Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản lý cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
.......................    .......................

VŨ THU HÀ

QUẢN LÝ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI, 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
.......................    .......................

VŨ THU HÀ

QUẢN LÝ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH SƠN LA

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:


PGS.TS. NGUYỄN VĂN MINH

HÀ NỘI, 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ Quản lý Kinh tế với đề tài: “Quản lý cho
vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - chi nhánh Sơn La” do tôi thực hiện, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS
Nguyễn Văn Minh. Các số liệu tại đơn vị công tác, tại địa bàn tỉnh Sơn La và kết
quả nghiên cứu, thực hiện Luận văn là hoàn toàn trung thực, hợp pháp và khơng
sao chép.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài Luận văn.
Tác giả

Vũ Thu Hà


ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo Trường Đại
học Thương Mại Hà Nội đã giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và
thực hiện Luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt là thầy giáo, PGS.TS Nguyễn Văn Minh đã
tận tình giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn tơi trong thời gian nghiên cứu, thực hiện và
hoàn thiện Luận văn.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã rất cố gắng nhưng do khả năng và kinh
nghiệm của bản thân còn hạn chế nên Luận văn không tránh khỏi những tồn tại và

thiếu sót. Vì vậy tơi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các Thầy, Cơ giáo
và các đồng nghiệp để bổ sung, hoàn thiện trong quá trình nghiên cứu tiếp theo.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả

Vũ Thu Hà

năm 2020


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ............................................................... 3
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................ 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 6
5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 6
6. Kết cấu luận văn .................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY SẢN XUẤT KINH

DOANH KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..... 9
1.1. Khái quát về cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại........................................................................................................ 9
1.1.1. Khái niệm cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại ........................................................................................................ 9
1.1.2. Đặc điểm cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại ...................................................................................................... 11
1.1.3. Đối tượng và phân loại cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân
của NHTM ................................................................................................................ 13
1.1.4. Vai trò cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại................................................................................................................ 15
1.2. Nội dung quản lý hoạt đông cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá
nhân của ngân hàng thương mại ........................................................................... 17
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu của quản lý cho vay sản xuất kinh doanh khách
hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.............................................................. 17


iv

1.2.2. Nội dung quản lý cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của
chi nhánh NHTM ..................................................................................................... 19
1.2.3 Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý cho vay SXKD khách hàng cá nhân .... 32
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt đông cho vay sản xuất kinh doanh
khách hàng cá nhân của chi nhánh NHTM .......................................................... 34
1.3.1. Các yếu tố bên ngoài ...................................................................................... 34
1.3.2. Các yếu tố bên trong....................................................................................... 35
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN
XUẤT KINH DOANH KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
SƠN LA .................................................................................................................... 37

2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Sơn La ............................................................................... 37
2.1.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................ 37
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017-2019 ................................... 39
2.2. Tình hình hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sơn La .. 43
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh khách
hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Sơn La ................................................................................................... 46
2.3.1. Yếu tố bên ngoài ............................................................................................. 46
2.3.2. Yếu tố bên trong ............................................................................................. 49
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá
nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Sơn La giai đoạn 2015-2019 ....................................................................... 53
2.4.1. Chính sách cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân .................. 53
2.4.2. Xây dựng kế hoạch cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sơn La. 61


v

2.4.3. Tổ chức thực hiện/ triển khai kế hoạch cho vay sản xuất kinh doanh khách
hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Sơn La .................................................................................................... 75
2.4.4. Kiểm tra và Giám sát và điều chỉnh hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh
khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Sơn La ........................................................................................ 77
2.5. Đánh giá chung về quản lý hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh khách
hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Sơn La ................................................................................................... 79

