Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Đề tài tìm hiểu và xây dựng mô hình hệ thống quản lý nhân sự tại ngân hàng tmcp công thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.63 MB, 57 trang )


Họ và tên giảng viên chấm báo cáo:
Họ tên sinh viên : Mã số SV:
   !"!#$%
&'()) !*+ !"!,
-!.!/-01 23
I.1 Thực hiện đúng cấu trúc báo cáo theo quy định 0.5
I.2 Đúng hình thức trình bày báo cáo như quy định 0.5
I.3 Trình bày mạch lạc, rõ ràng, không sai lỗi chính tả 0.5
456078 29
II.1 Có lịch làm việc đầy đủ 0.5
II.2 Hoàn thành tốt kế hoạch công tác ghi trong lịch làm
việc (thông qua nhận xét của cơ quan thực tập)
0.5
&'()!"!#$ :3
III.1 Có được sự hiểu biết tốt về cơ quan nơi thực tâp 1.0
III.2 Phương pháp thực hiện phù hợp với nội dung công
việc được giao
1.0
III.3 Kết quả củng cố lý thuyết 1.0
III.4 Kết quả rèn luyện kỹ năng thực hành 1.0
III.5 Kinh nghiệm thực tiễn thu nhận được 1.0
III.6 Mức độ hoàn thành nhiệm vụ thực tập 2.5
;< 299
 =)>$?)@)7A  )B%
)CD!"8 E)F* E)G
Đặng Hà Thanh Hương
Trang 1 of 57
………… , ngày….tháng….năm……
@)7A 
(ký tên)


Trang 2 of 57

HIJKLMNOPQR
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
S4S
4D@T:
CT)2%=)U(+V!0W
1.1.Tên đề tài 8
1.2.Lý do chọn đề tài 8
1.3.Mục tiêu đề tài 8
1.4.Phạm vi đề tài 9
1.5.Ý nghĩa đề tài 9
CT)X%Y@ F!70Z51A((29
2.1.Khảo sát hiện trạng 11

2.1.1.Tổng quan về Ngân hàng Công Thương 11
2.1.2.Hiện trạng sơ đồ tổ chức 11
2.1.3.Giới thiệu nơi thực tập 12
2.1.3.1.Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, chi nhánh 1 12
2.1.3.2.Các phòng và chức năng từng phòng tại chi nhánh 1 12
2.1.3.2.1.Phòng khách hàng doanh nghiệp lớn 12
2.1.3.2.2.Phòng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ 12
2.1.3.2.3.Phòng khách hàng cá nhân 12
2.1.3.2.4.Phòng tiền tệ kho quỹ 12
2.1.3.2.5.Phòng tổ chức hành chánh 13
2.1.3.2.6.Phòng quản lý rủi ro và nợ có vấn đề 13
2.1.3.2.7.Phòng kế toán 13
2.1.3.2.8.Phòng tổng hợp tiếp thị 14
2.1.3.2.9.Tổ thông tin điện toán 14
2.1.3.2.10.Phòng giao dịch loại 1 14
2.1.3.3.Các hoạt động chính của chi nhánh 14
2.1.3.3.1.Huy động vốn 14
2.1.3.3.2.Cho vay đầu tư 14
2.1.3.3.3.Bão lãnh 15
Trang 3 of 57
2.1.3.3.4.Thanh toán và tài trợ thương mại 15
2.1.3.3.5.Ngân quỹ 15
2.1.3.3.6.Thẻ và ngân hàng điện tử 15
2.1.3.3.7.Hoạt động khác 16
2.2.Xác định yêu cầu 16
2.2.1.Hiện trạng hệ thống 16
2.2.2.Quản lý thông tin nhân viên 16
2.2.3.Quản lý chấm công 20
2.2.4.Quản lý lương 21
2.2.5.Quản lý hồ sơ nhân viên 22

2.2.6.Xác định chức năng hệ thống 22
CT)[%\!]^!,!_,8!*)X`
3.1.Liệt kê thực thể 24
3.1.1.Thực thể NHANVIEN 24
3.1.2.Thực thể BANGCAP 24
3.1.3.Thực thể CHUYENMON 24
3.1.4.Thực thể THUE 24
3.1.5.Thực thể BANGCHAMCONG 24
3.1.6. Thực thể PHONGBAN 25
3.1.7.Thực thể CHUCVU 25
3.1.8.Thực thể VANTAY 25
3.1.9.Thực thể LUONG 25
3.1.10.Thực thể HOSO 25
3.2.Mô hình ERD 26
3.3.Danh sách các đối tượng trong mô hình 27
3.3.1.Danh sách các thực thể 27
3.3.2.Danh sách các mối kết hợp 27
3.3.3.Danh sách các thuộc tính 27
3.3.4.Mô tả chi tiết các thực thể 29
Trang 4 of 57
3.3.4.1.Thực thể nhân viên (NHANVIEN) 29
3.3.4.2.Thực thể phòng ban (PHONGBAN) 29
3.3.4.3.Thực thể bằng cấp (BANGCAP) 29
3.3.4.4.Thực thể bảng chấm công (BANGCHAMCONG) 30
3.3.4.5.Thực thể chuyên môn (CHUYENMON) 30
3.3.4.6.Thực thể chức vụ (CHUCVU) 30
3.3.4.7.Thực thể thuế (THUE) 30
3.3.4.8.Thực thể lương (LUONG) 30
3.3.4.9.Thực thể vân tay (VANTAY) 31
3.3.4.10.Thực thể hồ sơ (HOSO) 31

