Tải bản đầy đủ (.docx) (262 trang)

Giáo án đại số 6 soạn theo CV 5512 bộ GD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 262 trang )

Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
§ 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp,
nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
2. Kỹ năng: Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài tốn, biết sử dụng kí hiệu thuộc và
∈,∉
không thuộc
.
3. Thái độ: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.Cẩn
thận, tự tin
4. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Năng lực quan sát và suy luận
logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính tốn; tương tác xã hội
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực viết kí hiệu tập hợp, liệt kê phần tử của tập hợp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao


(M1)
(M2)
(M3)
(M4)
Tập hợp,
Chỉ ra được số Viết lại một tập hợp Sử dụng đúng các kí Thực hiện các cách
∉ ⊂ ∅ khác nhau để viết
phần tử của
phần tử của tập theo diễn đạt bằng lời

hiệu và ; ;
tập hợp
hợp
của bài toán.
một tập hợp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Giới thiệu nội dung chương trình tốn học kì I.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động
não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Ý thức học tập của học sinh về bộ môn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Mục tiêu của chương:
Học sinh lắng nghe
Kiến thức: Học sinh được ôn tập một cách có hệ thống về số tự nhiên. Học sinh được và ghi chép những

làm quen với một số thuật ngữ và ký hiệu về tập hợp. Hiểu được một số khái niệm:
nội dung cần thiết.
Luỹ thừa, số nguyên tố, hợp số, ước và bội, ƯC và UCLN, BC và BCNN.
Kỹ năng: Thực hiện đúng các phép tính đối với các biểu thức không phức tạp; Biết
vận dụng tính chất các phép tính để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý. Biết sử
dụng máy tính bỏ túi để tính tốn. Học sinh nhận biết được một số có chia hết cho 2,
cho 3, cho 5, cho 9 hay không.
Thái độ: Học sinh bước đầu vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài tốn
có lời văn. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, biết lựa chọn kết quả thích hợp, lựa
chọn giải pháp hợp lý khi giải toán.


II/. Nội dung chủ yếu của chương(bao gồm 5 chủ đề)
Chủ đề 1: Một số khái niệm về tập hợp (5 tiết: 4 tiết lý thuyết+1tiết luyện tập)
Chủ đề 2: Các phép tính về số tự nhiên (12 tiết: 5 tiết lý thuyết+7tiết luyện tập)
Chủ đề 3: Tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho:2; 5; 3; 9(6tiết)
Chủ để 4: Số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố (4 tiết)
Chủ đề 5: Ước và bội, ƯC và ƯCLN, BC, và BCNN (8 tiết)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Các ví dụ về tập hợp
Mục tiêu: Bước đầu học sinh nêu được một số ví dụ cụ thể về tập hợp.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. đàm thoại. vấn đáp. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, chia sẻ nhóm đơi,
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu,
Sản phẩm: Mô tả được tập hợp, kể tên một số phần tử thuộc tập hợp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Giao nhiệm vụ học tập:
1. Các ví dụ
- GV cho HS quan sát hình 1

- Tập hợp các đồ vật trên bàn
- Các đồ vật trên mặt bàn là gì? (sách, bút ) => tập hợp các - Tập hợp các HS của lớp 6A.
đồ vật để trên bàn .
- Tập hợp các chữ cái a, b, c.
-Giới thiệu các ví dụ về tập hợp trong SGK
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
-HS: Lấy ví dụ về tập hợp các vật có trong lớp
....
-Tìm 1 số ví dụ về tập hợp
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
HOẠT ĐỘNG 2. Cách viết. Các kí hiệu tập hợp
Mục tiêu: Viết tập hợp .
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. đàm thoại. vấn đáp. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, chia sẻ nhóm đơi,
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu,
Sản phẩm: Viết được tập hợp bằng kí hiệu. Xác định phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Giao nhiệm vụ học tập:
2. Cách viết. Các kí hiệu
- Giới thiệu cách viết tập hợp .
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
- Viết tập hợp A các chữ số nhỏ hơn 4 .
A= {0; 1; 2; 3 } hoặc A= {0; 3; 1; 2 }
- Giới thiệu vai trò của các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 : là các phần tử Ta có:1 thuộc tập hợp A. KH: 1 ∈ A
của tập hợp A .
5 không thuộc tập hợp A. KH: 5 ∉ A
- Giới thiệu các kí hiệu ; ∈ ∉

*Chú ý: SGK
- Giới thiệu 1 cách viết khác của tập hợp những số tự nhiên Ví dụ:
nhỏ hơn 4 :
+ Ta có thể viết tập hợp A bằng cách chỉ ra
tính chất đặc trưng cho các phần tử:
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó
{ x ∈ N / x < 4}
A=
+ Sơ đồ Ven (là một vong trịn kín, các phần tử của tập hợp
+ Biểu diễn tập hợp A bằng sơ đồ Vel:
được biểu diễn bởi một dấu chấm bên trong)
0
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
1
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
2
3
GV chốt lại kiến thức
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức vào một số bài tập cụ thể..


(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia
chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệukĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đơi,
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke
(5) Sản phẩm: Viết được tập hợp theo 2 cách.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.

?1 Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 7
a. D= {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
+ Yêu cầu HS áp dụng làm ?1 và ?2

- GV cho HS hoạt động theo nhóm.
Hoặc
D=
{x
N/x<7 ]
- Đại diện nhóm lên bảng làm.


Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
b. 2 D ; 10
D
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
?2.Tập hợp các chữ cái trong từ
GV chốt lại kiến thức
“ NHA TRANG” là:
M={ N,H,A,T,R,G}
GV giao nhiệm vụ học tập.
- BT 3 Sgk-6
A = { a, b}; B= {b, x, y}
- BT 3 Sgk-6
x∉ A; y B; b∈A; b∈B
Để viết một hợp có mấy cách viết?
Có hai cách viết
- BT4 Sgk-6
-HS1 bài 1: 12∈A; 16 ∉ A
Treo bảng phụ ghi bài 1,4 Sgk