2.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................................ 79
2.5.2. Một số tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ....................................................... 80
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ............... 84
CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH SƠN LA............................................................................................ 84
3.1. Định hướng phát triển kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sơn La ....................................................... 84
3.1.1. Định hướng phát triển kinh doanh của ngân hàng Vietinbank chi nhánh
Sơn La đến năm 2025 .............................................................................................. 84
3.1.2. Định hướng về phát triển cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá
nhân của Ngân hàng Vietinbank Sơn La đến năm 2025 ....................................... 86
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay sản xuất
kinh doanh khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Sơn La ................................................................. 87
3.2.1. Hồn thiện chính sách cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân ...... 87
3.2.2. Hoàn thiện kế hoạch cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân .. 91
3.2.3. Hoàn thiện Tổ chức thực hiện/ triển khai kế hoạch cho vay sản xuất kinh
doanh khách hàng cá nhân ..................................................................................... 95


vi

3.2.4. Hoàn thiện kiểm tra và Giám sát và điều chỉnh hoạt động cho vay sản xuất
kinh doanh khách hàng cá nhân............................................................................. 97
3.2.5. Một số giải pháp khác .................................................................................... 98
3.3. Một số kiến nghị .............................................................................................100
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước .....................................................................100
3.3.2. Đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam ..........101
KẾT LUẬN ............................................................................................................103

TÀI LIỆU THAM KHẢO


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NH

: Ngân hàng

NHTM

: Ngân hàng thương mại

KHCN

: Khách hàng cá nhân

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TMCP

: Thương mại cổ phần


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Tình hình cho vay tại Vietinbank chi nhánh Sơn La (2017-2019) ...........39
Bảng 2.2: Cơ cấu thời hạn cho vay tại Vietinbank chi nhánh Sơn La (2017-2019) 40
Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn của Vietinbank chi nhánh Sơn La (2017-2019) ......41
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank chi nhánh Sơn La
(2017-2019) .............................................................................................42
Bảng 2.5. Dư nợ cho vay SXKD KHCN của Vietinbank Sơn La (2017-2019) .......43
Bảng 2.6. Tỷ trọng dư nợ CVTD của Vietinbank Sơn La theo kỳ hạn (2017-2019)44
Bảng 2.7 : Mục tiêu về nợ xấu, nợ quá hạn trong CVTD của Vietinbank Sơn La
(2017-2019) .............................................................................................46
Bảng 2.8. Cơ cấu nhân lực của Vietinbank Sơn La (2017-2019) .............................51
Bảng 2.9: Đánh giá của khách hàng về quy trình, thủ tục cho vay SXKD KHCN của
Vietinbank Sơn La ...................................................................................53
Bảng 2.10. So sánh lãi suất cho vay SXKD KHCN của Vietinbank với một số ngân
hàng khác (tính đến ngày 30/12/2019) ....................................................58
Bảng 2.11. Đánh giá của khách hàng về chính sách lãi suất cho vay SXKD KHCN
của Vietinbank Sơn La ............................................................................ 58
Bảng 2.12. Mục tiêu cho vay SXKD KHCN của Vietinbank Sơn La (2017-2019) . 62
Bảng 2.13. Tỷ trọng dư nợ CVTD của Vietinbank Sơn La theo đối tượng khách
hàng (2017-2019)..................................................................................... 64
Bảng 2.14. Dư nợ sản phẩm cho vay SXKD KHCN của Vietinbank Sơn La (2017-2019) . 65
Bảng 2.15. Biểu phí dịch vụ cho vay SXKD KHCN của Vietinbank so sánh với
một số ngân hàng khác (tính đến ngày 30/12/2019) ................................ 67
Bảng 2.16. Ngân sách marketing của Vietinbank Sơn La (2017-2019) ................... 69
Bảng 2.17. Ý kiến đánh giá của khách hàng về nguồn nhân lực thực hiện cho vay
SXKD KHCN của Vietinbank Sơn La .................................................... 72
Bảng 2.18. Ý kiến đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất thực hiện cho vay
SXKD KHCN của Vietinbank Sơn La .................................................... 74


ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Đánh giá của khách hàng cá nhân về các sản phẩm cho vay SXKD
KHCN của Vietinbank Sơn La ................................................................57
Biểu đồ 2.2. Đánh giá của khách hàng về chính sách chăm sóc khách hàng ........... 60
Biểu đồ 2.3. Đánh giá của khách hàng về chính sách truyền thơng cho vay SXKD
KHCN của Vietinbank Sơn La ................................................................ 70
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Sơn La ...........................................................................................38
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy tín dụng của Vietinbank Sơn La Sơn La .......................... 76


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một tổ chức tài chính trung gian đóng vai
trị quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Trước đây, các NHTM ở Việt Nam chỉ
chú trọng đến hoạt động kinh doanh truyền thống là cho vay phục vụ sản xuất kinh
doanh đối với các tổ chức, doanh nghiệp. Tuy nhiên, trước áp lực cạnh tranh gay gắt
hiện nay, các NHTM đã và đang chú trọng phát triển loại hình cho vay SXKD
KHCN nói chung và cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân (KHCN) nói
riêng. Hiện nay, phát triển cho vay KHCN đang trở thành mục tiêu hoạt động của
nhiều ngân hàng. Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, các hiệp định thương mại giữa
Việt Nam và các nước được ký kết, nền kinh tế nước ta tăng trưởng liên tục với tốc
độ cao, trình độ của người dân được nâng cao, đời sống nhân dân ngày càng được
cải thiện, nhu cầu chi tiêu phục vụ đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện, nhu
cầu chi tiêu phục vụ đời sống ngày càng cao, là điều kiện thuận lợi cho hoạt động
cho vay KHCN phát triển. Cho vay KHCN nói chung và cho vay SXKD KHCN nói
riêng trong hoạt động của NHTM là cần thiết bởi nhu cầu vay tiền để tài trợ cho

hoạt động tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình là rất lớn. Đẩy mạnh cho vay
KHCN là xu hướng tất yếu của các ngân hàng trong nền kinh tế thị trường.
Ngày nay, trong hoạt động tín dụng của NHTM, cho vay sản xuất kinh doanh
khách hàng cá nhân (SXKD KHCN) là một mục tiêu nhiều Ngân hàng (NH) hướng
đến bởi lẽ khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các cơng ty, doanh
nghiệp cần vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh mà SXKD KHCN cũng có nhu
cầu vay và sử dụng vốn hơn bao giờ hết. Tuy doanh số cho vay đối với SXKD
KHCN nhìn chung chưa chiếm tỷ trọng lớn nhưng thị phần SXKD KHCN là một
nguồn khai thác dồi dào và khá bền vững đối với các NHTM. Quy trình cho vay
đối với SXKD KHCN cũng tương đối đơn giản so với cho vay các tổ chức,
doanh nghiệp,... Cho vay SXKD KHCN không chỉ mang lại thu nhập cho Ngân
hàng mà còn giúp các NHTM phân tán rủi ro. Chính vì vậy các NHTM quan tâm


2

đến cho vay đối với SXKD KHCN là yêu cầu tất yếu và phù hợp với xu hướng
kinh doanh bán lẻ hiện nay.
Trong hệ thống Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Chi nhánh Sơn
La là một trong những chi nhánh tiêu biểu thu hút một lượng lớn tiền gửi và thực
hiện nhiều hoạt động cho vay với số dư không nhỏ. Chi nhánh hiện là đối tác cung
cấp vốn quan trọng cho nhiều khách hàng doanh nghiệp lớn của nền kinh tế. Trong
đó, hoạt động cho vay KHCN của chi nhánh chiếm một tỉ trọng lớn trong tổng tài
sản của chi nhánh nói riêng và của tồn hệ thống nói chung. Chi nhánh Sơn La ln
chú trọng mở rộng quy mô và chất lượng dịch vụ cung ứng, trong đó có dịch vụ cho
vay có cùng hướng đi trong giai đoạn hội nhập là hướng tới phát triển bán lẻ phân khúc
khách hàng cá nhân. Tuy nhiên đây cũng là dịch vụ tiềm ẩn nhiều rủi ro vì vậy cần phải
được quản lý thật tốt nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh nhưng vẫn đảm bảo an
toàn trong kinh doanh. Quản lý cho vay KHCN nói chung và cho vay SXKD KHCN
nói riêng là nội dung quan trọng và cấp thiết không chỉ trong nội bộ bản thân Ngân