3.4.Mô hình lược đồ quan hệ 31
3.5.Ràng buộc toàn vẹn 31
3.5.1.Ràng buộc toàn vẹn khóa nội 31
3.5.2.Ràng buộc toàn vẹn về quan hệ 34
3.5.3.Ràng buộc toàn vẹn về thuộc tính 35
3.5.4.Ràng buộc toàn vẹn có bối cảnh nhiều quan hệ 36
CT)`%YU(!CT)!/-a([b
4.1. Sơ đồ xử lý 39
4.2.Các form chương trình mẫu 40
4.2.1. Form đăng nhập 40
4.2.2. Form chọn lựa tính năng 41
4.2.3. Form quản lý thông tin nhân viên 42
4.2.4. Form Thông tin nhân viên 43
4.2.5. Form Bảng chấm công nhân viên 43
4.2.6. Form quản lý hồ sơ 45
4.2.7. Form bảng lương 46
4.3.Một số giải thuật xử lý 47
4.3.1. Giai thuật tìm nhân viên thuộc một phòng ban 48
4.3.2. Tìm nhân viên theo mã nhân viên 48
Trang 5 of 57
4.3.3. Tìm nhân viên theo họ tên 49
4.3.4. Tìm nhân viên theo quê quán 50
4.3.5. Tìm nhân viên theo ngày công 51
4.3.6. Tìm hồ sơ nhân viên theo mã nhân viên 52
4.3.7. Tính lương của nhân viên 53
4.3.8. Thêm vào 1 nhân viên 54
4.3.9. Chỉnh sửa thông tin nhân viên 55
CT)3%Y,!6(#3c
5.1. Ưu điểm 56
5.2. Khuyết điểm 56

5.3. Tính ứng dụng 56
5.4. Bài học kinh nghiệm 56
5.5. Định hướng phát triển đề tài 57
068(!+_@ 3W
4def
Trang 6 of 57
Qua thời gian thực tập hơn 2 tháng tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam –
Vietinbank – chi nhánh 1, Hàm Nghi, quận 1 Tp HCM, em đã rút ra được nhiều kinh
nghiệm thực tế mà khi còn ngồi trên ghế nhà trường em vẫn chưa được biết.
Để có được những kiến thức thực tế và kinh nghiệm như ngày hôm nay, trước hết
em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Duy Nhất, người đã giảng dạy, trang bị những
kiến thức cơ bản đồng thời hướng dẫn em tận tình trong quá trình thực tập. Bên cạnh đó,
em xin chân thành cảm ơn các anh chị của ngân hàng TMCP công thương Việt Nam – chi
nhánh 1, Tp HCM, đặc biệt là các anh phòng điện toán đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện
thuận lợi giúp em hoàn thành tốt quá trình thực tập.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, do còn thiếu kinh nghiệm thực tế nên
không tránh khỏi những sai sót. Em mong các thầy cô sẽ chỉ bảo thêm giúp em hoàn
thành và đạt kết quả tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Of2%;ghi
22AV!0
Trang 7 of 57
Tìm hiểu và xây dựng mô hình hệ thống quản lý nhân sự tại ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam, chi nhánh 1.
2X4j' kV!0
Ngày nay công nghệ thông tin đang là một lĩnh vực được rất nhiều các ngành nghề
khoa học, giáo dục, thương mại…quan tâm, nó đang ngày càng khẳng định vị trí và tầm
quan trọng của mình. Cùng với sự phát triển lớn mạnh đó, việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào tất cả các ngành nghề làm sao để đạt được hiệu quả nhất là vấn đề được rất
nhiều người quan tâm.

