Tải bản đầy đủ (.doc) (230 trang)

Giáo án địa 7 soạn theo CV 5512 bộ GD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.6 MB, 230 trang )

Bộ giáo án còn thiếu 1 vài tiết theo PPCT chuẩn
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 1
Bài 1 : DÂN SỐ
Tiết 1
I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
1. Kiến thức: Có những hiểu biết về:
- Dân số và tháp tuổi.
- Tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng đó.
- Bùng nổ dân số và hậu quả của nó đặc biệt đối với môi trường, biện pháp khắc phục.
2. Kĩ năng
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua biểu đồ dân số.
- Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ tháp tuổi và biểu đồ dân số thế giới.
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp tuổi.
3. Thái độ, hành vi
- Ý thức về sự cần thiết phải phát triển dân số một cách có kế hoạch.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triể̉n năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngơn ngữ, năng
lực tính tốn...
- Năng lực chun biệt: sử dụng biểu đồ, số liệu thống kê, hình vẽ…
* Lưu ý: Mục 3 "Sự bùng nổ dân số": từ dịng 9-12 SGK khơng dạy (giảm tải).
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- H1.1, H1.2/sgk phóng to
- Bảng phụ ghi nợi dung trị chơi nhỏ
- Tranh sưu tầm về nạn đói, bùng nổ dân số,...
2. Đối với học sinh
- Sách, vở, bảng nhóm.
- Đọc trước nội dung bài và thử trả lời các câu hỏi.


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (4 phút)
"Giới thiệu sơ lược về chương trình Địa lí 7"
1. Mục tiêu:Học sinh nắm được mợt số nợi dung chính trong chương trình (thành phần
nhân văn, các mơi trường địa lí, thiên nhiên và con người ở các châu lục), qua đó biết
vận dụng kiến thức của mình để học tập bợ mơn đạt kết quả.....
2. Phương pháp - Kĩ thuật: Hỏi đáp, trực quan.
3. Phương tiện dạy học: Bản đồ các châu lục trên thế giới
4. Các bước hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
- Giáo viên cho học sinh quan sát bản đồ các châu lục trên thế giới và yêu cầu học sinh
trả lời câu hỏi:
Em hãy quan sát bản đồ dưới đây và kể tên các châu lục trên thế giới? Em có hiểu biết gì
về các châu lục này ?


Bước 2: Hs quan sát bản đồ và trả lời.
Bước 3: Hs trình bày kết quả, các HS khác bổ sung nếu có.
Bước 4: GV “Giới thiệu sơ lược về chương trình Địa lí 7”và vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về dân số, nguồn lao động qua tháp tuổi và điều
tra dân số (9 phút)
1. Mục tiêu: HS có hiểu biết về dân số, nguồn lao động. Biết khai thác kiến thức và
phân biệt các tháp tuổi thông qua biểu đồ.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP trực quan, vấn đáp, diễn giảng… KT học tập hợp
tác …
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân và nhóm cặp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG
VÀ HỌC SINH

- GV giới thiệu bảng thuật ngữ, cho HS đọc thuật 1. Dân số, nguồn lao động
ngữ “dân số”. GV giới thiệu vài số liệu nói về dân số
+ TG hiện nay gần 7.6 tỉ người.
+ Năm 2018 nước ta có khoảng >96 triệu người
(theo thống kê Liên Hiệp Quốc)
Bước 1:
- GV giới thiệu 2 tháp tuổi về cấu tạo, màu sắc thể
hiện của 3 nhóm tuổi
- GV hướng dẫn HS dựa vào H1.1 trao đổi theo - Các cuộc điều tra dân số cho
nhóm cặp đôi và trả lời các câu hỏi:
biết tình hình dân số, nguồn
+ Tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra đến 4 tuổi ở mỗi lao đợng ... của mợt địa
tháp, ước tính có bao nhiêu bé trai, gái ?
phương, một quốc gia .
+ So sánh hình dạng 2 tháp tuổi (đáy, thân )
+ Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người
trong độ tuổi lao động cao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm
việc và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình HS làm
việc, GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
Bước 3: HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận
xét, bổ sung.
Bước 4: GV ghi bảng phụ, đánh giá và chuẩn xác
kiến thức - Từ 2 tháp GV dẫn dắt HS đến những hiểu
biết về tháp tuổi
+ Biểu hiện dân số của một địa phương


+ Các độ tuổi, nam-nữ, số người dưới - trong - trên
tuổi lao động

- Tháp tuổi cho biết đặc điểm
+ Nguồn lao động hiện tại và tương lai
cụ thể của dân số (giới tính, đợ
+ Dân số già hay trẻ
tuổi, nguồn lao động...)
GV chuyển ý
* HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu tình hình gia tăng dân số trên thế giới thông qua khai
thác biểu đồ dân số (12 phút)
1. Mục tiêu: HS biết tình hình gia tăng dân số trên thế giới thông qua khai thác biểu đồ
dân số, nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng đó.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng thảo luận nhóm, tranh ảnh, SGK,…KT
học tập hợp tác
3. Hình thức tổ chức: Nhóm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG
VÀ HỌC SINH
- GV cho HS đọc các thuật ngữ: tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử, 2.Tình hình gia tăng dân số
gia tăng dân số
thế giới
- GV giới thiệu cách tính tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên và gia tăng dân số cơ giới
Bước 1:
- GV chia lớp thành 6 nhóm, hướng dẫn HS đọc
thông tin SGK, biểu đồ H1.2 trao đổi và trả lời các
câu hỏi:
+ Nhóm 1, 2, 3: Dân số thế giới tăng chậm trong
khoảng thời gian nào? Vì sao ?
+ Nhóm 4, 5, 6: Dân số thế giới tăng nhanh từ năm
nào? Tăng vọt từ năm nào? Giải thích nguyên nhân từ
các hiện tượng trên ?

Bước 2: Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu
cầu của GV, sau đó trao đổi trong nhóm để cùng thống
nhất phương án trả lời.
Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả; các nhóm
khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Dân số thế giới tăng chậm
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
chạp ở nhiều thế kỉ trước do
- GV giải thích thêm và rút ra kết luận :
dịch bệnh, đói kém, chiến
Sau 1950 một số nước kém phát triển ở Châu Á –Phi tranh.
– Mĩ Latinh giành được độc lập, đời sống được cải - Dân số thế giới tăng nhanh từ
thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử đầu thế kỉ XIX đến nay nhờ
vong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao.
những tiến bộ trong các lĩnh
* GV kết luận: Dân số thế giới tăng nhanh ở các thế vực kinh tế- xã hội, y tế .
kỉ XIX- XX
GV chuyển ý
* HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về Bùng nổ dân số: nguyên nhân, hậu quả, cách giải
quyết (12 phút)
1. Mục tiêu: HS có hiểu biết về bùng nổ dân số và hậu quả của nó, biện pháp khắc
phục.


