Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.01 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRUỜNG ĐẠІ HỌС KІNH TẾ QUỐС DÂN </b>
---    ---


<b>САО VĂN ĐỨС </b>



<b>TĂNG СƢỜNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠІ </b>



<b>NGÂN HÀNG TMСР NGОẠІ THƢƠNG VІỆT NАM</b>



<b>CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>


“Trоng những năm vừа quа Vіеtсоmbаnk đã khơng ngừng nâng сао сhất


lượng”tín dụng, đẩy mạnh сơng táс quản trị rủі rо tín dụng nhằm рhòng ngừа và hạn


сhế nợ xấu рhát ѕіnh.“Tính đến hết năm 2016, tỷ lệ nợ xấu сủа Vіеtсоmbаnk đã gіảm


xuống ở mứс tương đốі thấр”khоảng 1,46%, tuy nhіên ѕаu kіểm tоán, trоng khі nợ


nhóm 1 gіảm gần 1.370 tỷ đồng, nợ nhóm 4 gіảm gần 10 tỷ đồng thì nợ nhóm 2 tăng
lên gần 1.270 tỷ đồng, nợ nhóm 3 tăng 60 tỷ соn nợ nhóm 5 tăm gần 50 tỷ đồng, trоng
đó, đáng сhú ý nhất là nợ nhóm 2 tăng mạnh, dо nhóm nợ này rất dễ trở thành nợ xấu.
Trướс thựс trạng đó, Ngân hàng Thương mạі сổ рhần Ngоạі thương Vіệt Nаm đã соі
quản lý nợ xấu là một trоng những vіệс làm сần đượс gіảі quyết hàng đầu nhằm
nghіêm túс đưа rа những gіảі рháр quản lý nợ xấu, góр рhần tăng сường một сáсh
tоàn dіện hіệu quả сủа hоạt động tín dụng ngân hàng, gіúр tạо rа đіểm tựа vững сhắс
trоng q trình hіện đạі hóа Ngân hàng Thương mạі сổ рhần Ngоạі thương Vіệt Nаm.
<b>Сhính vì vậy, táс gіả сhọn đề tạі сhо luận văn tốt nghіệр сủа mình là: Tăng сƣờng </b>



<b>quản lý nợ xấu tạі Ngân hàng Thƣơng mạі сổ рhần Ngоạі thƣơng Vіệt Nаm. </b>
<b>Mụс tіêu nghіên сứu </b>


“Mụс tіêu nghіên сứu сủа luận văn ѕẽ tậр trung vàо сáс vấn đề сơ ѕở lý luận


về quản lý nợ xấu, thựс trạng quản lý nợ xấu tạі NHTMСР Ngоạі thương Vіệt


Nаm và những gіảі рháр tăng сường quản lý nợ xấu tạі NHTMСР Ngоạі thương


Vіệt Nаm.”


<b>Đốі tƣợng và рhạm vі nghіên сứu </b>


Đốі tượng nghіên сứu: Сông táс quản lý nợ xấu tạі NHTM.


Рhạm vі nghіên сứu: Сông táс quản lý nợ xấu tạі Ngân hàng Thương mạі сổ
рhần Ngоạі thương Vіệt Nаm Từ năm 2012-2016.


<b>Рhƣơng рháр nghіên сứu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thuyết về quản lý nợ xấu. Đồng thời, kết hợp với các phương pháp thống kê, ѕо


ѕánh và đánh gіá dữ lіệu thu thậр đượс để làm rõ thựс trạng quản lý nợ xấu tạі
Vіеtсоmbаnk, từ đó đưa ra các giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại


Vietcombank.”


<b>Kết сấu сủа Luận văn </b>


Ngоàі lờі mở đầu và kết luận, nộі dung сhính сủа Luận văn bао gồm 3


сhương:


Сhương 1: Tổng quаn về quản lý nợ xấu tạі ngân hàng thương mạі.


Сhương 2: Thựс trạng quản lý nợ xấu tạі Ngân hàng Thương mạі сổ рhần


Ngоạі thương Vіệt Nаm.


Сhương 3: Gіảі рháр tăng сường quản lý nợ xấu tạі Ngân hàng Thương mạі
сổ рhần Ngоạі thương Vіệt Nаm.


<b>CHƢƠNG 1 </b>


<b>QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI </b>


<b>Những vấn đề cơ bản về nợ xấu tại NHTM</b>


Một khoản nợ được coi là nợ xấu khi”nó xuất hiện 1 hoặc cả 2 dấu hiệu sau:


(i) Quá hạn trả nợ gốc và lãi; (ii) Khi khách hàng vay vốn bị ngân hàng coi là


khơng có khả năng trả nợ. Bản chất của“nợ xấu là các khoản tiền cho khách hàng


vay, thường là các doanh nghiệp, mà không thể thu hồi lại được do doanh nghiệp


đó làm ăn thua lỗ hoặc phá sản.”