Đối với người làm về lĩnh vực công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp thì việc
tư vấn, phân tích và thiết kế các phần mềm cho doanh nghiệp nhằm mục đích thay thế các
công việc thủ công truyền thống là việc rất cần thiết. Ngày nay, các phần mềm cơ bản đã
được các doanh nghiệp sử dụng rất rộng rãi nhưng với việc mở rộng quy mô ngày càng
lớn của các doanh nghiệp thì những phần mềm cơ bản này đã không còn đáp ứng được
những yêu cầu ngày càng đa dạng và nhiều tính năng hơn của người sử dụng. Do đó yêu
cầu được đặt ra là những người làm về công nghệ công tin phải biết phân tích, thiết kế
các phần mềm để giải quyết các nhu cầu phát sinh trên.
Không giống như những nguồn lực khác như nguồn lực tài chính, hay tài sản,
nguồn nhân lực là cái tạo dựng nên doanh nghiệp và chỉ đạo hướng phát triển của doanh
nghiệp, trong khi nguồn lực chỉ đóng vai trò là phương tiện để đạt được mục tiêu mà
doanh nghiệp đặt ra.
Trước những thay đổi và sự cần thiết của việc quản lý nhân sự em đã quyết định
chọn ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam để thực hiện đề tài thực tập
“Phân tích, thiết kế và cải tiến hệ thống quản lý nhân sự”.
2[l!A(m+V!0
Đề tài sẽ đi sâu phân tích, xác định các yêu cầu thực tế từ ngân hàng, thu thập
thông tin cần lưu trữ, thông tin cần thiết trong quá trình xử lý, trong quá trình hoạt động
của ngân hàng.
Mô tả các quy trình hoạt động lưu trữ hồ sơ nhân sự, các quyết định, biểu mẫu liên
quan đến nhân sự…từ đó sẽ đi xây dựng CSDL lưu trữ và chuẩn hóa dữ liệu, sau khi đã
có CSDL phù hợp sẽ tiến hành thiết kế hệ thống và xây dựng phần mềm, giúp thuận tiện
trong việc quản lý và tìm kiếm hồ sơ nhân viên theo cách tối ưu nhất so với việc quản lý
thủ công và các lưu trữ trên giấy của nhân viên dựa trên các quy trình nghiệp vụ cụ thể
của ngân hàng và các yêu cầu của người quản lý.
Trang 8 of 57
Một số chức năng mà chương trình có thể mang lại khi đề tài hoàn thành:
Đề tài có thể giúp người quản lý có cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động của
ngân hàng, thông tin về hàng từng nhân viên, quá trình hoạt lao động của các nhân viên
trong ngân hàng trong từng thời gian cụ thể….

2`n7V!0
Đề tài khảo sát, phân tích, thiết kế và cải tiến hệ thống quản lý nhân sự tại ngân
hàng công thương Việt Nam, chi nhánh 1 để đáp ứng 1 số yêu cầu cơ bản sau:
• Khảo sát hiện trạng tổ chức của ngân hàng
• Phân tích các hoạt động xử lý trong quá trình quản lý nhân sự
• Thiết kế và chuẩn hóa CSDL lưu trữ
• Giải quyết các yêu cầu xử lý
• Lập bảng chấm công, tính tiền lương
• Lập các báo cáo……
23o)p+V!0
Việc phân tích, thiết kế và cải tiến lại hệ thống quản lý nhân sự sẽ giúp tăng
cường độ tin cậy, tính bảo mật và khả năng cập nhật , sao lưu dữ liệu cho ngân hàng , có
thể tích hợp với hệ thống lớn có sẵn của ngân hàng , giảm thiểu thời gian lãng phí cho hệ
thống.
Trang 9 of 57
OfX%YeLqKrs
X2Y@ F!8!/n)
X22 =)U(+7V)\0)
• Ngân Hàng Công Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ năm
1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
• Là Ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành
ngân hàng Việt Nam.
• Có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 3 Sở Giao dịch, 141 chi
nhánh và trên 700 điểm/phòng giao dịch.
• Có 4 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty
TNHH Chứng khoán, Công ty Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty
TNHH Bảo hiểm và 3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin
và Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
• Là sáng lập viên và đối tác liên doanh của Ngân hàng INDOVINA.
• Có quan hệ đại lý với trên 850 ngân hàng lớn trên toàn thế giới.

• Ngân Hàng Công Thương Việt Nam là một Ngân hàng đầu tiên của Việt
Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
• Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các ngân hàng
Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu(SWIFT),
Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
• Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương
mại điện tử tại Việt Nam.
• Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát
triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng.
• Phương châm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: t#1^8(
g(@^8nt
X2X 8!/n)FTu!=.
• qTu2%8!*)!=.m+)\0)v)!CT)
Trang 10 of 57
• qTuX%T(!=.&170V(0m+/lFw]