2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, tranh ảnh, video…KT tự học ,tự
hợp tác
3. Hình thức tổ chức: cá nhân - cặp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
VÀ HỌC SINH
Bước 1: GV yêu cầu HS xem một số tranh về bùng

nổ dân số ở Châu Phi, nạn đói,.. đọc thông tin mục 3,
lần lượt trả lời các câu hỏi:
- Bùng nổ dân số là gì? Xảy ra khi nào ?
- Nguyên nhân dẫn đến bùng nổ dân số ở các nước
đang phát triển ?
- Hậu quả bùng nổ dân số? Theo em thấy, ở địa
phương giữa 2 gia đình có mức thu nhập như nhau, 1
gia đình 2 con và gia đình 4 con thì có sự khác nhau
về mức sống như thế nào?
- Biện pháp khắc phục, liên hệ địa phương?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, có thể so sánh kết
quả làm việc với bạn cùng bàn để hồn thành nợi
dung
GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS.
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc, các bạn khác
nhận xét, bổ sung
Bước 4: GV đánh giá nhận xét kết quả làm việc của
HS và chuẩn kiến thức.

NỘI DUNG
3. Sự bùng nổ dân số

- Dân số tăng nhanh và đột
biến (tỉ lệ gia tăng dân số
>2.1%) -> bùng nổ dân số.
- Từ những năm 50 của thế kỉ
XX, bùng nổ dân số diễn ra ở
các nước đang phát triển thuộc
châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh.
+ Nguyên nhân: do các nước

này giành được độc lập, đời
sống được cải thiện và những
tiến bộ về y tế làm giảm nhanh
tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn
cao.
+ Hậu quả: Tạo sức ép đối với
việc làm, phúc lợi xã hợi, mơi
trường, kìm hãm sự phát triển
kinh tế- xã hợi,...

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (Nhóm - Chơi trị chơi nhỏ -6 phút)
Bước 1: GV phổ biển thể lệ trò chơi:
- Có 2 gói các cụm từ có trong bài học, mỗi gói 3 cụm từ.
+ Gói 1: bùng nổ dân số; hơn 7,6 tỉ người; thất nghiệp.
+ Gói 2: tháp tuổi;96 triệu người; ô nhiễm môi trường.
- Cử 2 đội chơi, mỗi đợi 3 HS (Lần lượt)
- Trong vịng 2 phút 1 hs diễn tả bằng hình thể, bằng lời nhưng không được nhắc đến từ
có trong đáp án.
- Hết thời gian cho mỗi đội, đội nào diễn tả được nhiều hơn, ít thời gian hơn sẽ giành
chiến thắng.
- Bước 2: GV tổ chức trò chơi.


- Bước 3: Tổng kết, khen thưởng cho HS
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: (2 phút)
- GV hướng dẫn :
+ Thực hiện bài tập 2/SGK/trang 6
+ Về nhà : Sưu tầm tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới.
Tuần: 1
Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ -CÁC CHỦNG TỘC TRÊN

Tiết: 2
THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần đạt được
1.Kiến thức
- Trình bày và giải thích ở mức đợ đơn giản sự phân bố dân cư không đều trên TG.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-gro-it và Ơrô-pê-it về hình thái bên ngồi của cơ thể(màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ
yếu của mỗi chủng tộc.
2.Kĩ năng
- Đọc bản đồ, lược đồ phân bố dân cư Tg, Phân bố dân cư châu Á để nhận biết các
vùng đông dân, thưa dân trên Tg và ở châu Á
3. Thái độ
- Giáo dục hs ý thức tôn trọng , địan kết các dân tợc trên thế giới.
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: tự học, giải qút vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Bản đồ phân bố dân số thế giới hay dân cư châu Á
- Tranh ảnh 3 chủng tộc chính. Bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, tập bản đồ 7.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) 3’
1. Mục tiêu
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về sự phân bố dân cư và các chủng tộc trênTG, sử
dụng kĩ năng đọc lược đồ, tranh ảnh về nơi dân đông, dân thưa và tranh ảnh về các màu
da để nhận biết sự phân bố dân cư cũng như sự khác nhau giữa các chủng tợc.
=> Tìm ra các nợi dung học sinh chưa biết để kết nối với bài học ...
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về dân cư và màu da

4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh và yêu cầu học sinh nhận biết:


Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1. Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào? (Thời gian: 20’)

1. Mục tiêu
- Trình bày và giải thích ở mức đợ đơn giản sự phân bố dân cư không đều trên TG.
- Đọc bản đồ, lược đồ phân bố dân cư Tg, Phân bố dân cư châu Á để nhận biết các vùng
đông dân, thưa dân trên Tg và ở châu Á
- Năng lực sử dụng bản đồ, tư duy tổng hợp, sử dụng tranh ảnh.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, SGK… KT học tập hợp tác

3. Hình thức tổ chức: Cá nhân/ cặp
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung Ghi bảng
Hoạt động : Cá nhân
1. Sự phân bố dân cư trên thế giới:
Bước 1: GV giới thiệu và phân biệt 2 thuật
ngữ”dân số “và “dân cư”.
- Dân số là tổng số dân sinh sống trên mợt lãnh
thổ nhất định, được tính ở một thời điểm cụ thể.
- Dân cư là tất cả những người sinh sống trên một



lãnh thổ, được định lượng bằng mật độ dân số.
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “mật độ
dân số”.
Bước 3: Áp dụng hiểu biết về mật độ dân số, tính
mật đợ dân số bài tập 2/9 sgk.
- GV dùng bảng phụ ghi bài tập, gọi HS tính mật
đợ dân số năm 2001 của nước sau:
Tên nước
-Việt Nam
-Tr/Quốc.
-Inđơnêxia