- HS2: bài 4:
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
A = {15;26}; B = {1;a,b}
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
M = {bút}; H = { bút, sách, vở}
GV chốt lại kiến thức
D. TÌM TỊI, MỞ RỘNG
(1) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết vấn đề về phân loại rác, bảo vệ môi
trường..
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia
chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệukĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đơi,
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke
(5) Sản phẩm: phân loại được các nhóm rác
Hoạt động của GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học Cách phân loại chất thải sinh hoạt:
Loại
tập.
- Giới thiệu về các Nguồn gốc
nhóm rác hữu cơ, vơ cơ, Ví dụ
Rác hữu cơ
rác hỗn hợp.
- Cho Hs nêu các ví dụ - Các vật liệu làm từ giấy
về tập hợp các nhóm rác
- Có nguồn gốc từ các sợi
thải tương ứng
- Hướng dẫn Hs tìm
- Các chất thải ra từ thực phẩm
hiểu về cách phân loại

chất thải sinh hoạt và - Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ gỗ, tre, cao su, da...
quy trình phân loại rác
tại hộ gia đình và địa - Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ chất dẻo.
phương nơi em sinh - Các túi giấy, mảnh bìa, giấy vệ sinh...
sống.
- Vải, len, bì tải, bì nilon...
Theo dõi, hướng dẫn,
giúp đỡ HS thực hiện
- Thực phẩm dư thừa, ôi thiu: rau củ quả...
nhiệm vụ


Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

- Đồ dùng bằng gỗ như bàn, ghế, đồ chơi, giầy, ví bằng cao su...
- Phim cuộn, túi chất dẻo, chai lọ chất dẻo...
Rác vô cơ
- Các loại vật liệu và sản phẩm làm từ kim loại, thủy tinh.
- Các vật liệu khơng cháy ngồi k
m loại và thủy tinh.
- Vỏ hộp nhôm, dây điện, dao, chai lọ...
- Vỏ trai, sò, gạch, đá, gốm...
Rác hỗn hợp
Tất cả
ác loại vật liệu khác không phân loại ở hai mục trên. Loại này có thể được chia
thành 2 loại: k
ch thước lớn hơn 5mm và kíc
thước nhỏ hơn 5mm.

Đá cuội, cát,
đất...

Quy trình phân loại rác thải tại gia đình
Bước 1: Hộ gia đình phân loại rác thải thành từng loại: rác hữu cơ (rau, củ, quả,
thức ăn thừa…), rác vô cơ (các sản phẩm từ thủy tinh, kinh loại...) và các loại
các loại chất thải còn lại (sành, sứ, xỉ than, giấy nilon….).
Bước 2: Thu gom riêng từng loại rác
Quy trình thu gom rác:
Cách 1: Thu gom bằng xe 2 ngăn
Cách 2: Thu gom luân phiên
- Chất thải hữu cơ thu gom và tất cả các ngày trong tuần.
- Chất thải cịn lại thu gom 2-3 lần/tuần và bố trí ln phiên giữa các thơn, xóm,
khu phố. Người thu gom có nhiệm vụ phân loại rác sơ bộ, thu hồi các chất tái
chế.
Bước 3: Vận chuyển rác thải về điểm trung chuyển bằng xe thu gom.
Bước 4: Vận chuyển rác thải từ bãi trung chuyển đến khu xử lý bằng xe cơ
giới.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc chú ý Sgk; Bài tập 2,5 Sgk-6
- Xem lại kiến thức về số tự nhiên đã học ở tiểu học. §2:Tập hợp các số tự nhiên
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp. (M2)
Câu 2: Làm bài tập 7 SBT-3. (M3)
Câu 3: Nêu cách viết một tập hợp ? (M1)
Câu 4: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Minh họa A bằng hình
vẽ. (M3)
Câu 5: Em hãy nêu quy trình phân loại và thu gom rác thải tại gia đình. (M4)



Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
§2. §3. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số
tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu
diễn số lớn hơn. Cách ghi số tự nhiên
≤ ≥
2. Kỹ năng: Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên
liền trước và liền sau một số.
3. Thái độ: Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
4. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Năng lực quan sát và suy luận
logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính tốn; tương tác xã hội
- Năng lực chuyên biệt: NL ghi số tự nhiên, biểu diễn số tự nhiên trên trục số, so sánh hai số tự
nhiên
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6, thực hiện hướng dẫn tiết
trước.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu

Vận dụng
Vận dụng cao
(M1)
(M2)
(M3)
(M4)
Tập hợp các Chỉ ra được tập Viết lại được số tự nhiên
Tìm các số tự nhiên
số tự nhiên
hợp các số tự liền trước, số tự nhiên liên thỏa mãn điều kiện
nhiên và quy ước sau của một số tự nhiên cho trước.
về thứ tự trong tập cho trước
Áp dụng viết các tập
hợp số tự nhiên
Biểu diễn trên tia số các số hợp bằng cach liệt kê
tự nhiên thỏa mãn điều các phần tử.
kiện cho trước
Ghi số tự
Biết thế nào là hệ
Xác định được hệ thập
Chứng tỏ trong hệ Viết tất cả các
nhiên
thập phân, phân phân, phân biệt số và chữ thập phân, giá trị của chữ số có n
biệt được số và số trong hệ thập phân.
mỗi chữ số trong một chữ số từ n
chữ số trong hệ
số thay đổi theo vị trí. chữ số cho
thập phân.
Đọc và viết được các trước.
số la mã từ 1 đến 30

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
HS1: - Có mấy cách viết một tập hợp? Là những cách nào (4đ)
- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách.

Đáp án: Cách 1: A = {5; 6; 7; 8; 9; 10} (3đ)
Cách 2: A = {x N/x<11} (3đ)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Bước đầu giới thiệu cho học sinh về hai tập hợp N và N* có điểm khác biệt nào.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: đọc và nghiên cứu tài liệu, kĩ thuật động não.
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu,
(5) Sản phẩm: Kích thích tính tị mị ham học hỏi tìm tịi kiến thức của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
ĐVĐ: Ở tiểu học các em đã được biết (tập hợp) các số 0; 1; 2; .... là các số tự


nhiên. Trong bìa học hơm nay các em sẽ được biết tập hợp các số tự nhiên
được kí hiệu là N.
H: Tập hợp N và N* có gì khác nhau? Và mỗi tập hợp gồm những phần tử
Hs nêu dự đốn
nào? Để hiểu được vấn đề đó chúng ta cùng nghiên cứu bài hơm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. 1. Tập hợp N và N*
(1) Mục tiêu: HS nắm được khái niệm tập hợp N và N*.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia
chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệukĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, chia sẻ nhóm đơi,

(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
(5) Sản phẩm: Viết được tập hợp N và N*.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Tập hợp N và N*
GV: Ở tiểu học ta đã biết các số 0,1,2 …là các số * Các số 0, 1, 2, 3, … là các số tự nhiên. Tập hợp
tự nhiên. ở bài trước ta đã biết tập hợp các số tự các số tự nhiên được kí hiệu là N


nhiên kí hiệu là N
Bài
tập:
Hãy
điền

hiệu
hoặc
vào chỗ trống:
- Y/c HS làm bài tập
3
GV:Hãy chỉ ra một số phần tử của tập N
4∉