• qTu[%T(!=.&1V(0m+qw)+ '5^
$2^$X
X2[ x!8(T!"!#$
Trang 11 of 57
X2[2)\0)v)CT)M8!+^2
Chi nhánh 1 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam , 165-169 Hàm Nghi , phường
Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.Với 11 điểm giao dịch.
X2[X$y)70.z)$y)m+2
X2[X2y)_0)' +8$6x
• Là phòng nghiệp vụ tham mưu, giúp Ban Giám đốc trong quản lý và điều
hành, tổ chức kinh doanh của NH TMCP Công Thương VN-Chi nhánh 1-
Tp.HCM. Thực hiện các dịch vụ ngân hàng (bao gồm cho vay, huy động
vốn, bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng …) đối với khách hàng là doanh
nghiệp lớn phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà Nước và Ngân hàng

TMCP Công Thương VN. Đây là đơn vị tạo ra lợi nhuận.
X2[XXy)_0)' +)8$7{+70|
• Là phòng nghiệp vụ tham mưu, giúp Ban Giám đốc trong quản lý và điều
hành, tổ chức kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương VN-Chi
nhánh 1-Tp.HCM. Thực hiện các dịch vụ ngân hàng (bao gồm cả cho vay,
huy động vốn, bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng ….) đối với khách hàng
là doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quy định của Ngân hàng Nhà Nước và
Ngân hàng TMCP Công Thương VN. Đây là đơn vị tạo ra lợi nhuận.
X2[X[y)_0)\
• Là phòng nghiệp vụ tham mưu, giúp Ban Giám đốc trong quản lý và điều
hành, tổ chức kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương VN-Chi
nhánh 1-Tp.HCM. Thực hiện các dịch vụ ngân hàng (bao gồm tín dụng,
huy động vốn, bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng) đối với khách hàng là
cá nhân đảm bảo an toàn, hiệu quả, kịp thời và phù hợp với quy định của
Ngân hàng Nhà Nước và Ngân hàng TMCP Công Thương VN. Đây là đơn
vị tạo ra lợi nhuận.
X2[X`y)!V!8_ U(}
• Là phòng nghiệp vụ tham mưu, giúp Ban Giám đốc Chi nhánh quản lý và
điều hành, tổ chức kinh doanh của Chi nhánh. Chịu trách nhiệm về việc
thực hiện quy trình nghiệp vụ tiền tệ kho quỹ, tổ chức và chỉ đạo thực hiện
nghiệp vụ tiền tệ, kho quỹ trong Chi nhánh đảm bảo an toàn, hiệu quả và
kịp thời, đúng quy định của Ngân hàng Nhà Nước và pháp luật. Đây là đơn
vị phát sinh chi phí.
X2[X3y)!=.0
Trang 12 of 57
• Là phòng nghiệp vụ tham mưu, giúp Ban Giám đốc trong công tác lao động
tiền lương; quản trị và điều hành; tổ chức hành chính của Ngân hàng TMCP
Công Thương VN-Chi nhánh 1-Tp.HCM.
• Chịu trách nhiệm về cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Ngân hàng
TMCP Công Thương VN-Chi nhánh 1-Tp.HCM; quản lý và phát triển

màng lưới của Chi nhánh; Quản lý, thực hiện chế độ chính sách đối với
người lao động tại Chi nhánh; thực hiện công tác cán bộ và công tác đào tạo
tại Chi nhánh. Có trách nhiệm thực hiện quản lý lao động và tiền lương,
tiền thưởng của người lao động tại Chi nhánh. Thực hiện bảo quản, mua
sắm tài sản, công cụ lao động, trang thiết bị văn phòng phẩm cho Chi nhánh
theo kế hoạch. Quản lý, vận hành, bảo trì trang thiết bị, kỹ thuật phòng
chống cháy nổ và đảm bảo vệ sinh an toàn cho Chi nhánh.
X2[Xcy)U(@6j/m/ 70>~7V
• Là phòng nghiệp vụ tham mưu, giúp Ban Giám đốc trong quản lý và điều
hành, tổ chức kinh doanh của Chi nhánh. Chịu trách nhiệm thực hiện quản
lý và kiểm soát rủi ro tín dụng , rủi ro thị trường, rủi ro tác nghiệp của Ngân
hàng TMCP CT VN-CN1-Tp.HCM, xác định đo lường và báo cáo về rủi ro
tín dụng, tác nghiệp, theo dõi và kiểm soát rủi ro tín dụng, tác nghiệp trong
Chi nhánh, đảm bảo an toàn và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng
tại Chi nhánh. Chịu trách nhiệm về quản lý và xử lý các khoản nợ có vấn đề
(bao gồm các khoản nợ: cơ cấu lại thời hạn trả nợ, nợ quá hạn, nợ xấu)
trong Chi nhánh; quản lý, khai thác và xử lý tài sản đảm bảo nợ vay theo
quy định của Nhà Nước nhằm thu hồi các khoản nợ gốc và lãi tiền vay cho
ngân hàng.
X2[X:y)_,! 
• Là phòng nghiệp vụ thực hiện và kiểm soát hoạt động thanh toán chuyển
tiền kịp thời, chính xác, an toàn tại NH TMCP CTVN-CN1-Tp.HCM đúng
quy định của pháp luật và của NHTMCPCTVN. Thực hiện giao dịch trực
tiếp với khách hàng tại Trụ sở Chi nhánh; tổ chức hạch toán, kế toán theo
quy định của NHNN và NH TMCP Công Thương VN. Quản lý các giao
dịch trên máy, tư vấn khách hàng sử dụng các dịch vụ của
NHTMCPCTVN. Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm soát các
nghiệp vụ liên quan đến kế toán tài chính của NHTMCPCTVN-CN1-
Tp.HCM theo đúng quy định của pháp luật, NHNN, các quy chế quản lý tài
chính của NHTMCPCTVN.