Diện
tích(k)
330.991
9.579.00
0
1.919.00
0

Dân
số(tr.ng)
78,7
1273,3
206,1

Mật
đợ(ng/km2)
238
133

107

Cơng thức: Mật đợ dân số = Số dân
Diện tích.
Áp dụng tính mật đợ dân số năm 2002 biết:
- Diện tích : 149 tr. k
- Dân số: 6.294tr.ng( MĐDS:)
Bước 4: gv nhận xét.
HĐ nối tiếp: Cặp
Bước 1: HS cùng bàn và trao đổi theo các câu hỏi
GV đưa ra.
- Quan sát lược đồ hình 2.1 SGK. Cho biết trên
lược đồ ph/bố dân cư được biểu hiện bằng kí
hiệu gì? (Chấm đỏ)
- Qua đó, những dấu chấm đỏ đó nói lên điều gì ?
- Kể tên khu vực đông dân của thế giới (từ châu
Á sang châu Mỹ). Chủ yếu phân bố tập trung ở
những nơi đâu?
- Khu vực thưa dân nằm ở những vị trí nào?
- Nguyên nhân của sự phân bố?
Bước 2: Đại diện các cặp trình bày, các cặp khác
bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét, kết luận
Những khu vực đông dân là những thung lũng,
đồng bằng châu thổ, các sông lớn: Hịang Hà,
sơng Ấn Hằng, Sơng Nin, sơng Lưỡng Hà.
Những khu vực có nền kinh tế phát triển ở các
châu lục: Tây và Trung Âu, Đơng bắc Hoa Kì,
Đơng Nam Braxin, Tây Phi.
Những khu vực thưa dân: hoang mạc, các địa

cực, vùng núi hiểm trở, vùng rất xa biển.
Bước 4: Mở rộng kiến thưc: Tại sao nói rằng “
ngày nay con người có thể sống ở mọi nơi trên

- Dân cư thế giới phân bố không đều.
+ Những nơi điều kiện sinh sống và
giao thông thuận tiện như :
đồng bằng, đơ thị hoặc các vùng khí
hậu ấm áp, mưa nắng tḥn hịa đều
có dân cư tập trung đơng đúc.
+ Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa,
giao thông khó khăn, vùng cực giá
lạnh hoặc hoang mạc,..
khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa
thớt.


Trái Đất? ( phương tiện đi lại với kĩ thuật hiện
đại, khoa học kĩ thuật phát triển…).
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về các chủng tộc trên TG ( 15’)
1. Mục tiêu
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tợc Mơn-gơ-lơ-it, Nê-gro-it và Ơ-rơ-pê-it
về hình thái bên ngồi của cơ thể(màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của
mỗi chủng tộc.
- Giáo dục hs ý thức tơn trọng , địan kết các dân tợc trên thế giới.
- Năng lực sử dụng tư duy tổng hợp, sử dụng tranh ảnh.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, tranh ảnh, …
3. Hình thức tở chức: Nhóm/ cả lớp
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung Ghi bảng

Hoạt động cả lớp
2. Các chủng tộc:
Bước1: GV yêu cầu HS đọc tḥt ngữ
‘chủng tợc”
Bước2: HS quan sát hình ảnh để trả lời câu
hỏi Căn cứ vào đâu để chia dân cư trên thế
giới ra thành các chủng tộc?
Hoạt động nhón
Bước1: GV tổ chức cho HS họat động
nhóm:
- Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm trao đổi,
thảo luận một chủng tộc lớn về vấn đề sau:
- Đặc điểm hình thái bên ngịai ; Địa bàn
- Chủng tợc Ơ-rơ-pê-ơ-it(thường gọi là
sinh sống chủ yếu (theo phiếu học tập GV
người da trắng): sống chủ yếu ở châu Âuphát cho nhóm)
châu Mĩ.
Nhóm 1: chủng tộc Ơrôpêốit.
- Chủng tộc Nê-gro-it(thường gọi là người
Nhóm 2: Chủng tộc:Nêgrốit.
da đen) sống chủ yếu ở châu Phi.
Nhóm 3: Chủng tộc Môngôlốit.
- Chủng tộc Môn-gô-lô-it(thường gọi là
HS các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình người da vàng) sống chủ yếu ở châu Á.
bày kết quả, GV chuẩn kiến thức
Bước2: Các nhóm thảo luận
Bước3: Đại diện nhóm lên trình bày trên
bảng phụ
Bước4: Gv chuẩn xác kiến thức, nhận xét ở
bảng tư liệu bên dưới

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5’)
1. Hoạt động cá nhân
- HS lên bảng xác định trên bản đồ những khu vực dân cư thế giới sống chủ yếu.
2. Bài tập trắc nghiệm
HS làm bài tập trắc nghiệm. Chọn phương án trả lời đúng trong câu sau
Câu 1. Mật độ dân số là
A. số dân sinh sống trên mợt đơn vị diện tích lãnh thổ.
B. số diện tích trung bình của mợt người dân.
C. dân số trung bình của các địa phương trong nước.
D. dân số trung bình sinh sống trên 1 đơn vị diện tích lãnh thổ.


Câu 2. Dân số phân bố không đều giữa các khu vực trên thế giới là do
A. sự chênh lệch về trình đợ phát triển kinh tế.
B. điều kiện tự nhiên ảnh hưởng.
C. điều kiện sống và đi lại của con người chi phối.
D. khả năng khắc phục trở ngại của con người khác nhau.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: (2’)
- Sưu tầm tranh ảnh thể hiện làng xóm ở nông thôn và thành thị Việt Nam hoặc thế giới.
-Thử tìm hiểu cách sinh sống và đặc điểm cơng việc của dân cư sống ở thành thị và
nông thôn có gì giống và khác nhau.?
Phụ lục: HĐ 2

Tuần: 02
BÀI 3. QUẦN CƯ - ĐƠ THỊ HỐ
Tiết: 03
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh đạt được:
1. Kiến thức:
- Nắm được những đặc điểm cơ bản và sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư

đô thị.
- Biết một vài dấu hiệu của đô thị hóa, siêu đô thị, tình hình gia tăng dân số ở đơ thị và
siêu đô thị trên thế giới, hậu quả đô thị hóa tự phát.
2. Kỹ năng
- Kỹ năng sử dụng lược đồ
- Kỹ năng nhìn nhận kiến thức qua tranh ảnh.
- Phân tích mối quan hệ giữa q trình đơ thị hóa và môi trường(qua tranh ảnh và qua
thực tế)
3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn, BVMT đơ thị; phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến MT đô
thị
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS


- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng lược đồ, tranh ảnh, bảng số liệu
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Đối với giáo viên:
- Bản đồ các đô thị trên thế giới
- Sưu tầm 1 số tranh ảnh về quần cư nông thôn và quần cư đô thị
- Bảng phụ
2. Đối với học sinh:
- Sưu tầm 1 số tranh ảnh về quần cư nông thôn và quần cư đô thị
- SGK, vở ghi, tập bản đồ 7
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(Tình huống xuất phát – Thời gian: 4 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS biết sự phân bố các loại hình q̀n cư và đơ thị trên thế giới,
- Phương pháp: trực quan (hoạt động cá nhân)
- Phương tiện: tranh ảnh các loại hình q̀n cư, đơ thị
- Các bước hoạt động:

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh
GV cung cấp tranh ảnh và yêu câu hỏi:

Hình 1

Hình 3

Hình 2

Hình 4


- Trên thế giới có những loại hình quần cư nào? Em đang sống ở nông thôn hay đô thị?
Thế nào là đô thị hóa?
Bước 2: HS quan sát tranh ảnh và bằng sự hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS
Bước 4: GV dẫn dắt, bổ sung và khởi động vào bài mới
Quần cư nông thôn và đô thị có gì khác nhau như thế nào? Đơ thị hố và siêu đơ thị là
gì? Bài học này sẽ giúp các em tìm hiểu.
Bài 3. Quần cư – Đơ thị hóa
B. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐÔNG 1: Tìm hiểu về quần cư nông thôn và quần cư đô thị (18 phút)
1. Mục tiêu:
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh
tế, mật độ dân số, lối sống....
- HS có kỹ năng quan sát và nhận nhìn kiến thức qua tranh ảnh
- Năng lực sử dụng tranh ảnh, tư duy tổng hợp
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: PP trực quan, đàm thoại. KT học tập hợp tác(nhóm)
3. Hình thức tổ chức: hoạt động nhóm
Hoạt động của GV và HS

Nội dung ghi bảng
1. Quần cư nông thôn và
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh
quần cư đô thị
- HS đọc thuật ngữ "quần cư" tr 186 sgk
- GV giới thiệu 2 hình 3.1&3.2Sgk. Yêu cầu dựa vào hình - Quần cư nông thôn: Có
và kiến thức thảo luận nhóm theo nội dung gợi ý như sau: mật độ dân số thấp, làng
(nhóm 1,2,3 tìm hiểu về q̀n cư nơng thơn; nhóm 4,5,6 mạc, thơn xóm thường phân
tìm hiểu về quần cư đô thị)
tán gắn với đất canh tác,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ được giao: cùng nhau đồng cỏ, đất rừng hay mặt
thảo luận và ghi kiến thức vào bảng phụ
nước, dân cư sống chủ yếu
dựa vào sản xuất nông, lâm,
Các yếu tố Q.C nông thôn Q.C thành thị
ngư nghiệp .
Cách thức
- Quần cư đô thị: Có mật độ
tổ chức cư
dân số cao, dân cư sống chủ
trú
yếu dựa vào sản xuất công
Mật độ
nghiệp và dịch vụ.
DS
-Lối sống nông thôn và lối
H.Đ kinh
sống đô thị có nhiều điểm
tế
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày trước lớp và bổ sung khác biệt

+ Từ đó HS rút ra được sự khác nhau giữa quần cư nông
thôn và quần cư đô thị
Bước 4: GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức. HS ghi bài
GV: vì đất đai là tư liệu sản xuất của nơng nghiệp phân bố
trải vịng theo khơng gian nên làng mạc thôn xóm ở nông
thôn thường phân tán, ở thành phố thì ngược lại.
- Hiện nay quần cư nông thôn đang có những thay đổi như
thế nào? (Nhà cửa, lối sống gần với thành thị, số người
không làm nông nghiệp ngày càng tăng)
- Tỉ lệ dân nông thôn và thành thị đang thay đổi theo
hướng nào? (TL dân nông thôn giảm, dân thành thị tăng)


- Nơi gia đình em đang sinh sống tḥc loại hình quần cư
nào?
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về quá trình đơ thị hóa và các siêu đơ thị (17 phút)
1. Mục tiêu:
- Biết được q trình đơ thị hóa và sự hình thành các siêu đơ thị trên thế giới, biết mợt số
siêu đơ thị trên thế giới
- Phân tích mối quan hệ giữa q trình đơ thị hóa và môi trường(qua tranh ảnh và qua
thực tế)
- Có ý thức giữ gìn, BVMT đơ thị; phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến MT đô
thị
- Năng lực: sử dụng lược đồ, bảng số liệu, sáng tạo
- GDMT:
+Kiến thức: Hiểu được hậu quả của sự di cư tự do và đô thị hóa tự phát đối với MT ở đới
nóng; thấy được sự cần thiết phải tiến hành đô thị hóa gắn liền với phát triển kinh tế và
phân bố dân cư hợp lí
+ Kỹ năng: Phân tích ảnh địa lí về vấn đề MT đơ thị ở đới nóng
+ Thái đợ, hành vi: Khơng đồng tình với hiện tượng di dân tự do làm tăng dân số đô thị

quá nhanh và dẫn đến hậu quả nặng nề cho MT
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: PP quan sát, sử dụng lược đồ SGK, kênh chữ SGK
địa 7
3. Hình thức tở chức: cá nhân, cặp
2. Đơ thị hố, các siêu đơ
a) Tìm hiểu về đơ thị hóa
thị
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
a) Đơ thị hóa
- u cầu HS tḥt ngữ Đô thị hóa(SGK/187)
-Đô thị hóa là xu thế tất
- GV treo bản đồ Các đô thị trên TG, cho HS quan sát
yếu của thế giới
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: bằng sự hiểu biết kết hợp -Số dân đơ thị trên thế
kênh hình, kênh chữ SGK để trả lời các câu hỏi:
giới ngày càng tăng, hiện
- Các đô thị trên thế giới có từ khi nào?
có khoảng nửa dân số thế
- Đô thị phát triển cùng với sự phát triển của ngành kinh tế giới sống trong các đơ thị
nào?
b) Các siêu đơ thị trên
- Trình bày tình hình phát triển đơ thị trên thế giới qua từng thế giới
mốc thời gian?
-Nhiều đô thị phát triển
Bước 3: HS trả lời, HS khác bổ sung
nhanh chóng, trở thành
Bước 4: GV bổ sung, chốt ý, ghi nội dung bài
các siêu đô thị
b) Tìm hiểu siêu đô thị và hậu quả q trình đơ thị hóa .- Châu Á: Bắc Kinh, Tôtự phát
ki-ô, Thượng Hải, Xơ-un,

Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát H3.3 SGK và đọc thầm Niu-đê-li, Gia-các-ta
kênh chữ trong SGK từ “Nhiều đô thị.....dân đô thị”
- Châu Âu: Mat-xcơ-va,
Bước 2: HS thực hiện yêu cầu của GV để trả lời các câu Pa-ri, Luân Đôn
hỏi:
- Châu Phi: Cai-rô, La-gốt
- Em hiểu thế nào Siêu đô thị?
- Châu Mĩ: Niu I-ooc,
- Châu lục n có nhiều siêu đơ thị từ 8 triệu dân trở lên
Mê-hi-cô, Ri-ô-đê Gia-nênhất?