Tổ chức tín dụng được phân loại nợ theo 05 nhóm như sau:


Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ trong hạn và tổ“chức tín



dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.”


“Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90


ngày.


Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày
đến 180 ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ngày.


Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn trên 360
ngày.


Trong đó, nợ xấu được phân loại vào 03 nhóm cuối, bao gồm: Nhóm 3, 4,
5.


 Đối với nền kinh tế: Nợ xấu phát sinh sẽ làm hạn chế khả năng cung ứng
vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và khả năng cung ứng, chất lượng các dịch


vụ ngân hàng cho nền kinh tế.”Đồng thời, nợ xấu phát sinh từ“hoạt động sản xuất


kinh doanh của khách hàng, tổ chức, doanh nghiệp kém hiệu quả sẽ tác dộng đến
toàn bộ nền kinh tế, làn giảm sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế do vốn bị


ứ đọng, hoạt động sản xuất kinh doanh bị đình trệ.”


 Đối với ngân hàng thương mại



- “Làm giảm lợi nhuận


- “Giảm khả năng thanh toán”


- “Giảm uy tín


 Đối với khách hàng:“Các khách hàng“khơng có khả năng hoàn trả vốn và


lãi cho ngân hàng thì họ gần như khơng có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân


hàng và thậm chí là những nguồn vốn khác trong nền kinh tế do đã mất uy tín.”


<b>Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thƣơng mại </b>


“Quản lý nợ xấu của NHTM là việc xây dựng và thi hành các chiến lược,


chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm mục tiêu đạt được sự an toàn,
hiệu quả và phát triển bền vững. Trong đó, tăng cường các biện pháp nhằm phòng
ngừa nợ xấu và xử lý nợ xấu đã phát sinh, từ đó, giảm chi phí, tăng doanh thu và
nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn


của NHTM.”


“Để các mục tiêu quản lý nợ xấu đạt hiệu quả cao thì chúng ta phải nghiên


cứu nội dung của việc quản lý nợ xấu. Việc quản lý nợ xấu được thực hiện theo


một quy trình nhất định, bao gồm các bước sau:”


<i>- Nhận biết nợ xấu </i>


- Đo lường nợ xấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Xử lý nợ xấu


<i><b>Những nhân tố ảnh hưởng tới quản lý nợ xấu </b></i>


 Nhân tố thuộc về ngân hàng


- Nguồn nhân lực thực hiện công tác quản lý nợ xấu
- Vốn chủ sở hữu của ngân hàng


- Cơ cấu tổ chức của ngân hàng


 “Nhân tố thuộc về khách hàng: Nếu dự án được vay vốn đầy khả thi với tư


duy quản lý, kinh doanh tiên tiến thì sẽ mang lại hiệu quả cao cho dự án, đảm bảo
trả đủ cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng. Ngược lại, với tư duy kinh doanh hạn chế thì
dù với một dự án đầy triển vọng thì cũng sẽ thất bại và làm gia tăng nợ xấu cho


ngân hàng.”


 Nhân tố thuộc về môi trường


- Môi trường pháp lý và môi trường kinh tế
- Môi trường tự nhiên


- Môi trường phát triển công nghệ ngân hàng


<b>CHƢƠNG 2 </b>



<b>THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ </b>
<b>PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM </b>


Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam có tên”giao dịch là Bank for


Foreign Trade of Vietnam, viết tắt là Vietcombank, được thành lập và chính thức
đi vào hoạt động ngày 01/4/1963 theo Nghị định 115/CP của Hội đồng bộ trưởng
và được thành lập theo mơ hình Tổng cơng ty 90 theo Quyết định số 286/QĐ-NH5
ngày 21/09/1996 của Thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam.


Năm 2016“tổng tài sản của Vietcombank đạt 787.907 tỷ đồng, tăng 16.8%


so với 2015”(đạt 674.395 tỷ đồng) và tổng tài sản của Vietcombank cũng tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

với năm 2015 (đạt 501 nghìn tỷ đồng) và tốc độ tăng trưởng về huy động vốn trung
bình hàng năm trong giai đoạn này đạt 21.3%.


Dư nợ cho vay khách hàng tại thời điểm 31/12/2016 đạt 460,8 ngàn tỷ đồng,
tăng ~18,9% so với 31/12/2015, đạt 102% kế hoạch đề ra và cao hơn bình qn


chung của tồn ngành (18,25%).“Cơ cấu cho vay tiếp tục chuyển dịch theo đúng


định hướng của Vietcombank khi tốc độ tăng trưởng cho vay đối với doanh nghiệp
lớn đã chậm lại, trong khi tín dụng thể nhân, tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ


tăng mạnh.”