X2[XWy)!=)>$!,$!5
Trang 13 of 57
• Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Ban Giám đốc chi nhánh, dự kiến kế
hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hoạt động hằng
năm của Chi nhánh, tổ chức kinh doanh của Chi nhánh. Thực hiện các
nghiệp vụ đầu mối về thẻ theo quy định của NHTMCPCTVN.
X2[Xb=!v)!8! 
• Chịu trách nhiệm xử lý các lỗi kĩ thuật từ các bộ phận.
• Hướng dẫn sử dụng, tham gia cài đặt và quản trị hệ thống Công nghệ thông
tin đảm bảo hoạt động ổn định và an toàn cho người sử dụng.
• Tham gia lựa chọn công nghệ và triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn
cho hệ thống Công nghệ thông tin.
• Đảm bảo các điều kiện cho hệ thống Công nghệ thông tin hoạt động liên tục
, ổn định, thông suốt và an toàn.
• Giám sát các phòng ban, cá nhân tham gia hệ thống thực hiện các quy định
đã ban hành về an toàn, bảo mật hệ thống.
• Cấp và phân quyền truy cập hệ thống cho người sử dụng theo chức năng
nhiệm vụ của phòng ban.
• Trong trường hợp cần thiết có thể tạm ngừng cung cấp hoặc thu hồi tài
nguyên mạng, quyền truy cập hệ thống của người sử dụng.
X2[X29y))+ '56 n2
• Thực hiện các nghiệp vụ: huy động vốn, cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ
ngân hàng và thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của NHNN,
NHTMCPCTVN (các quy định của “Quy chế tổ chức và hoạt động của
Phòng giao dịch thuộc hệ thống NHTMCPCTVN” ban hành kèm theo
quyết định số 1073/QĐ-HĐQT-NHCT1 ngày 12/08/2009), ủy quyền của
Giám đốc chi nhánh.
X2[[ n!&)]m+
X2[[2 (1&)7*
• Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ

chức kinh tế v à dân cư.
• Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết
kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự
thưởng,Tiết kiệm tích luỹ
• Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu
X2[[X  7+1^(!C
• Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ .
• Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.
• Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
• Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn
vốn dài.
Trang 14 of 57
• Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức
(DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khung.
• Thấu chi, cho vay tiêu dùng.
• Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài
chính trong nước và quốc tế.
• Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế.
X2[[[ •@ 6€
• Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh
thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.
X2[[` +! 70!0!/>!CT)n
• Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh
toán thư tín dụng nhập khẩu.
• Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và
nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A).
• Chuyển tiền trong nước và quốc tế.
• Chuyển tiền nhanh Western Union.
• Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.
• Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM.

• Chi trả Kiều hối
X2[[3 )\U(}
• Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…).
• Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc,
thương phiếu…).
• Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ
• Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng
phát minh sáng chế.
X2[[c •70)\0)8!‚
• Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA,
MASTER CARD…).
• Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).
• Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking.
X2[[:  n!&)_
• Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ.
• Tư vấn đầu tư và tài chính.
• Cho thuê tài chính.
• Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn,
lưu ký chứng khoán.
• Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ
và khai thác tài sản.
Trang 15 of 57
XXH51A((
XX28!/n)8!*)
Ngân hàng công thương Việt Nam, chi nhánh 1 làm việc theo chế độ một tuần 5
ngày, riêng bộ phận giao dịch viên và điện toán làm thêm sáng thứ 7, nghỉ vào chiều thứ
7 và nguyên ngày chủ nhật . Một ngày làm việc bắt đầu từ sáng 7 giờ đến 11:30, chiều từ
1 giờ đến 5 giờ, riêng bộ phận giao dịch viên làm việc từ sáng 7 giờ đến 12 giờ, chiều từ
1 giờ đến 5 giờ.
Hiện nay việc quản lý hồ sơ cán bộ của Ngân Hàng Công Thương Việt Nam đã có một hệ