N
- Nhắc lại cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số. VD 2 N
*
Các
số
0,1,2,3,…là

các
phần tử của N
các số 0; 1; 2
GV: Các điểm biểu diễn số 0; 1; 2 được gọi là điểm
0; điểm 1; điểm 2
(?) Hãy biểu diễn điểm 4; 5
GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm
trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a.
* Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm
GV: Hãy nghiên cứu SGK và cho biết tập N* là gì?
trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a.
GV nêu kí hiệu
*
* Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là
(?) Hãy viết tập N theo hai cách.
N*
GV: Y/c HS làm:
N*= {1; 2; 3; 4; 5; …}




Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống:
*
*
*
N
=
{x
N

/
x
0}
5
N
5
N
0
N
0
N
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm


vụ
Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS




GV chốt lại kiến thức
5 N*
5 N
0 N*
0 N
HOẠT ĐỘNG 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
(1) Mục tiêu: nắm được quy ước thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên
trên trục số.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, chia sẻ nhóm đơi,
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu,
(5) Sản phẩm: So sánh được hai số tự nhiên.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên

GV: Gọi 1HS đọc mục a SGK. GV chỉ trên tia số.


H: Trên tia số điểm biểu diễn số lớn hơn so với điểm
biểu diễn số nhỏ hơn như thế nào?
Củng cố: Điền kí hiệu >, < vào ơ vng cho đúng:
3
9
15
7
≥ ≤
GV: Giới thiệu kí hiệu ;


H: Yêu cầu HS đọc a 3; b 5
GV: Cho HS làm bài tập

* Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái
điểm biểu diễn số lớn hơn

Điền kí hiệu >, < vào ô vuông cho đúng:
3 < 9

15 > 7

* Viết a b chỉ a < b hoặc a = b

Viết b a chỉ b > a hoặc b = a

≤ ≤
Bài
tập:
Viết
tập
hợp
A
=
{x
N
/
5
x 8}
- Yêu cầu HS đọc mục b, c SGK
bằng
cách
liệt

các
phần
tử
GV: Hãy tìm số liền sau, liền trước của 9? Tìm hai số
Giải: A = { 5; 6; 7; 8}
tự nhiên liên tiếp trong đó có một số là 7?

GV: Yêu cầu HS làm ?
GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất, số nào
? 28 , 29 , 30
lớn nhất? Vì sao?
99 , 100, 101
GV: Nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vơ số phần
+
Số
0 là số tự nhiên nhỏ nhất
tử
+
Khơng
có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kì số tự
- Yêu cầu HS đọc mục d, e SGK
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3. Ghi số tự nhiên
Mục tiêu: Hs đọc và ghi được số tự nhiên, phân biệt được số và chữ số. nắm được cách ghi số ở hệ
thập phân. Hs làm quen cách ghi số la mã.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, Cả lớp cùng học tập,
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu,
Sản phẩm: đọc và ghi được số tự nhiên, phân biệt được số và chữ số. Hs viết được một số tự nhiên
dưới dạng hệ thập phân
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. (tự học có hướng dẫn)
3. Ghi số tự nhiên
GV: giới thiệu cách dùng mười chữ số(0, 1, 2, 3, …, a. Số và chữ số (sgk)

9) để ghi số tự nhiên. Giới thiệu số trăm, chữ số hàng
trăm của số 2020
GV: Nêu chú ý
GV giao nhiệm vụ học tập.
b. Hệ thập phân
GV: Giới thiệu hệ thập phân.
+ Cách ghi số như ở trên là cách ghi số trong hệ
thập phân.
+ Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị ở một hàng
H: Vậy số 222 , vị trí số 2 khác nhau thì giá trị các chữ thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
số 2đó có khác nhau khơng?
GV: Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân giá trị của mỗi Ví dụ: 235 = 200 + 30 + 5
chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân số đó
222 = 200 + 20 + 2
vừa phụ thuộc vào vị trí của số trong số đó.
- Viết số 235 rồi viết giá trị số đó dưới dạng tổng các
ab
hàng đơn vị.
= 10.a + b
ab abc
abc
(?) Tương tự hãy viết số 222 ; ;
= 100.a + 10.b + c
?:
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số: 999
GV: Yêu cầu HS làm ? SGK
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau:


Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Hãy đọc 12 số La Mã ghi trên mặt đồng hồ.
HS: Đọc
GV: Giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV,
IX.
(?) Vậy ngoài các số trên thì giá trị của các số trên mặt
đồng hồ có gì đặc biệt?
GV: Giới thiệu các số La Mã từ 1 đến 30, chỉ rõ các
nhóm chữ số IV, IX và các chữ số I, V, X là các thành
phần để tạo nên số La Mã. Giá trị của số La Mã bằng
tổng các thành phần của nó.
GV: Em hãy so sánh vị trí các chữ số trong số thập
phân và số La Mã?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

987

c. Cách ghi số La Mã
+ Các số La Mã được ghi bởi ba chữ số: I; V; X
Chữ số
I
V
X
Giá trị tương ứng trong hệ thập
phâ
1

5
1
+ Dùng các nhóm chữ số IV(só 4), IX (số 9) và
các chữ số I, V, X làm thành phần, người ta viết
các số La Mã từ 1 đến 10:
I II III IV V VI VII VIII XI X
1 2 3 4 5 6
7
8
9 10
+ Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên:
. Một chữ số X được các số LM từ 11- 20
. Hai chữ số X được các số LM từ 21 - 30

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Học sinh viết được tập hợp
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia
chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệukĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đơi,
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài tập 7-SGK
GV: Y/c HS làm BT 7

- Chia lớp thành 3 nhóm làm câu a, b, c
a)
A

=
{x
N / 12 < x < 16}
- Đại diện các nhóm trình bày. GV bổ sung
A = { 13; 14; 15 }

b) B = { x N* / x < 5}
B = { 1; 2; 3; 4 }
GV:Yêu cầu HS đọc đề bài

≤ ≤
c) C = {x N / 13 x 15}
(?) Yêu cầu 2HS lên bảng làm , mỗi em một cách
C = { 13; 14 ; 15 }
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Bài
tập 8-SGK
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức


C1: A = { x N / x 5}
C2: A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5}
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài tập 12-SGK
- Y/c HS đọc đề bài, lên bảng làm bài tập 12-SGK
A = {2; 0}
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập13-SGK
Bài tập13-SGK
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ



Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
a) 1000
b) 1023
GV chốt lại kiến thức
D. TÌM TỊI, MỞ RỘNG
(1) Mục tiêu: Hs tìm hiểu thêm một số cách ghi số tự nhiên trong thực tế.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke
(5) Sản phẩm: Ý nghĩa của chữ “k” trong thực tế.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Tại sao 10.000đ người ta thường hay viết thành 10k
- Hiện nay trong một số siêu thị hay của hàng,
chúng ta thường gặp các kí hiệu Chữ K là chữ viết tắt của kilo xuất phát từ Hy Lạp (K=
10K,20K...trong bảng giá các mặt hàng. Chẳng kilo).
hạn, một món hàng nào đó có giá 50 000 đồng KILO có nhĩa là ngàn.
thì có thể viết tắt là 50K. Em đã nhìn thấy cách Ngồi ra, chữ K cũng được hiểu theo nhiều cách khác
kí hiệu này bào bao giờ chưa? Tại sao lại viết nhau trong từng bộ mơn. Ví dụ:
như vậy?
Trong tin học: k dùng cho tiền tố kilo và có giá trị 210
- Dựa vào kiến thức đã học và thực tế để giải Trong hóa học: k là chất kali
thích điều này.
Trong vật lý: k là hằng số Boltzmann
- Hãy tìm hiểu thêm chữ k cịn có ý nghĩa gì Trong sinh học: k là biểu tượng cho lisine
khác?
Trong y học: K là kí hiệu của bệnh ung thư

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
Trong cờ vua: K là kí hiệu để ghi quân vua (king)
nhiệm vụ
Trong ngôn ngữ giao tiếp:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
K có thể viết tắt bởi chữ “không”
GV chốt lại kiến thức
hoặc tiếng cười kkk = khà khà khà.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- BTVN: 9, 10 – SGK- 8; 17, 18, 19, 20- SBT-9;10
- Học kỹ lý thuyết theo SGK.
- BTVN: 14, 15 – SGK-10; 26;27;35;– SBT-12;13
- Đọc trước bài: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
- HS đọc mục "Có thể em chưa biết" (SGK)


Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số
tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu
diễn số lớn hơn.
≤ ≥
2. Kỹ năng: Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên
liền trước và liền sau một số.

3. Thái độ: Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
4. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Năng lực quan sát và suy luận
logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính tốn; tương tác xã hội
- Năng lực chuyên biệt: NL ghi số tự nhiên, biểu diễn số tự nhiên trên trục số, so sánh hai số tự
nhiên
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
(M1)
(M2)
(M3)
(M4)
Luyện tập
Chỉ ra được tập Viết lại được số tự Tìm các số tự nhiên Vận dụng kiến thức
hợp các số tự nhiên liền trước, số tự thỏa mãn điều kiện toán học vào một số
nhiên và quy ước nhiên liên sau của một cho trước.
bài toán thực tế.
về thứ tự trong tập số tự nhiên cho trước
Áp dụng viết các tập
hợp số tự nhiên
Biểu diễn trên tia số hợp bằng cach liệt kê

các số tự nhiên thỏa các phần tử.
mãn điều kiện cho
trước
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Hãy cho một số VD về tập hợp thường gặp trong thực tế đời sống hàng ngày và một số
VD về tập hợp thường gặp trong toán học?
Câu 2: Hãy nêu cách viết một tập hợp, các ký hiệu thường gặp trong tập hợp.
Câu 3: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
N*
N
Câu 4: Có gì khác nhau giữa tập hợp

?
A. KHỞI ĐỘNG:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động
não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập,
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu,
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Dạng 1: Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí


Đưa bài tập 1 lên bảng phụ. Yêu cầu hiệu

Bài 1: Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ
Hs lên bảng lần lượt thực hiện
Chí Minh”
a.
Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.
b.
Điền kí hiệu thích hợp vào ơ vng
a) b
A ;
b) c
A
;. c) h
A
Giải:
a/ A = {a, c, h, i, m, n, ô, p, t}
b ∉A
c ∈A
h ∈A
b/
Lưu ý HS: Bài tốn trên khơng phân biệt chữ in hoa và chữ in
thường
Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm làm
Bài 2: Cho các tập hợp
bài tập 2
A = {1; 2; 3; 4; 5; 6;8;10} ; B = {1; 3; 5; 7; 9;11}
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B.
thực hiện nhiệm vụ
b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu

c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.
của HS
d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B.
GV chốt lại kiến thức
Giải:
a/ C = {2; 4; 6} ;b/ D = {5; 9} ; c/ E = {1; 3; 5}
d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;10;11}
GV giao nhiệm vụ học tập.
Dạng 2: Xác định tập hợp con
Yêu cầu Hs cặp đôi làm bài tập 3. Bài 4: Cho tập hợp A = {1; 2;3;x; a; b}
a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử.
Gọi Hs lên bảng trình bày.
b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử.
c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?
Giải:
a/ {1} { 2} { a } { b} ….
b/ {1; 2} {1; a} {1; b} {2; a} {2; b} { a; b} ……

∈B
c/ Tập hợp B không phải là tập hợp con của tập hợp A bởi vì c
Yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm bài
∉A
tập 4
nhưng c
Hướng dẫn:
Bài 4: Cho tập hợp B = {a, b, c}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu

tập hợp con?
- Tập hợp
có là con của B khơng? Giải:

- Viết các tập hợp có 2 phần tử, 3

- Tập hợp con của B không có phần từ nào là .
phần tử thuộc tập hợp B?
- Các tập hợp con của B có hai phần tử là …….
- Tập hợp con của B có 3 phần tử chính là B = {a, b, c}
Vậy tập hợp A có tất cả 8 tập hợp con.
Ghi chú. Một tập hợp A bất kỳ ln có hai tập hợp con đặc biệt. Đó


Yêu cầu Hs quan sát và trả lời miệng
là tập hợp rỗng
và chính tập hợp A. Ta quy ước
là tập hợp
bài tập 5
con của mỗi tập hợp.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
Bài 5: Cho các tập hợp
thực hiện nhiệm vụ
*
A = { x ∈ N / 9 < x < 99} B = { x ∈ N / x < 100}
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu
;
của HS


GV chốt lại kiến thức
Hãy điền dấu
hay vào các ơ dưới đây
N .... N*

;
A ......... B
D. TÌM TỊI, MỞ RỘNG (Khơng)