- Tên các siêu đô thị ở châu Á từ 8 triệu dân trở lên?
- Cho HS lên xác định trên lược đồ các siêu đô thị theo
từng châu lục(cặp: 1 em đọc tên siêu đô thị- 1 em chỉ trên


lược đồ)
Bước 3: HS trả lời, các HS khác bổ sung
Bước 4: GV bổ sung, chốt ý, ghi bảng
GV: Đô thị hóa là một xu hướng tiến bộ, tất yếu.Quá trình
đơ thị hóa thường gắn liền với q trình phát triển Công
nghiệp, thương nghiệp và dịch vụ. Đô thị hóa không trên cơ
sở phát triển công nghiệp, không cân đối với q trình
CNH dễ dẫn đến đơ thị hóa tự phát.
- Vậy đơ thị hố tự phát gây nên những hậu quả gì? (Thất
nghiệp thiếu nhà ở, thiếu việc làm, ô nhiểm môi trường.....)
GV mở rộng GDMT cho HS
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (4 phút)
1. Hoạt động cả lớp:
- Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị?

- GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK trang 12
2. Hoạt động cá nhân:
- Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:
Câu 1: Các siêu đô thị tập trung nhiều nhất ở
a) Châu Mỹ b) Châu Âu c) Châu Á d) Châu Phi
Câu 2: Nhìn chung trên tồn thế giới, tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu thế
a) Ngày càng tăng
b) Ngày càng giảm bớt
c) Tiến tới tình trạng ổn định
d) Không có sự thay đổi
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG- MỞ RỘNG: (2 phút)
- Quần cư nông thôn hiện nay có gì thay đổi hơn so với trước kia?
- Học bài cũ. Chuẩn bị bài thực hành
- HS làm bài tập trong tập bản đồ.

Tuần: 02
BÀI 4: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ & THÁP
Tiết: 04
T̉I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau bài học, HS đạt được:
- Nắm vững các khái niệm mật độ dân số, đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới.
2. Kỹ năng
- Biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân cư và các đô thị trên bản đồ, lược
đồ, cách khai thác thông tin từ bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng và phân tích tháp tuổi.
- Phát triển tư duy địa lý.
3. Thái độ
- Thấy được sự gia tăng dân số nó ảnh hưởng đến tất cả các mặt trong đời sống

4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ,sử dụng bản đồ, tranh ảnh địa lý.


II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Tháp tuổi phóng to.
- Lược đồ phân bố dân cư Châu Á.
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ địa lí 7.
III. TỞ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG( Tình huống xuất phát) (Thời gian 5phút)
1. Mục tiêu
- Học sinh biết nhận dạng và phân tích tháp tuổi.
- Học sinh gợi nhớ lại và phân tích được sự phân bố dân cư châu Á.
2. Phương pháp – kỹ thuật.
- Phương pháp trực quan, vấn đáp, hoạt đợng cá nhân.
3. Phương tiện
- Hình 4.2, 4.3 trang 13 SGK
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ . Giáo viên cung cấp hình ảnh về tháp tuổi phóng to và nêu câu
hỏi. Tháp tuổi thể hiện những đối tượng địa lý nào ?
Bước 2: HS bằng những hiểu biết của mình để trả lời.
Bước 3: HS trả lời, HS nhận xét.
Bước 4: Từ đó giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài mới
Chúng ta đã học về sự phân bố dân cư và tháp tuổi ở các tiết trước. Hôm nay lần nữa
chúng ta nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, sự biến đổi kết cấu dân số theo độ
tuổi ở một địa phương. Qua bài thực hành giúp các em nắm chắc hơn các khái niệm mật

độ dân số, sự phân bố dân cư không đồng đều. Khái niệm về đô thị, siêu đơ thị, sự phân
bố các siêu đơ thị.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1: Bài tập 2. Phân tích biểu đồ tháp tuổi của Thành phố Hồ Chí Minh
1989 – 1999.( Thời gian 15 phút)
1 Mục tiêu:
- HS phân tích hình dáng tháp tuổi. Sự tăng, giảm các nhóm tuổi.
- Nhận xét về tình hình dân số Thành phố Hồ Chí Minh 10 năm qua.
- Năng lực phân tích, tư duy tổng hợp. Năng lực sử dụng tranh ảnh, bản đồ.
2. Phương pháp/ Kỹ thuật dạy học
- Phương pháp: Đàm thoại, trực quan.
- Kỹ thuật: Hợp tác, sử dụng bản đồ, tranh ảnh.
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đơi, cả lớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
Bước 1: GV: Hướng dẫn HS quan sát H 4.2… và
H 4.3.
HS hoạt động cá nhân, cặp đôi quan sát trả lời câu
hỏi.
- HS quan sát H 4.2 và H 4.3 nhận xét hình dạng
hai tháp tuổi có gì thay đổi?
- Nhắc lại độ tuổi trong từng nhóm tuổi ?

NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Bài tập 1: Giảm tải.
2. Bài tập 2
- Hình dáng đáy tháp tuổi năm
1999 thu nhỏ hơn năm1989.
=> Nhóm dưới tuổi lao động
giảm đi



- Nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ, nhóm tuổi nào giảm
về tỷ lệ?
- Vậy em có nhận xét gì về tình hình dân số Thành
phố Hồ Chí Minh 10 năm qua?
- Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Học sinh trả lời
- HS: Ở tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân hẹp hơn so
với tháp tuỏi 1999.
+ Dưới tuổi lao động: 0- 14 tuổi.
+ Trong độ tuổi lao động: 15 – 59 tuổi.
+ Trên độ tuổi lao động: 60 tuổi trở lên.
HS: Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động tăng về tỷ
lệ, nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động giảm về tỷ lệ.
- HS: Dân số của Thành phố Hồ Chí Minh sau 10
năm già đi.
- Bước 4: Giáo viên nhận xét và chuẩn kiến thức.

- Hình dáng thân tháp tuổi năm
1999 mở rộng hơn năm1989
=>Nhóm tuổi trong lao động
tăng.

- Kết luận : dân số đang già đi.