thống quản lý nhân sự và cơ sở dữ liệu , các ngân hàng chi nhánh sử dụng hệ thống này
trong việc quản lý lưu trữ . Nhưng bên cạnh đó ,một số khâu vẫn còn làm thủ công và
việc lưu trữ hồ sơ vẫn còn thủ côn.
Có thể chia việc quản lý nhân sự tại Ngân Hàng Công Thương Chi Nhánh 1 ra
những việc như sau :
• Quản lý hồ sơ cán bộ
• Quản lý chấm công nhân viên.
• Quản lý lương .
Các công việc này đều do phòng Hành Chánh thực hiện . Có thể dễ dàng xẩy ra sai sót
như khó phát hiện , việc sửa chửa khó khăn.
XXXg(@6j!v)!\7A
Hàng năm sau mỗi đợt tuyển dụng ,các nhân viên mới sẽ được phân về các chi
nhánh của Ngân Hàng . Khi tiếp nhân nhân viên mới sẽ có một hợp đồng thử việc. Thử
việc trong khoảng 3 tháng (60 ngày làm việc thực tế). Nếu nhân viên thử việc đạt yêu
cầu đặt ra thì sẽ làm hợp đồng chính thức, hợp đồng ban đầu là một năm, sau đó là vô
thời hạn.
Hồ sơ của nhân viên chính thức sẽ bao gồm các thông tin sau :
• Hồ sơ lý lịch cán bộ : bao gồm các thông tin như mẫu phía dưới
Trang 16 of 57
Bản lý lịch cán bộ
• Giấy khám sức khỏe nhân viên
Trang 17 of 57
Ở Y TẾ……. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
•MYƒƒƒƒƒƒ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

YKq„Y…†
Họ và tên: Tuổi
Ngày sinh: Tại
Hiện ngụ tại:
Lý do:

TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE
Những bệnh tật đã mắt phải từ trước đến nay:
- Cao: - Hít vào
TOÀN THÂN Nặng: VÒNG NGỰC Thở ra:

- Pignet: - Trung bình:
TUẦN HOÀN: Huyết áp: Mạch :
Tim:
THỊ GIÁC - Cao: THÍN GIÁC - Hít vào
Trang 18 of 57
- Nặng: - Thở ra:
Phổi :
Bộ phận tiêu hóa:
Sinh dục và tiết niệu:
Ngoại khoa:
Ngoài da:
Tai:
Mũi:
Họng:
Răng:
KẾT LUẬN:




…………., Ngày…….tháng…… năm 200……
‡^•qYKq„Y…†
Ngoài ra , mỗi năm Ngân Hàng Công Thương Việt Nam đều có những đợt kiểm
tra quản lý hồ sơ cán bộ . Việc quản lý hồ sơ cán bộ được kiểm tra dựa trên hai loại hồ sơ
: hồ sơ giấy và hồ sơ trên máy.

• Quản lý hồ sơ giấy : số lượng hồ sơ đang quản lý , số lượng hồ sơ chuyển đến , số
lượng hồ sơ chuyển đi , số lượng hồ sơ cán bộ mới tuyển dụng , số lượng hồ sơ
được cập nhật mới .
• Quản lý hồ sơ trên máy :Số lượng hồ sơ đang quản lý trên máy , số lượng hồ sơ
cập nhật trong năm .
Như đã thấy ở hình trên , hồ sơ lý lịch cán bộ có rất nhiều thuộc tính và thông tin.
Như vậy việc lưu trữ hoặc tìm kiếm khi cần thiết dễ phát sinh lỗi và có những thông tin
dư thừa.
• Hệ thống cần rút lại những thông tin cần thiết để lưu trữ , bỏ bớt thông tin thừa
Trang 19 of 57
XX[g(@6jv)
Việc chấm công của nhân viên diễn ra ở ngân hang Viettin thông qua bảng chấm
công như sau :
Bảng chấm công
Nhân viên khi đi làm công ty sẽ quét ngón tay để xác nhận ngày đi làm .
Mô hình dấu vân tay
Thời gian bắt đầu làm việc của Ngân Hàng bắt đầu từ 7h đến 11h30 , chiều từ 13h
đến 17h ( riêng bộ phận giao dịch viên làm từ 7h đền 12h và chiều từ 13h đến 17h) . Khi
vào ngân hàng nhân viên phải quét dấu tay để xác nhận đi làm và khi ra khỏi ngân hàng
thì phải quét dấu tay để đi ra . Việc quét dấu vân tay sẽ xác nhận thời gian nhân viên vào
Trang 20 of 57
làm việc trong ngân hàng , và thời gian đi ra , như vậy sẽ tính được số ngày công của
nhân viên . Khi nhân viên cần ra ngoài trong giờ làm thì phải có giấy xác nhận ra ngoài
có lý do cụ thể , và không phải quét vân tay .
XX`g(@6j6CT)
Việc quản lý lương của nhân viên dựa trên các thông số sau :
• Mã số nhân viên
• Họ tên nhân viên
• Hệ số lương căn bản
• Hệ số chức vụ

