận quan trọng
nhất của cấu trúc địa hình ViệtNam:
*Địa hình đa dạng, phong phú:
-Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ
+ Thấp dưới 1000m chiếm 85%
+ Cao trên 2000m chỉ chiếm 1%.

(Phan xipang trên Hoàng Liên Sơn,
đỉnh Ngọc Lĩnh trên dãy TS nam.
- Đồi núi tạo thành một cánh cung
lớn, mặt lồi hướng ra biển Đông dài
1400km, nhiều vùng núi lan sát biển
hoặc bị nhấn chìm thành các quần
đảo(Vịnh Hạ Long)
+Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãn h
thổ (đồng bằng sông Hồng, ĐB
sông Cửu Long, ĐB duyên hải miền
trung.)
Người thực hiện: lương viết kỳ Ngừơi hướng dẫn: Đàm ngọc huyền
2
Giáo án thực tập sư phạm
- Đại diện một nhóm báo cáo.
- Nhóm khác nhận xét - bổ xung
- GV chuẩn kiến thức.
* Cá nhân (5
/
)
1) Hãy tìm trên bản đồ tự nhiên VN
đỉnh Phan-xi-phăng (3143m) và đỉnh
Ngọc Linh (2598m)
- Đỉnh Phan-xi-păng trên dãy HLS
cao nhất bán đảo Đông Dương
- Đỉnh Ngọc Linh trên CN Kon Tum
thuộc dãy TS Nam.
2) Hãy tìm và xác định vị trí một số
nhánh núi, khối núi lớn ngăn cách và
phá vỡ tính liên tục của dải đồng bằng

ven biển nước ta?
-GV mở rộng liên hệ thực tế nhũng
khó khăn và thuận lợi mà Địa hình
nước ta mang lại:
-HS thử trả lời ảnh hưởng của đồi núi
đến hoạt động kinh tế nước ta.
* HĐ3: Cả lớp (10
/
)
Dựa kiến thức đã học và thông tin
muc 2 sgk/101 hãy:
1) Cho biết ý nghĩa của vận động Tân
kiến tạo đối với việc hình thành địa
hình nước ta như ngày nay?
2) Xác định hướng của các dãy núi:
Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn?
+ Dãy HLSơn: hướng TB -> ĐN
+ Dãy TSơn là 1cánh cung lớn kéo dài
từ vùng núi TBắc -> Đông Nam Bộ, 4
cánh cung nhỏ (ĐB)
3) Qua đó hãy nhận xét về hướng
nghiêng chung và hướng của địa
hình?
II) Địa hình nước ta được Tân
kiến tạo nâng lên thành nhiều bậc
kế tiếp nhau:
- Vận động Tân kiến tạo đã làm cho
địa hình nước ta nâng cao và phân
thành nhiều bậc kế tiếp nhau: Đồi
núi, đồng bằng, thềm luc điạ

biển .....
- Địa hình thấp dần từ nội địa ra tới
biển, hướng nghiêng chính là Tây
Bắc  Đông Nam
- Địa hình nước ta có 2 hướng chính
là hướng Tây Bắc  Đông Nam và
hướng vòng cung.
Người thực hiện: lương viết kỳ Ngừơi hướng dẫn: Đàm ngọc huyền
3
Giáo án thực tập sư phạm
• HĐ3: Nhóm (10
/
)
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm các vấn
đề sau:
? Địa hình nuwocsta trong giai đoạn
cổ kiến tạo có đặc điểm gntn?
? Địa hình nước ta trong giai đoạn tân
kiến tạo có đặc điểm ntn??
?Tìm trên lược đồ H 28.1 các vùng
núi cao, các cao nguyên ba dan, các
ĐB trẻ, phạm vi thềm lục địa
Nhận xét về sự phân bố và hướng
nghiêng chung của chúng.
Cho HS báo cáo theo nhóm GV nhận
xét và thuyết giảng thêm cho HS(...)
GV liên hệ thực tế, hỏi HS
Dựa hiểu biết thực tế hãy:
1) Kể tên một số hang động nổi tiếng
trên lãnh thổ nước ta? Các hang động

được hình thành như thế nào?
2) Con người đã tạo nên các dạng địa
hình nhân tạo nào? Lấy VD thực tế ở
địa phương để minh họa?
3) Cho biết khi rừng bị tàn phá thì sẽ
gây ra những hiện tượng gì? Việc bảo
vệ rừng mang lại lợi ích gì?
- HS đại diện các nhóm báo cáo
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức => KL
+ ĐH Cat-xtơ nhiệt đới: 50.000km
2
=
1/6 S đất liền phân bố ở ĐB, TB,
TSơn Bắc do trong nước mưa có chứa
CO
2
nên hòa tan đá vôi:
H
2
CO
3
+ CaCO
3
<=> Ca(HCO
3
)
2

+ CN Ba dan S=20.000km

2
+ ĐB phù sa trẻ S= 70.000km
2
III) Đia hình nước ta mang tính
chất nhiệt đới gió mùa ẩm và chịu
tác động mạnh mẽ của con người:
+ Đất đá bị phong hóa mạnh mẽ:
Vùng địa hình Cat-xtơ tạo nhiều
hang động...
+ Các dạng địa hình nhân tạo xuất
hiện ngày càng nhiều: Đê điều, hồ
chứa nước, các đô thị, các công
trình giao thông…
=> Địa hình luôn biến đổi do tác
động mạnh mẽ của môi trường nhiệt
đới gió mùa ẩm và do sự khai phá
của con người.
Kết luận(SGK)
Người thực hiện: lương viết kỳ Ngừơi hướng dẫn: Đàm ngọc huyền
4
Giáo án thực tập sư phạm
4) Củng cố, Đánh giá:
1) Hãy xác định trên bản đồ TNVN các vùng núi cao, các CN ba dan, các
đồng bằng phù sa trẻ, phạm vi thềm lục địa...Nhận xét sự phân bố và hướng
nghiêng của địa hình VN?
2) Nêu những đặc điểm chung của địa hình VN?
3) Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố nào? (Lịch sử
phát triển địa chất, môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm và sự khai phá của con
người).
4) Hoàn thành bài tập sau: Các dạng địa hình nước ta được hình thành như

thế nào?
Dạng địa hình Nguyên nhân hình thành
Các xtơ do trong nước mưa có chứa CO
2
nên hòa tan đá
vôi: H
2
CO
3
+ CaCO
3
<=> Ca(HCO
3
)
2

Đồng bằng phù sa mới Do lắng tụ phù sa ở cửa các con sông lớn
Cao nguyên badan Là những bề mặt san bằng cổ được Tân Kiến tạo
nâng cao
Đê sông, đê biển Do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống
5) Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/103.
- Làm bài tập 28 bài tập bản đồ thực hành.
- Nghiên cứu trước bài 29sgk/104.
Rót kinh nghiÖm
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Người thực hiện: lương viết kỳ Ngừơi hướng dẫn: Đàm ngọc huyền

5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×