- BTVN:8, 9, 10 – SGK- 8; 17, 18, 19, 20- SBT-9;10
- Đọc trước bài: Ghi số tự nhiên
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: (M1) hãy viết tập hợp các số tự nhiên và số tự nhiên khác 0
Câu 2: (M2) Hãy nêu điểm khác nhau giữa tập hợp N và N*.
Câu 3: (M3) Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 10 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số
các phần tử của tập hợp A?
Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vơ số phần
tử, cũng có thể khơng có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng: Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của
∈,∉, ⊂, ∅
một tập hợp không. Biết sử dụng đúng kí hiệu
.
∈,∉, ⊂, ∅
3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu
4. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Năng lực quan sát và suy luận

logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính tốn; tương tác xã hội
- Năng lực chuyên biệt: NL tìm số phần tử của một tập hợp, xác định tập hợp con.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
(M1)
(M2)
(M3)
(M4)
Số phần tử
Xác định được số phần tử
Viết tất cả các tập Tìm số phần tử của Tính số phần
của một tập của tập hợp, chỉ ra được
hợp con của tập tập hợp cho trước
tử của tập hợp
hợp.Tập
tập hợp con, hai tập hợp
hợp cho trước.
Sử dụng đúng các kí cho trước.
∈, ⊂,
hợp con
bằng nhau. Tập rỗng

hiệu
=
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
HS1: Làm bài 14. SGK
ĐS: 210 ; 201 ; 102 ; 120
abcd
abcd
HS2: Viết giá trị của số
trong hệ thập phân
ĐS:
= a . 1000 + b . 100 + c .10 +
d
Làm bài tập 23 SBT ( Cho HS khá giỏi)
ĐS: a. Tăng gấp 10 lần
b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị.
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Bước đầu dự đoán số phần tử của một tập hợp
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, Cả lớp cùng học tập,
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke
(5) Sản phẩm: Dự đoán của học sinh


Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Cho các tập hợp:
A = {5}
A = {5}

- 1 phần tử
B = {x, y}
B = {x, y}
- 2 phần tử
C = {1; 2; 3; …; 100}
C = {1; 2; 3; …; 100} – 100 phần tử
N = {0; 1; 2; 3; …}
N = {0; 1; 2; 3; …} – Vô số phần tử
Nêu các phần tử của A, B, C, N ?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Số phần tử của một tập hợp
(1) Mục tiêu: Hs nắm được số phần tử của một tập hợp và cách tính số phần tử của một tập hợp
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập,
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke
(5) Sản phẩm: nêu được số phần tử của một tập hợp và tính được số phần tử của một tập hợp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Số phần tử của một tập hợp
GV: Nêu ví dụ trong SGK
Cho các tập hợp:
A = {5}
B = {x, y}
C = {1; 2; 3; …; 100}
N = {0; 1; 2; 3; …}
(?) Nêu các phần tử của A, B, C, N ?
Ta nói: A có một phần tử; B có hai phần tử; C có
GV: Chỉ ra số phần tử của A, B, C, N
100 phần tử; N có vơ số phần tử

- Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2
?1:
HS: thực hiện cá nhân.
+ Tập hợp D có 1 phần tử
+ Tập hợp E có 2 phần tử
+ Tập hợp H có 11 phần tử
GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 ?2: Khơng có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2
= 2 thì A khơng có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp
rỗng.
- Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK

* Chú ý:
GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp rỗng là
- Tập hợp khơng có phần tử nào gọi là tập hợp
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ rỗng
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

- Tập hợp rỗng được kí hiệu là
GV chốt lại kiến thức
HOẠT ĐỘNG 2. Tập hợp con
(1) Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm tập hợp con.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, chia sẻ nhóm đơi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke
(5) Sản phẩm: Xác định được một tập hợp này là con của tập hợp kia cho trước.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Tập hợp con
GV: Nêu ví dụ về hai tập hợp E và F trong SGK


(?) Viết các tập hợp E và F ?
HS: Lên bảng viết
GV: Hãy kiểm tra xem mỗi phần tử của tập hợp E có

E = {x, y}
F = {x, y, c, d}


thuộc tập hợp F không?
GV: Giới thiệu tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F
(?) Vậy A là tập hợp con của tập hợp B khi nào?
GV: Nêu kí hiệu

Ta thấy mọi phần tử của E đều thuộc F, ta nói tập
hợp E là tập hợp con của tập hợp F
*Khái niệm:
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập
hợp B thì A là tập hợp con của tập hợp B


* Kí hiệu: A B hay B A
đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B
hoặc A được chứa trong B hoặc B chứa A
Bài tập:

Bài tập: Cho tập hợp M = {a, b, c}
a) Viết các tập hợp con của tập hợp M mà có một phần
tử?


b) Dùng kí hiệu
để thể hiện quan hệ giữa các tập
a) {a} ; {b} ; {c}
hợp con đó với tập M



- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
b)
{a}
M
;
{b}
M
;
{c}
M

GV: Lưu ý phải viết {a}
M chứ khơng được viết a
.

M.
∈ ∉
Kí hiệu ; diễn tả mối quan hệ của một phần tử với

1tập hợp. Cịn kí hiệu
là quan hệ giữa một tập hợp





với một tập hợp.
?3
M
A;
M
B;
A
B;
B
A
GV: Yêu cầu HS làm ?3
Hs : thực hiện ca


GV: Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau
Chú ý: Nếu A B và B A thì ta nói A và B là
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
hai tập hợp bằng nhau, k/hiệu: A = B
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
C. LUYỆN TẬP
(1) Mục tiêu: Củng cố cho hs kiến thức vừa học thông qua một số bài tập cụ thể.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài. liệu kĩ thuật
động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đơi,
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài tập 16-SGK
a) x - 8 = 12
GV:Yêu cầu HS đọc, làm vào vở
x = 12 + 8 = 20
HS: Hoạt động cả nhóm
A
= {20}, A có 1 phần tử
- Gọi 4HS lên bảng làm?
b) x + 7 = 7
x = 7- 7 = 0
B = {0}; B có 1 phần tử
c) C = {0; 1; 2; 3; 3; …}
C có vơ số phần tử
ϕ
d) D =
; D khơng có phần tử nào
Bài
tập
17(SGK):
GV: Y/c HS làm bài tập 17(SGK)


- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi
A
=
{x
N
/

x
20} , A có 21 phần tử
GV: Y/c HS thảo luận làm bài tập 18
ϕ
HS: Hoạt động cặp đôi trả lời
B= ,
B khơng có phần tử nào
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Bài tập 18-SGK:/Bảng phụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS


GV chốt lại kiến thức

Tập hợp A không phải là tập hợp rỗng. Vì A
có 1 phần tử là 0.

D. VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG (khơng)
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài theo SGK
Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19.
Bài 33, 34, 35, 36 SBT
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
1. Câu hỏi và bài tập củng cố:
Câu 1: (M1) Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ
Câu 2: (M2) Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N ?
Câu 3: (M2)+ Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau ?

Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp ( lưu ý các trường hợp các phần tử của
một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật), củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập
hợp, tập hợp số tự nhiên
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết một tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng
∈, ⊂,∉, Φ
đúng , chính xác ký hiệu:
.
3. Thái độ: Cẩn thận tự tin, vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
4. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Năng lực quan sát và suy luận
logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính tốn; tương tác xã hội
- Năng lực chun biệt: NL tìm số phần tử của một tập hợp, xác định tập hợp con.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
(M1)

(M2)
(M3)
(M4)
Luyện tập
Xác định được số phần tử của Viết tất cả các Tìm số phần tử của Tính số phần tử
tập hợp, chỉ ra được tập hợp
tập hợp con của tập hợp cho trước
của tập hợp cho
con, hai tập hợp bằng nhau.
tập hợp cho Sử dụng đúng các trước.
∈, ⊂,
Tập rỗng
trước.
kí hiệu
=
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
HS1: - Một tập hợp có thể có mấy phần tử ?


- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 7 bằng hai cách. Tập A có mấy phần
tử ?
HS2: - Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK
- Cho tập hợp M= {1; 5; 7}. Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập
con của M.
A. KHỞI ĐỘNG:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs vận dụng các kiến thức đã học vào giải một số bài tập.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật

động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu,
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
*Dạng 1: Tìm số phần tử của một số tập hợp
cho trước
A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20
Bài 21. SGK
Giải thích cơng thức tổng qt
A= { 8; 9;1 0; …; 20}
GV:Gọi 1 HS lên tìm số phần tử của tập hợp B.
Có 20 - 8 +1=13phần tử
HS: Lên bảng
B = {10; 11; 12; ...; 99}
Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
GV: Hướng dẫn bài 23. SGK
Bài 23. SGK
(Mỗi số chẵn hoặc số lẻ liên tiếp cách nhau 2 đơn vị)
D = {21; 23; 25; ...; 99}
=> Cơng thức tổng qt
Có (99 – 21) : 2 + 1 = 40 phần tử
HS: Làm bài và lên bảng trình bày
E = {32; 34; 36; ...; 96}
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Có (96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

GV giao nhiệm vụ học tập.
*Dạng 2: Viết tập hợp –Viết một tập hợp con
của một tập hợp cho trước
GV: Y/C HS làm Bài 22 SGK
Bài 22.SGK
HS: 1 HS lên bảng
a. C = {0; 2; 4; 6; 8}
GV: Y/C HS nhận xét bài làm của bạn
b. L = {11; 13; 15; 17; 19}
c. A = {18; 20; 22}
d. D = {25; 27; 29; 31}
GV:Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 24. SGK
Bài 24 .SGK



- Làm việc cá nhân bài 42
*
A
N
;
B
N
;
N
N
- GV hướng dẫn sơ lược cách giải
Bài
tập
42.

SBT
- Lên bảng trình bày
Từ 1 đến 9 phải viết 9 chữ số
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Từ 10 đến 99 phải viết 90.2 = 180 chữ số
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Trang 100 phải viết 3 chữ số
GV chốt lại kiến thức
Vậy Tâm phải viết: 9 + 180 + 3 = 192 chữ số.
GV giao nhiệm vụ học tập.
* Dạng 3: Bài toán thực tế
Bài 25 .SGK
GV đưa ra bài 25
A={Inđô;Mi-an-ma;Thái Lan; Việt Nam}
B ={Xingapo;Brunây;Campuchia}
GV: Y/C 1 HS lên bảng
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Bài 39. SBT
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
⊂ A; M ⊂ A; M ⊂ C
GV chốt lại kiến thức
B
;
D. TÌM TỊI, MỞ RỘNG


(1) Mục tiêu: Hs biết sử dụng các kiến thức đã học vào bài tập
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: . Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật
động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp

(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu,
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.
Chia
các
số
từ
1
100 thành :
Bài tập: Bạn Tâm đánh số trang sách bằng các số tự nhiên


Nhóm
1
chữ
số
1
9
từ 1
100. Bạn Tâm phải viết bao nhiêu chữ số?


Nhóm 2 chữ số 10
99
Hướng dẫn: Chia các số từ 1
100 thành :
Nhóm 3 chữ số :100


Nhóm 1: có 9 chữ số
Nhóm 1 chữ số 1
9

Nhóm 2: có 2.(99 – 10 +1) = 200 chữ số
Nhóm 2 chữ số 10
99
Nhóm 3: có 3 chữ số
Nhóm 3 chữ số :100
Vậy có tổng cộng 212 chữ số.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài ôn lại các bài đã học.
- Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 SBT
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
1. Câu hỏi và bài tập củng cố:
Câu 1: (M1) Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ
Câu 2: (M2) Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N ?
Câu 3: (M2) Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau ?
Câu 4: (M3) Để tính số phần tử của một tập hợp, ta làm như thế nào?
Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được các tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự
nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát
của các tính chất đó.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên vào giải
tốn. Rèn luyện kĩ năng tính tốn
3. Thái độ:Thái độ trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Năng lực quan sát và suy luận
logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính tốn; tương tác xã hội
- Năng lực chuyên biệt: NL tìm số phần tử của một tập hợp, xác định tập hợp con.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng


(M1)
Phép cộng và
phép nhân

(M2)


(M3)

cao
(M4)
Tìm số chưa
biết trong
một đẳng
thức

Liệt kê được các tính chất
Viết lại các dạng tổng Thực hành phép
giao hốn và kết hợp của
qt của các tính chất cộng, phép nhân.
phép cộng, phép nhân các
của phép cộng và
Áp dụng các tính
số tự nhiên; tính chất phân phép nhân số tự nhiên. chất của phép cộng
phối của phép nhân đối với
và phép nhân để
phép cộng.
tính nhanh
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Bước đầu gợi nhớ lại các kiến thức đã học từ tiểu học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân,
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, e
(5) Sản phẩm: Hs viết được kí hiệu phép cộng, phép nhân, chỉ ra được các thành phần trong từng

phép tính
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Trả lời các câu hỏi:
- Hãy cho biết người ta dùng kí hiệu nào để chỉ phép cộng và phép nhân?
Hs trả lời câu hỏi của giáo
- Nêu các thành phần của phép cộng 3 + 2 = 5 và của phép nhân 4 x 6 = 24? viên
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Tổng và tích của hai số tự nhiên
(1) Mục tiêu: Hs được ôn lại kiến thức về tổng và tích của hai số tự nhiên, làm được một số bài tập
cụ thể.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm,
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu,
(5) Sản phẩm: Hs thực hiện được các phép toán cộng và nhân trên tập hợp số tự nhiên
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Tổng và tích hai số tự nhiên
Bài tốn: Tính chu vi của một sân hình chữ nhật
GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài tập
có chiều dài bằng 32m, chiều rộng bằng 25m.
HS: thực hiện
Giải:
Chu vi của sân hình chữ nhật đó là:
(32 + 25) x 2 = 114(m)
GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân
* Phép cộng:
HS: Nghe giảng, ghi bài
a