• Hệ số tổ trưởng
• Hệ số trách nhiệm kho quỹ
• Hệ số độc hại
• Mã thẻ ATM
• Số người giảm trừ
• Hệ số V2 .
Ở đây , Hệ số v2 là hệ số do giám đốc ngân hàng quy định cho từng nhân viên . Số
người giảm trừ : được sử dụng trong việc tính thuế của nhân viên, tiền thuế sẽ trừ ra cho
nhân viên, phụ thuộc vào gia cảnh và số người trong gia đình nhân viên đó .
!]6CT)m+\7AF+(%
Tính tổng các hệ số : Hệ số lương căn bản + Hệ số chức vụ + Hệ số tổ trưởng +
hệ số trách nhiệm kho quỹ + Hệ số độc hại . Kết quả này gọi là 8F*M2 .
Khi đó Lương căn bản = 980 000 x hệ số V1 .
Tính đến lương kinh doanh : đơn giá ( dựa theo kết quả hoạt động kinh doanh ) x
Hệ số V2 .
Ngoài ra nếu nhân viên là Đảng Viên , hay Đoàn Viên thì có thêm phụ cấp Đảng ,
Đoàn phí cho mỗi nhân viên. Phụ cấp này được tính như sau : Lương phụ cấp Đảng
Đoàn = 5% x Lương căn bản .
)\0)Fˆ!]6CT)2!)‰4CT)z@Š6CT)_' +Š
4CT)$l$ .
Bên cạnh việc hưởng lương , nhân viên ngân hàng sẽ nộp một số khoản chi phí
sau:
• Bảo Hiểm Xã Hội , Bảo hiễm Tai Nạn : 650 000 x 85% x ( hệ số lương cơ bản +
hệ số chức vụ )
• Đoàn phí công đoàn hàng tháng : Tính theo cách sau : 1% lương 1 tháng . Nếu kết
quả này > 65000 thì đóng 65000 . Ngược lại thì không phải đóng .
• Thu nhập chịu thuế = Lương tháng – Bảo hiểm – số tiền giảm trừ . Khi đó , số
tiền giảm trừ = số người giảm trừ x 1 600 000.
Trang 21 of 57
Như vậy số tiền nhận được của nhân viên = Lương 1 tháng – Bảo hiểm – Đoàn phí

công đoàn – thu nhập chịu thuế.
Khi tính lương nhân viên xong, ngân hàng sẽ in ra các bảng thông báo lương cho từng
nhân viên . Và ngân hàng sẽ chuyển tiền vào tài khoản ngân hàng của nhân viên theo mã
số ATM . Nhân viên rút tiền lương tại các máy ATM
XX3g(@6juFT\7A
Mỗi nhân viên có một hồ sơ riêng và được lưu trữ ở một nơi nhất định . Nhân viên
phòng hành chánh khi cần thay đổi , bổ sung hồ sơ nhân viên , sẽ tìm đến các tủ này để
cập nhật hồ sơ mới . Như vậy đòi hỏi nhân viên này phải biết rõ và mât thời gian tìm
kiếm . Nếu có sự thay đổi nhân sự trong việc quản lý hồ sơ giấy thì nhân viên mới phải
xem xét lại việc sắp xếp hồ sơ.
XXcH5.z)8!*)
Thông qua hiện trạng của các quy trình quản lý trên . Đề tài sẽ xây dựng một hệ thống
quản lý bao gồm 3 chức năng chính :
• Quản lý thông tin nhân viên
• Quản lý việc chấm công của nhân viên
• Quản lý tiền lương của nhân viên .
• Quản lý hồ sơ nhân viên .
Quản lý thông tin nhân viên : thông tin nhân viên được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu của
ngân hàng và được cập nhật khi có nhu cầu . Thông tin nhân viên chỉ được xem bởi
Phòng Quản Lý Hành Chánh . Các chức năng chính :
• Thêm thông tin nhân viên
• Chỉnh sữa thông tin nhân viên
• Tìm kiếm nhân viên qua các thông tin của nhân viên .
• Xóa thông tin nhân viên
Yêu cầu hệ thốngquản lý chấm công nhân viên : tích hợp với hệ thống nhận dạng
dấu vân tay của nhân viên . Tính toán số ngày công , số ngày nghỉ có phép , số ngày nghỉ
không phép …
Yêu cầu hệ thống quản lý tiền lương của nhân viên : dựa vào bảng chấm công và
các hệ số lương , cách tính lương của một nhân viên tính toán đưa ra số tiền lương và tiền
thuế của nhân viên .