Hoạt động 2:
Bài tập 3: Phân tích sự phân bố dân cư châu Á, đô thị lớn châu Á. ( Thời gian: 20
phút)
1. Mục tiêu:
- Học sinh phân tích được sự phân bố dân cư châu Á.

- Hình thành và phát triển kỷ năng đọc và phân tích bản đồ.
- Năng lực: Hình thành năng lực tư duy tổng hợp, sử dụng tranh ảnh, bản đồ.
2. Phương pháp/ Kỷ thuật:
- Thảo luận nhóm, trực quan.
3. Hình thức tổ chức: Cả lớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm: chia lớp thành 4
3. Bài tập 3
nhóm.
Bước 1: Cho HS hoạt động nhóm: dựa vào lược đồ
phân bố dân cư châu Á hoặc hình 4.4 trang 14 sgk,
bản đồ tự nhiên Châu Á hoặc lược đồ trả lời một -Dân cư phân bố không đều:
nhóm 1 câu hỏi.
+Đông dân: Đông Á, Nam Á,
Nhóm 1: - Nêu những khu vực nào đông dân?
Đông Nam Á
Nhóm 2: - Nêu những khu vực nào thưa dân?
+Thưa dân: Bắc Á, Trung Á.
Nhóm 3: - Nhận xét về sự phân bố dân cư Châu Á. - Các đô thị lớn phân bố chủ yếu
Nhóm 4:- Các đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ven biển, dọc các sông lớn.
ở đâu? Những nơi đơng dân có tḥn lợi gì về tự
nhiên?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Nhóm khác bổ sung.


Bước 4: GV nhận xét chuẩn xác kiến thức:
- Nơi tập trung đông dân cư là những vùng có thiên

nhiên thuận lợi như đồng bằng phù sa của các sông
lớn có đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí
hậu mát mẻ, ấm áp, giao thông thuận lợi.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (3’)
1. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững kiến thức đã tìm hiểu.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện các kỹ năng phân tích, tư duy tổng hợp.
3. Phương pháp:
Vấn đáp
- Hs làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Các đô thị lớn thường tập trung ở đâu?
A. Ven biển, ven sông.
B. Vùng núi.
C. Đồng bằng.
D. Trung du.
Câu 2: Khu vực nào tập trung đông dân cư ?
A.Tây Á.
B. Bắc Á.
C. Đông Nam Á.
D. Trung Á.
- Yêu cầu HS làm lại bài thực hành vào vở.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: ( 2’)
- Phân tích biểu đồ khí hậu của Xin- ga- po.
- Yêu cầu HS làm tập bản đồ
- Tìm hiểu các kiểu mơi trường đới nóng.

T̀n: 03
Bài 5 ĐỚI NĨNG. MƠI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
Tiết: 05

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS cần
1.1. Biết vị trí đới nóng trên bản đờ Tự nhiên thế giới.
Đới nóng nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam.
1.2. Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của
mơi trường xích đạo ẩm:


+ Vị trí địa lí: nằm chủ yếu trong khoảng 50B đến 50N.
+ Đặc điểm: Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm.
- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển. Cây
rừng rậm rạp, xanh tốt quanh năm, nhiều tầng, nhiều dây leo, chim thú,…
2. Kĩ năng: Đọc được biểu đồ nhiịet độ và lượng mưa của mơi trường xích đạo ẩm và lát
cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm.
- Nhận biết dược mơi trường xích đạo ẩm qua mợt đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp
* Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn.
- Năng lực chun biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video clip…
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Quả địa cầu, lược đồ các kiểu môi trường trong đới nóng
- Tranh, ảnh, hình vẽ vè cảnh quan rừng rậm thường xanh quanh năm.
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xin-ga-po
2. Học sinh
- Ôn lại các kiến thức về các loại gió thường xuyên, các đới khí hậu trên TĐ đã học ở lớp
6, ơn lại kĩ năng phân tích biểu đồ nhiệt đợ và lượng mưa.
III. TỞ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. ởn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (không)

3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) (5’)
1. Mục tiêu
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về vị trí, đặc điểm của các đới khí hậu đã học
ở lớp 6.
2. Phương pháp - kĩ thuật dạy học: Vấn đáp qua tranh ảnh.
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về các đới khí hậu.
4. Hình thức tở chức học tập: Cá nhân.
5. Các bước hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp mợt số hình ảnh về các đới khí hậu yêu cầu học sinh nhận
biết ranh giới giữa các đới.

Bước 2: HS quan sát tranh
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét). (cho điểm
kiểm tra bài cũ).
Bước 4: GV dẫn dắt kết nối vào bài.


B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* Hoạt động 1: Tở chức cho HS tìm hiểu về đới nóng ( 15’ )
1. Mục tiêu: Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, trực quan
3. Phương tiện: Quả địa cầu, Lược đồ các kiểu môi trường trong đới nóng.
4. Hình thức tổ chức: Cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm
I. Đới nóng
- GV yêu cầu HS quan sát H5.1

- Đới nóng nằm ở khoảng giữa hai chí
+ Kể tên các kiểu mơi trường ở đới
tún Bắc và Nam.
nóng?
+ Nêu các đặc điểm khí hậu của đới
nóng ? ( nhiệt đợ, gió chính, lượng mưa).
+ ? Vì sao đới nóng lại có đặc điểm khí
hậu như vậy?
+ ? Nhìn vào BĐ em có nhận xét gì về
diện tích đất đai tḥc đới nóng ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS Trình bày trước lớp, các HS
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn
kiến thức.
* Hoạt động 2 : Tổ chức cho HS tìm hiểu đặc điểm khí hậu của mơi trường xích đạo
ẩm( 20’ )
1. Mục tiêu: Trình bày và giải thích ở mức đợ đơn giản mợt số đặc điểm tự nhiên cơ bản
của mơi trường xích đạo ẩm.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, trực quan, nhóm.
3. Phương tiện: Lược đồ các kiểu môi trường trong đới nóng, biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa của Xin-ga-po.
4. Hình thức tổ chức: Cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm
- GV yêu cầu HS quan sát H5.1& 5.2
Mơi trường xích đạo ẩm nằm ở vị trí
nào?
- Xác định vị trí của Xin-ga-po trên lược
đồ.

- GV treo biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
của Xin-ga-po yêu cầu HS quan sát và
phân tích.
- GV treo tranh ảnh, hình vẽ, lát cắt về
rừng rậm xanh quanh năm.
? Quan sát và cho biết rừng có mấy tầng
chính ?
? Tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng ?
? Đọc đoạn văn bài 3 trang 18?