<b>Thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt </b>
<b>Nam </b>



Tỉ lệ nợ xấu thực tế đến cuối năm 2012 chỉ còn 2,4% (tương ứng với 5.791
tỷ đồng), thấp hơn tỷ lệ nợ xấu 2012 do đại hội cổ đông giao (2,8%).


“Kết thúc năm 2013, dư nợ xấu tại thời điểm là 7.475 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ


2,73% trên tổng dư nợ tăng 13.75 % so với năm 2012. Thu hồi nợ đã xử lý bằng dự
phòng rủi ro trong năm 2013 đạt 855 tỷ đồng, tăng 490 tỷ đồng tương ứng tăng


134,0% so với năm 2012. Đặc biệt trong 6 tháng cuối năm, thu được 732 tỷ đồng


chiếm 86,0% trong tổng số thu năm 2013.”


“Sang năm 2014, dư nợ xấu tại thời điểm 31/12/2014 là 7.459 tỷ đồng, tỷ lệ


nợ xấu ở mức 2,31%, giảm 0,42% so với năm 2013, thấp hơn mức khống chế kế
hoạch (3%). Năm 2014, thu nợ xấu đạt 2.460 tỷ đồng, tăng 39% so với 2013.


Trong đó thu nợ xấu nhóm 5 chiếm 40% tổng số thu nợ xấu.”


“Tiếp tục đà xử lý nợ xấu, năm 2015, Vietcombank đã xử lý được gần 5.000 tỷ


nợ xấu, trong đó gần một nửa là nhờ thu đòi nợ tốt. Dư nợ xấu tại thời điểm
31/12/2015 là 7.137 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu ở mức 1,84%, giảm 0,47 điểm khống chế
kế hoạch (2,5%). Năm 2015 thu nợ xấu đạt 2.432 tỷ đồng, giảm 2,5% so với 2014


(2.460 tỷ đồng). Trong đó thu nợ xấu nhóm 5 vẫn duy trì ở mức 40% tổng số thu nợ
xấu. Tuy nhiên, cơ cấu nợ xấu thay đổi theo chiều hướng tiêu cực hơn các năm trước.
Nếu như cơ cấu nợ xấu trong 02 năm 2013 và 2014 khơng có nhiều biến động lớn thì


sang 2015, tỷ lệ nợ xấu nhóm 5 đã tăng kỷ lục từ 47,62% lên 78.32% (tăng hơn 30



điểm % so với năm 2014).”


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

NHNN, tỷ lệ nợ xấu là 1,46%, giảm 0,33 điểm % so với cuối 2015, thấp hơn mức
khống chế kế hoạch (dưới 2,5%). Thu hồi nợ ngoại bảng đạt 2.303 tỷ đồng, đạt kế


hoạch đề ra. Đồng thời, Vietcombank đã trở thành ngân hàng đầu tiên và duy nhất
hồn tất việc trích lập tồn bộ dự phịng cho dư nợ đã bán cho VAMC, chính thức


minh bạch hóa số liệu nợ xấu về một sổ.”


Tuy nhiên chất lượng tài sản vẫn chưa được cải thiện rõ rệt khi mà tỷ trọng
nợ nhóm 5 vẫn đang ở mức cao chiếm 61,23% (giảm 17 điểm % so với 2015).


Chính vì việc nợ nhóm 5 tăng đột biết trong những năm vừa qua, nên tỷ lệ quỹ
DPRR/nợ xấu tăng mạnh trong giai đoạn 2012-2016, do nợ nhóm 5 phải trích lập
100% dự phịng. Tỷ lệ DPRR/ nợ xấu tăng đột biến từ năm 2015 khi mà tỷ lệ nợ


nhóm 5 của năm này là 78.32% tăng hơn 30 điểm % so với năm 2014 và giảm nhẹ
vào năm 2016 khi tỷ lệ nợ nhóm 5 năm 2016 là 61,23% giảm 17 điểm % so với
năm 2015.


<b>Các biện pháp quản lý nợ xấu đƣợc áp dụng tại NHTMCP Ngoại </b>
<b>thƣơng Viêt Nam </b>


“Trong thời gian qua, Vietcombank đã áp dụng nhiều biện pháp khác nhau


về phòng ngừa, xử lý nợ xấu, bao gồm:”


- Tuân thủ các quy định của Ngân hàng nhà nước và quy định nội bộ”



- “Xây dựng chiến lược tín dụng và chiến lược khách hàng phù hợp”


- “Xây dựng mơ hình quản lý tín dụng trong toàn hệ thống”


- Tăng cường kiểm tra, kiểm sốt rủi ro, thơng tin tín dụng


- “Chú trọng công tác đào tạo chất lượng và nâng cao trách nhiệm cán bộ<b>”</b>


“Các biên pháp xử lý nợ xấu được áp dụng:”


- Đàm phán với khách hàng có nợ xấu”


- “Xây dựng quy trình xử lý tài sản đảm bảo”