Yêu cầu hệ thống quản lý hồ sơ nhân viên : lưu trữ các số thứ tự của hồ sơ trên
máy . Khi cần có thể giúp nhân viên phòng hành chính dễ dàng tìm kiếm các hồ sơ này .
Trang 22 of 57
Hệ thống sẽ giúp ngân hang rút gọn việc kiểm kê , tìm kiếm nhân viên … và có
được sự quản lý tốt hơn việc quản lý hồ sơ bằng giấy. Thuận lợi hơn trong việc lưu trữ ,
sao lưu …
Yêu cầu hệ thống tích hợp với cơ sở dữ liệu của ngân hàng , và tích hợp với hệ
thống chấm công bằng vân tay sẵn có của ngân hàng. Ngoài ra dữ liệu của hệ thống phải
tích hợp được với hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu của ngân hàng mẹ .
Trang 23 of 57
Of[%‹ŒY
[248!_A!"!
[22"!M†
Bao gồm các thuộc tính : MaNV , TenNV, NTNS , CNganh , GioiTinh, QueQuan ,
HoKhau , DienThoai , DiDong , DanToc , TonGiao
- MaNV : thuộc tính miêu tả mã nhân viên . Là khóa chính của thực thể.
- TenNV : thuộc tính miêu tả họ tên nhân viên.
- NTNS : ngày tháng năm sinh của nhân vien.
- Gioitinh : thuộc tính là giới tính.
- Didong : điện thoại di động của nhân viên
- Dienthoai : điện thoại của nhân viên .
- Dantoc : dân tộc của nhân viên
- Tongiao : tôn giáo của nhân viên .
- CMND : chứng minh nhân dân của nhân viên
[2X"!•
Bao gồm các thuộc tính : MaBangCap, LoaiBang, NgayCap
- MaBangCap : thuộc tính miêu tả mã bằng cấp. Là khóa chính của thực thể.
- LoaiBang : thuộc tính miêu tả bằng cấp thuộc loại gì (đại học, cao đẳng).
- NgayCap : ngày cấp bằng.
[2["!‡†L

Bao gồm các thuộc tính : MaCM, TenCM
- MaCM : thuộc tính miêu tả mã chuyên môn. Là khóa chính của thực thể.
- TenCM : thuộc tính miêu tả tên chuyên môn của nhân viên đó .
[2`"!†
Bao gồm các thuộc tính : MaThue, SoTien
- MaThue : thuộc tính miêu tả mã số thuế. Là khóa chính của thực thể.
- SoTien : số tiền phải nộp thuế.
[23"!•L
Bao gồm các thuộc tính : MaBang, Thang, Nam, SoNgayCong, SoNgayNghi
- MaBang : thuộc tính miêu tả mã của bảng chấm công. Là khóa chính của thực thể.
- Thang : tháng được chấm công.
- Nam : Năm được chấm công.
- SoNgayCong : số ngày nhân viên đi làm.
- SoNgayNghi : số ngày nhân viên nghỉ.
[2c"!L•
Trang 24 of 57
Bao gồm các thuộc tính : MaPB , TenPB .
- MaPB : thuộc tính miêu tả mã phòng ban. Là khóa chính của thực thể.
- TenPB : thuộc tính miêu tả tên của nhân viên.
[2:"!M
Bao gồm các thuộc tính : MaCV, TenCV
- MaCV : thuộc tính miêu tả mã chức vụ. Là khóa chính của thực thể.
- TenCV : thuộc tính miêu tả tên chức vụ.
[2W"!M‡
Bao gồm các thuộc tính : MaVT, HinhVT
- MaVT : thuộc tính miêu tả mã vân tay. Là khóa chính của thực thể.
- HinhVT : địa chỉ lưu trữ vân hình ảnh vân tay của nhân viên.
[2b"!•4L
Bao gồm các thuộc tính : MaLuong, HSV1, HSV2, ThangLuong, NamLuong.
- MaLuong : thuộc tính miêu tả mã bảng lương, ứng với mỗi nhân viên sẽ có mỗi bảng

lương của 1 tháng Đây là khóa chính của thực thể.
- HSLCB : hệ số lương căn bản .
- HSCV : hệ số chức vụ
- HSDH : hệ số độc hại .
- HSTT : hệ số tổ trưởng .\
- HSTNKQ : hệ số trách nhiệm kho quỹ
- HSV2 : hệ số V2
- ThangLuong : thuộc tính miêu tả tháng tính lương.
- NamLuong : thuộc tính miêu tả năm tính lương.
[229 "!LqL
Bao gồm các thuộc tính : MaHS, STT.
- MaHS : thuộc tính miêu tả mã hồ sơ chứa thông tin nhân viên được lưu trữ trên giấy.
Đây là khóa chính của thực thể.
- STT : số thứ tự của hồ sơ.
[X v-†rQ
Trang 25 of 57

×