+
b
=
c
(Số hạng) + (số hạng)
= (tổng)
*Phép nhân:
a
.
b
=
d
(thừa
số)
.
(thừa
số)
=
(tích)
GV: Giới thiệu các trường hợp khơng viết dấu nhân
+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ
giữa các thừa số .
hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể khơng
HS: Nghe giảng ,ghi bài
viết dấu nhân giữa các thừa số
Ví dụ: a.b = ab ; 4.x.y = 4xy
GV: Yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm (3’)
HS: Thảo luận nhóm làm bài, đại diện nhóm trình bày ?1:
a
12

b
5
GV: Yêu cầu HS làm ?2
a+b
17
HS hoạt động nhóm
a.b
60


Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

?2:
a) Tích của một số tự nhiên với số 0 thì bằng 0.
b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít
nhất một thừa số bằng 0.
HOẠT ĐỘNG 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
(1) Mục tiêu: Hs Biết được các tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự
nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát
của các tính chất đó
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi,
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu,
(5) Sản phẩm: Vận dụng được các tính chất trên để làm bài tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự

nhiên
- Nhắc lại tính chất của phép cộng các số tự nhiên?
- Nhắc lại tính chất của phép nhân hai số tự nhiên?
Phép tính
GV: Treo bảng phụ ghi t/c SGK.
Tính chất
(?) Yêu cầu HS nhắc lại t/c của phép cộng ?
Cộng
Nhâ
Giao hoán
a+b = b+ a
a.b = b.a
Kết hợp
(a+b)
c
a+(
+c)
GV: Yêu cầu HS hoạt động cỏ nhõn làm ?3
(a.b).c = a.(b.c)
Cộng với số 0
(?) Trong bài toán trên em đã sử dụng những t/c nào?
a+0 =0+a = a
Nhân với số 1
(?) Chỉ ra đã sử dụng những t/c nào để làm bài toán?
(?) Em đã sử dụng t/c nào làm ?3c ?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

a.1 = 1.a = a

PP của phép nhân đ/v phép cộng
a(b+c) = ac+ac
?3 a. 46 + 17 + 54
= 46+ 54 + 17 (t/c giao hoán)
= (46+54)+17 (t/c kết hợp)
= 100 + 17
= 117
b) 4 . 37 . 25
= 4 . 25 . 37 ( t/c giao hoán)
= ( 4 . 25) . 37 ( t/c kết hợp)
= 100 . 37 = 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64
= 87. (36 + 64) = 87. 100 = 8700

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các tính chất đã học để làm một số bài tập


(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật
động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đơi
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, êke
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài tập 26(SGK-16)
Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái
GV: Yêu cầu HS đọc đề
qua Vĩnh Yên và Việt Trì là:

* Lưu ý HS: Quãng đường trên là quãng đường bộ
54 + 19 + 82 = 155 (km)
HS: Đọc đề, làm bài 26 theo nhóm
Bài tập 27(SGK-16)
GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm bài 27
a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357
- Đại diện 4 hs lên bảng trì nh bày
= 100 + 357 = 457
b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69
= 200 + 69 = 269
c)
25 . 5 . 4 . 27 . 2 = (25 . 4) . (5 . 2) . 27
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
= 100 . 10 . 27 = 27000
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
d)
28 . 64 + 28 . 36 = 28.(64 + 36)
GV chốt lại kiến thức
= 28 . 100 = 2800
D. TÌM TỊI, MỞ RỘNG (khơng)
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. (M1)
Câu 2: Điền vào chỗ trống: (M1)
a) Tích của một số với một số 0 thì bằng …
b) Nếu tích của hai thừa số bằng 0 thì có ít nhất
….
Câu 3: Viết cơng thức tổng qt các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. (M2)
Câu 4: (M2) Điền vào chỗ trống a(b+c) = …
Câu 5: (M3) Làm phép tính:
a) 543 + 336

b) 29. 2987
c) 467591+6304293
Câu 6: (M3) Tính nhanh các tổng sau:
a) 57 +26 +24 +63
b) 199 +36 +201 + 184 + 37
Câu 7: (M4) Tính nhẩm.
a) 996 + 47
b) 59. 101


Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho hs các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
Hs biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải tốn. Biết sử dụng máy
tính bỏ túi
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc, tích cực, tự giác trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng MTBT. Năng lực quan sát và suy
luận logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính tốn
-Năng lực chun biệt: Năng lực thực hiện tính toán cộng và nhân các số tự nhiên
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
(M1)
(M2)
(M3)
(M4)
Tổng và tích
Tính được các phép
Thực hiện được các
tính đơn giản
phép tính nâng cao
Tính chất của Nhớ các tính chât Hiểu tính chất, so
Vận dụng để thực
phép cộng và
sánh tính chất của hai hiện phép tính hợp lý
phép nhân
phép tính
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu:
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia
chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đơi, Cả lớp cùng học tập,
nghiên cứu cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke
(5) Sản phẩm:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức về thực hiện phép tính và các tính chất đã học vào
việc giải một số bài tập cụ thể.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia
chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đơi, Cả lớp cùng học tập,
nghiên cứu cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Dang1: Tính nhanh


Gv gọi Hs lần lượt lên bảng làm bài tập
Hs cả lớp quan sát và sửa sai.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

GV giao nhiệm vụ học tập.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

Bài tập 31(SGK)
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200
+
400
= 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463+ 137) + (318 + 22)
=
600
+ 340
= 940
c)20 + 21 + 22 +…+ 29 + 30
= (20+30)+(21+29)+(22+28)+(23+27)
+(24+26)+25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 275
Bài tập 32(SGK)
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235
Bài tập 33(SGK)
1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55,…
Dang2: Tìm x
Bài 1: Tìm số tự nhiên x, biết:
a (x - 45) . 27 = 0

x - 45 = 0
x = 0 + 45 = 45
b) 23. (42 - x) = 23
42 - x = 23 : 23
42 - x = 1
x = 42 - 1
x = 41
Bài 2:
a) a + x = a
x=a-a
x= 0
Vậy tập hợp số tự nhiên x = {0}
b)Tập hợp số tự nhiên x là N*
c) Khơng có số tự nhiên x nào để
ϕ
a + x < a nên tập hợp số tự nhiên x là
Bài tập 34(SGK)

GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Hướng dẫn HS tính bằng máy tính bỏ túi: +
Máy tính thường
+ Máy tính Casio fx500MS
Chú ý: Máy tính SHARP TK-340 cho cách cộng với
1 số nhiều lần (số hạng lặp lại đặt sau)
Phép tính
Nút ấn
1364 + 4578

Kết quả


1

3

6

4

+

4

5

7

8

=
=

6

4

5

3

+

+-

1

4

6

9

=

6453 + 1469
Yêu cầu Hs sử dụng MTBT thực hiện các phép tính
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922

5942
7922


Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
GV chốt lại kiến thức
D. TÌM TỊI, MỞ RỘNG
(1) Mục tiêu: Giới thiệu cho Hs biết khái niệm về Ma phương cấp 3. Hướng dẫn Hs thực hiện các
bài toán về ma phương cấp 3

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật
động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, chia sẻ nhóm đơi, Cả lớp cùng học tập,
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke
(5) Sản phẩm: Hs thực hiện được bài toán về ma phương đơn giản.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Các nhà toán học Trung Hoa đã biết đến ma trận kì ảo (ma phương) từ
năm 650 trước Công Nguyên. Thế kỉ thứ 7, người Ả Rập đã học được ma
Gv đưa bảng số như hình bên
Gv giới thiệu: Các số đặt trận kì ảo từ người Ấn Độ. Những ma trận kì ảo bậc 5 và 6 đầu tiên xuất
trong hình vng có tính chất hiện trong một cuốn bách khoa toàn thư của thành Baghdad vào khoảng
rất đặc biệt. đó là tổng các số năm 983 (Rasa'il Ihkwan al-Safa); một số nhà toán học Ả Rập thời kì
theo hàng, cột hay đường chéo trước đó đã biết đến những ma trận kì ảo đơn giản hơn.
đều bằng nhau. Một bảng ba Hình vng kì lạ này (còn gọi là ma phương) được người Trung Quốc
dịng ba cột có tính chất như phát minh khoảng 4 hoặc 5 nghìn năm trước cơng ngun. Trong tài liệu
vậy gọi là ma phương cấp 3 thời đó thì số 2 được ghi •—• (hình trịn đen chỉ số chẵn, còn gọi là nữ
số) số 3 được ghi o—o—o (hình trịn trắng chỉ số lẻ, cịn gọi là nam số).
(hình vng kỳ diệu)
Đến thế kỷ I sau cơng ngun, người Ấn Độ lại phát minh ra hình vng
kỳ lạ lớn hơn gồm 4*4 ô.
4
9
2
1
14
3
5
7

15
4
12
Bài tập: Điền vào các ô cịn lại 7
6
để được một ma phương cấp 3
9
có tổng các số theo hàng, theo
8
cột lần lượt bằng 30 và 42
11
Yêu cầu Hs về nhà thực hiện
10
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ
5
HS thực hiện nhiệm vụ
13
Đánh giá kết quả thực hiện
2
nhiệm vu của HS
3
6
Ở đây 16 số từ 1 đến 16 được sắp xếp trong 16 ơ và có tính chất như hình
vng 9 ơ của người Trung Quốc.
Hình vng kỳ lạ này xuất hiện ở châu Âu vào thế kỷ thứ XV. Đến năm
1514, nhà điêu khắc, hội họa kiêm toán học người Đức là A. Đua-re
(Durer) đã ghi hình vng kỳ lạ của người Ấn Độ vào một tác phẩm điêu
khắc của mình: "Mêlăngcơli".
9


E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
11
− Xem lại bài giải; Làm các bài tập: 34; 37/Sgk.tr17 – 18 – 20
3
− Chuẩn bị bài: Phép trừ và phép chia
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

15

10
12


Câu 1: Nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. (M1)
Câu 2: Điền vào chỗ trống: (M1)
a) Tích của một số với một số 0 thì bằng …
b) Nếu tích của hai thừa số bằng 0 thì có ít nhất
….
Câu 3: Viết cơng thức tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. (M2)
Câu 4: (M2) Điền vào chỗ trống a(b+c) = …
Câu 5: (M3) Làm phép tính:
a 543 + 336
b) 29. 2987
c) 467591+6304293
Câu 6: (M3) Tính nhanh các tổng sau:
a 57 +26 +24 +63
b) 199 +36 +201 + 184 + 37
Câu 7: (M4) Tính nhẩm.
a 996 + 47
b) 59. 101



Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khi nào thì kết quả của phép trừ, phép chia là một số tự nhiên.
Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho hs vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong
phép trừ, phép chia. Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải tốn
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc, tích cực, tự giác trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác; Năng lực quan sát và suy luận
logic, vận dụng kiến thức, sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, tính tốn
-Năng lực chun biệt: NL thực hiện tính tốn về phép trừ và phép chia, làm một số bài tốn tìm x
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao

(M1)
(M2)
(M3)
(M4)
Phép trừ và
Nắm được công
Hiểu điều kiện để thực Tính được các phép
Thực hiện được các
Phép chia
thức tổng quát
hiên được
tính đơn giản
phép tính nâng cao
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Hs thấy được khó khăn khi thực hiện phép trừ và phép chia trên tập hợp số tự nhiên.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nghiên cứu cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu,
(5) Sản phẩm: nhận xét được Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự
nhiên nhưng phép trừ và phép chia chỉ thực hiện được trong một số điều kiện nhất định
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu Hs thực hiện phép tính:
Hs trả lời miệng
a. 12 + 20
b. 3 . 4
c. 12 – 20

d. 3 : 4
a. = 32
b. = 12
H: Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự
c. d khơng tính được
nhiên, cộng phép trừ và phép chia có ln thực hiện được trong tập
Hs nêu dự đốn
hợp số tự nhiên hay khơng? Cần điều kiện gì để hực hiện được?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Phép trừ hai số tự nhiên
(1) Mục tiêu: Hs xác định được các thành phần trong phép trừ và điều kiện để thực hiện được phép
trừ.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đơi,
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu,
(5) Sản phẩm: Hs thực hiện được phép trừ hai số nguyên
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Phép trừ hai số tự nhiên
Ta có :
Hỏi: Khi nào thì ta có phép trừ hai số tự nhiên a và b?

b
= c
GV: Ghi a − b = c lên bảng. Hỏi: Các số a; b; c lần lượt a


×