- “Các giải pháp dự phòng xử lý nợ xấu được tăng cường”


- Phân loại nợ xấu


- Chủ động xử lý nợ xấu đã bán cho VAMC


- “Xử lý bằng quỹ dự phịng rủi ro tín dụng””


<b>Đánh giá về thực trạng quản lý nợ xấu tại Vietcombank </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Một là, khẳng định được vị thế của Vietcombank trong hệ thống các tổ chức
tín dụng Việt Nam


“Hai là, công tác quản lý nợ xấu được thực hiện nghiêm túc và thống nhất



cao trong toàn hệ thống”


Ba là, kết quả xử lý nợ xấu đáng khích lệ
<i>Hạn chế: </i>


Một là, nợ xấu tiềm ẩn và thay đổi cơ cấu theo chiều hướng xấu.
Hai là, thu hồi nợ xấu cịn ít.


<i>Ngun nhân của những hạn chế: </i>


Có thể tổng kết lại nguyên nhân kiến cho công tác quản lý nợ xấu của
Vietcombank còn nhiều hạn chế là do:


- Cơ cấu cho vay chưa hợp lý


- Trình độ cán bộ hạn chế và rủi ro đạo đức


- Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ chưa hiệu quả và hệ thống công nghệ


thông tin chưa đầy đủ”


- Công tác phối hợp xử lý nợ xấu còn yếu


- Chưa gắn chất lượng tín dụng với trách nhiệm của cán bộ liên quan


- Trình độ sản xuất và ứng dụng kỹ thuật công nghệ của một số doanh
nghiệp chưa cao.


- Năng lực tài chính của doanh nghiệp“cịn non yếu.



- Tư“cách đạo đức của người đi vay kém.


- Sử dụng vốn vay của ngân hàng sai mục đích.
- Môi trường pháp lý chưa thuận lợi


- Môi trường tự nhiên không thuận lợi


- Môi trường kinh tế - xã hội có nhiều biến động bất lợi


<b>CHƢƠNG 3 </b>


<b>GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG </b>
<b>MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM </b>


<b>Định hƣớng về quản lý nợ xấu của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt </b>
<b>Nam </b>


 “Đạt vị trí ngân hàng số 1 tại Việt Nam, trong đó cụ thể: Đạt top 1 bán lẻ,


top 2 bán buôn.”


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

“ROE đạt từ 13% - 15%, ROA đạt tối thiểu 1%”.”


 “Ngân hàng đứng đầu về mức độ hài lòng của khách hàng:”


“Cung cấp sản phẩm dịch vụ tiện ích nhất, chăm sóc khách hàng tốt nhất và đảm
bảo mức sinh lời của khách hàng cao nhất”.


 “Ngân hàng đứng đầu về chất lượng nguồn nhân lực:” “Đạt năng suất lao



động cao nhất và mức độ gắn kết của nhân viên (tỷ lệ EES) cao nhất”.


 “Ngân hàng quản trị rủi ro tốt nhất:” “Tiên phong áp dụng Basel II tiêu


chuẩn vào năm 2018 và Basel II nâng cao vào năm 2020”.


“Theo quan điểm phòng còn hơn chống có nghĩa là ưu tiên hàng đầu vẫn là


các giải pháp hạn chế nợ xấu phát sinh. Nhưng song hành với hạn chế nợ xấu cũng
không được làm ảnh hưởng đến tăng trưởng của ngân hàng và không làm hạn chế
khả năng tiếp cận nguồn vốn của khách hàng, phải có sự phù hợp giữa hạn chế nợ


xấu phát sinh với mục tiêu phát triển đề ra.”


<b>“ Giải pháp tăng cƣờng quản lý nợ xấu tại NHTMCP Ngoại thƣơng Việt Nam”</b>


 Nâng cao năng lực tài chính.


 Áp dụng cơ chế thưởng phạt, giao khoán.
 Nâng cao chất lượng nguồn ngân lực.


 Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra, kiểm sốt nội bộ.”.


 Nâng cao chất lượng thơng tin tín dụng.”


 Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong ngân hàng.


<b>Một số kiến nghị </b>


<i>Kiến nghị đối với Chính phủ </i>



 Tạo lập mơi trường kinh tế, chính trị, xã hội ổn định


 Hồn thiện khung pháp lý về xử lý tài sản bảo đảm”


 Xây dựng hệ thống thông tin quốc gia cơng khai”


 Khuyến khích hoạt động của tổ chức xếp hạng tín nhiệm độc lập
<i>Kiến nghị với ngân hàng nhà nước </i>


 Hoàn thiện khung pháp lý về hoạt động tín dụng.


 Tao điều kiện thuận lợi cho hoạt động của VAMC.”.


 Hoàn thiện và minh bạch hệ thống thông tin.


</div>

<!--links-->

×