NỘI DUNG
II. Môi trường xích đạo ẩm.
1. Khí hậu
- Vị trí: Chủ yếu nằm trong khoảng từ 50B
đến 50N
- Khí hậu:
+ Nhiệt đợ trung bình năm khoảng 25 oC 28 oC.
+ Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất
và tháng thấp nhất rất nhỏ (khoảng 3 oC)
+ Lượng mưa trung bình năm khoảng:
1500mm – 2500mm.
Mưa nhiều, mưa quanh năm.
+ Độ ẩm rất cao, trung bình trên 80%.
 Khí hậu nóng, ẩm quanh năm.
2. Rừng rậm xanh quanh năm.


? Qua quan sát tranh ảnh và đọc đoạn văn - Có nhiều loài cây, mọc thành nhiều tầng
trên hãy nêu đặc điểm của cảnh quan rừng rậm rạp và có nhiều loài chim thú sinh
rậm xanh quanh năm ?

sống.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS Trình bày trước lớp, các HS
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn
kiến thức.
Gv yêu cầu học sinh hồn thành bảng sau:
* Về nhiệt đợ (oC)
- Nhóm: ............
Cao nhất
Thấp nhất
Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng cao
Trị số
Tháng
Trị số
Tháng nhất và tháng thấp nhất.
o
o
27 C
4, 9
25 C
1,7,12
2 oC
- Đường biểu diễn nhiệt đợ trung bình tháng có đặc điểm gì?
+ khơng lượn sóng lắm.
- Biên đợ nhiệt giữa các tháng như thế nào (cao hay thấp)?
+ Thấp
* Về lượng mưa (mm)
- Nhóm: ............
Cao nhất

Thấp nhất
Lượng mưa chênh lệch giữa tháng
Trị số
Tháng
Trị số
Tháng cao nhất và tháng thấp nhất.
250 mm
1, 11, 12
170 mm
5, 7, 9
80 mm
- Đặc điểm lượng mưa các tháng như thế nào?
+ Mưa nhiều, mưa quanh năm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (3’)
Câu 1: Mơi trường xích đạo ẩm nằm trong khoảng từ :
A. 50B đến 50N
,
B. 220B đến 220N
C. 150B đến 150N
,
D. 230B đến 230N
Câu 2: Đới nóng nằm trong khoảng:
A. từ vịng cực đến chí tuyến.
, B . từ vĩ tuyến 50 đến xích đạo.
C. giữa hai chí tuyến Bắc và Nam. , D. Từ vĩ tún 200B đến 200N.
Câu 3: Mơi trường xích đạo ẩm có đặc điểm khí hậu là ?
A. Nóng ẩm theo mùa
B. Nóng ẩm quanh năm
C. Khơ lạnh quanh năm
D. Nóng khô quanh năm

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng nhất với cảnh quan rừng rậm xanh quanh
năm ?
A. Cây cối xanh quanh năm
B. Cây cối thưa thớt, chim thú nghèo nàn.
C. Cây cối xanh tốt ,nhiều tầng
D. Chim , thú phong phú
Câu 5: Nhận xét nào sau đây khơng phải là đặc điểm khí hậu của đới nóng ?
A. Nhiệt đợ cao
B. Mưa nhiều
C. Có gió Tín phong
D. Có gió Tây ơn đới
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: (2’)
? Bằng sự hiểu biết, VN nằm trong kiểu môi trường nào?
- Môi trường nhiệt đới gió mùa.
? Theo em khí hậu và tv ở kiểu mơi trường NĐGM có giống với kiểu MTXĐ
Hay khơng ? Vì sao?


- HS liên hệ
- Tìm hiểu về mơi trường xích đạo ẩm
- Học bài, hoàn thiện bt
- Chuẩn bị: “ Mơi trường nhiệt đới”
+ Đọc bài, pt biểu đồ khí hậu , tìm hiểu về các đặc điểm khác của mơi trường.

Tuần: 03
Bài 6: MƠI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
Tiết: 06
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Xác định được trên bản đồ vị trí giới hạn của mơi trường nhiệt đới.
- Hiểu và trình bày được những đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới.

- Nhận biết các cảnh quang đặc trưng của môi trường nhiệt đới.
2. Kỹ năng:
- Biết phân tích biểu đồ nhiệt đợ và lượng mưa.
- Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với nhau.
3. Thái độ
- Giáo dục HS thấy được vai trò của môi trường
- Ý thức sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
4. Năng lực cần hình thành cho học sinh
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính tốn....
- Năng lực sử dụng bản đồ, năng lực sử dụng tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Bản đồ các mơi trường khí hậu thế giới.
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới (SGK)
- Tranh ảnh về xa van ở Châu Phi, Ôxtrâylia.
2. Đối với học sinh
Sách, vở, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:( Thời gian 3 phút)
- Kiểm tra tập bản đồ 1 số em.
- Nêu vị trí của môi trường đới nóng? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng?
- Mơi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì?
3.Bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) Thời gian 3 phút
1. Mục tiêu
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về đặc điểm của môi trường, sử dụng kĩ năng đọc
tranh ảnh để nhận biết về về đặc điểm của môi trường; từ đó tạo hứng thú hiểu biết về
đặc điểm của môi trường
- Tìm ra các nợi dung học sinh chưa biết

về đặc điểm của môi trường nhiệt đới … ->Kết nối với bài học ...


2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Giáo viên cung cấp mợt số hình ảnh về mơi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
và yêu cầu học sinh nhận biết trong các hình ảnh dưới đây tḥc mơi trường nào ?

Hình 1:

Hình 2:

Hình 3:
Hình 4:
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1. Khí hậu (Thời gian: 20 phút)
1. Mục tiêu:
- Hiểu và trình bày được những đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới.
- Xác định được trên bản đồ vị trí giới hạn của mơi trường nhiệt đới.
- Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
- Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với nhau.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính tốn....
- Năng lực sử dụng bản đồ, năng lực sử dụng tranh ảnh.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, SGK…Kĩ thuậthọc tập
hợp tác

3. Hình thức tổ chức:Nhóm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG CHÍNH
Bước 1: GV chia nhóm, u cầu HS đọc thơng 1. Khí hậu
tin, kết hợp quan sát hình 6.1, 6.2 (SGK) trao -Vị trí: Khoảng vĩ đợ 50B,N đến 2 chí
đổi và trả lời các câu hỏi
tún.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản -Nhiệt đợ: Nhiệt đợ ln ln trên 200c
đặc điểm khí hậu của môi trường đới nóng
có 2 lần nhiệt độ tăng cao.


- Chỉ trên BĐ 2 địa điểm Ma-la-can và Gia- -Mưa:Mưa theo mùa, lượng mưa TB từ
mê-sa.
500mm-1500mm.
- phân tích biểu đồ khí hậu ở 2 địa điểm này.
+ Có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô rõ
rệt.
Địa
Ma-la-can
Gia-mê-na
- Càng về gần chí tún biên đợ nhiệt
điểm
trong năm lớn dần, lượng mưa giảm,
Nhiệt Tg cao nhất:
Tg cao nhất:
thời kì khơ hạn càng dài.
độ
Tg thấp nhất:
Tg thấp nhất:

BĐN:
BĐN
Lg
Số tg có mưa : Số tg có mưa :
mưa Số tg không có Số tg khơng có
mưa :
mưa :
Lm tb:
Lm tb:
- Càng về chí tún LM giảm hay tăng ?
- Nêu đặc điểm khí hậu của mơi trường
nhiệt đới?
- Khí hậu ở mơi trường nhiệt đới có điểm
nào khác biệt với mơi trường xích đạo?
Tại sao?
Bước 2: Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ theo
như yêu cầu của GV, sau đó trao đổi trong
nhóm để cùng thống nhất phương án trả lời.
Bước 3: Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả; các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến
thức.
HOẠT ĐỘNG 2. Các đặc điểm khác của môi trường (Thời gian: 13 phút)
1. Mục tiêu:
- Nhận biết các cảnh quang đặc trưng của môi trường nhiệt đới.
- Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với nhau.
- Giáo dục HS thấy được vai trò của môi trường
- Ý thức sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
- Năng lực sử dụng tranh ảnh.

2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, tranh ảnh, Kĩ thuậthọc tập hợp tác
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt đợng cá nhân:
2. Các đặc điểm khác của mơi trường
Bước 1: Cho hs quan sát ảnh hình 6.3, 6.4 -Thực vật thay đổi theo mùa: xanh tốt vào
SGK
mùa mưa, khô cằn mùa khô
Bước 2: Trả lời câu hỏi
-Sơng ngịi có hai mùa nước
- Trình bày và giải thích ở mức đợ đơn giản -Đất chủ ́u là Felarit, dễ bị xói mòn và
các đặc điểm tự nhiên khác của môi trường rữa trôi
đới nóng
-C
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Mợt HS trả àng về chí tuyến thực vật càng nghèo nàn
lời, các HS khác nhận xét).
khô cằn hơn từ rừng thưa đến xa van, đến
Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức
cây bụi gai (nửa hoang mạc)
Hoạt động nhóm:


Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ học sinh
thảo luận theo hệ thống câu hỏi
- Yêu cầu HS mô tả 2 tranh có gì
giống và khác nhau.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm
CH:Thảm thực vật thay đởi như thế nào
từ phía xích đạo về 2 chí tuyến? Vì sao?

+ Sơng ngịi, đất, động thực vật của mơi
trường nhiệt đới có đặc điểm gì? Tại
sao?
Bước 2: Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ
theo như yêu cầu của GV, sau đó trao đổi
trong nhóm để cùng thống nhất phương án
trả lời.
Bước 3: Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả;
các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn
kiến thức.
Liên hệ:
Vì sao diện tích xavan và nửa hoang mạc
đang mở rợng?
-Lượng mưa ít.
-Con người phá rừng.
-Đất thoái hoá dần
CH:Vùng nhiệt đới có thể trồng được
những loại cây gì?
GV: G/thiệu số vùng đơng dân trên TG
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 3 phút)
1. (Cá nhân) Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 1.Môi trường nhiệt đới nằm:
A. 50 B đến 50N
B. 50 B đến vùng cực Bắc
C. 50N đến vòng cực Nam
D. vĩ tuyến 50 đến chí tuyến cả 2 bán cầu
Câu 2. Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm là:
A. nóng quanh năm

B. mưa quanh năm
C. lạnh quanh năm
D. ẩm quanh năm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 3 phút)
1. Cho học sinh hệ thống kiến thức bằng sơ đồ tư duy
GV: Dùng sơ đồ để củng cố kiến thức.


2. Sưu tầm hình ảnh của các mơi trường
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 4 Sgk.
4.Yêu cầu HS làm tập bản đồ.

Tuần: 04
Bài 7 MƠI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIĨ MÙA
Tiết: 07
I. MỤC TIÊU Sau bài học, học sinh đạt được:
1. Kiến thức
- Vị trí địa lí: Nam Á, Đơng Nam Á.
- Đặc điểm:
+ Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. Thời tiết diễn biến thất thường.
+ Thảm thực vật phong phú và đa dạng.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí , biểu đồ nhiệt đợ và lượng mưa,
nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ.
3. Thái độ: Tích cực phịng chống thiên tai, bảo vệ mơi trường…
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê, …



II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Lược đồ các môi trường địa lí
- Lược đồ gió mùa châu Á
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và Mum- bai
- Tranh ảnh cảnh quan mơi trường
2. Học sinh
- Ơn lại kĩ năng phân tích biểu đồ nhiệt đợ và lượng mưa.
- Ôn lại kĩ năng miêu tả đặc trưng của cảnh quan qua ảnh
- Tìm hiểu đặc điểm khí hậu và cảnh quan ở địa phương em
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định (01’)
2. Kiểm tra bài cũ (04’)
- Môi trường nhiệt đới nằm ở vị trí nào trên Trái Đất?
- Nêu đặc điểm chung của khí hậu mơi trường nhiệt đới?
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) (03’)
1. Mục tiêu
- HS được gợi nhớ, huy đợng hiểu biết về khí hậu theo mùa.
2. Phương pháp - kĩ thuật dạy học: Vấn đáp qua tranh ảnh.
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về cảnh quan 2 mùa.
4. Hình thức tổ chức học tập: Cá nhân.
5. Các bước hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp mợt số hình ảnh về cảnh quan hai mùa khí hậu yêu cầu học
sinh nhận biết. Ảnh nào thể hiện mùa đông, ảnh nào thể hiện mùa hạ, vì sao có hai mùa
trái ngược nhau?

Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời

Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt kết nối vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tổ chức cho HS tìm hiểu về khí hậu (17’)
1. Mục tiêu: Biết được vị trí và đặc điểm khí hậu.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận
3. Phương tiện:Lược đồ các kiểu mơi trường trong đới nóng, các biểu đồ khí hậu,
lược đồ gió mùa châu A
4. Hình thức tổ chức: Cặp đơi, nhóm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ.
1. Khí hậu


×