hàng cung cấp dịch vụ mà còn ảnh hưởng đến cả nền kinh tế quốc dân vì khi hoạt động
quản lý không hiệu quả dẫn đến nhu cầu vốn cá nhân và của ngân hàng bị ảnh hưởng,
từ đó ảnh hưởng đến sự phát triển ổn định của toàn nền kinh tế.
Hoạt động quản lý cho vay SXKD KHCN của Chi nhánh Sơn La trong thời
gian qua đã đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên cũng như nhiều Ngân
hàng Thương mại cổ phần khác, công tác quản lý cho vay SXKD KHCN của Chi
nhánh Sơn La còn gặp nhiều hạn chế: Việc ban hành chính sách quản lý cho vay
SXKD KHCN còn nhiều bất cập và chồng chéo, khơng có tính định hướng lâu dài,
giám sát và quản lý sau khi cho vay SXKD KHCN cịn yếu, Cơng tác kiểm sốt nội
bộ Ngân hàng cịn chưa chặt chẽ, Chính sách tín dụng áp dụng cho các khách hàng
cá nhân nói chung thường lỏng hơn đối với các nhóm khách hàng khác dẫn đến tiềm
ẩn nhiều rủi ro tín dụng… Đây là những vấn đề cần phải được giải quyết sớm để
đảm bảo được an tồn tín dụng cho chi nhánh Ngân hàng thương mại.
Như vậy để hoạt động quản lý cho vay SXKD KHCN thực sự có hiệu quả
thì cần phải thay đổi một cách tồn diện, cải tiến trong cách quản lý, cải tiến trong
quy trình và cả trong nhận thức của các đơn vị thực hiện.


3

Xuất phát từ những lý do trên tôi đã lựa chọn đề tài: “Quản lý cho vay sản
xuất kinh doanh khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Sơn La”, để thực hiện trong luận văn thạc sĩ.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Hoạt động cho vay KHCN nói chung và cho vay SXKD KHCN nói riêng là
các hoạt động quan trọng, cơ bản của các NHTM; việc quản lý các hoạt động này
được đánh giá là chiến lược của các NHTM trong giai đoạn hiện nay. Chính vì vậy,
vấn đề nghiên cứu dịch vụ cho vay SXKD KHCN nói chung và quản lý cho vay
SXKD KHCN đã và đang nhận được sự quan tâm của nhiều tác giả cả về lý luận và
thực tiễn.
Nguyễn Khắc Kiên (2017), “Quản lý hoat động cho vay KHCN tại ngân

hàng thương mại cổ phần Á Châu”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Thương Mại.
Trong Luận văn, tác giả hệ thống hóa và làm sáng tỏ các lý luận cơ bản về KHCN
và quản lý cho vay đối với KHCN tại các Ngân hàng thương mại. Mặt khác, tác giả
cũng phân tích và đánh giá thực trạng quản lý về hoạt động cho vay đối với KHCN
tại Vietinbank - Chi nhánh Sơn La Việt Nam trong giai đoạn 2012- tháng 9/2016 từ
đó chỉ rõ ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân. Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường
quản lý cho vay đối KHCN tại Vietinbank - Chi nhánh Sơn La.
Nguyễn Tuấn (2015), “Quản lý cho vay đối với KHCN tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại hoc
Thái Nguyên. Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý cho vay KHCN của
Ngân hàng thương mại. Đồng thời, trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý cho vay
KHCN tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Thái nguyên, đề
xuất các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý cho vay KHCN tại Ngân hàng này.
Nguyễn Đức Tú (2014), “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân.
Luận“án đã đề xuất khái niệm mới về rủi ro tín dụng, khác biệt với quan điểm của
nhiều chuyên gia kinh tế và nhà quản lý thực tiễn ở Việt Nam, trong đó nhấn mạnh
là khả năng xảy ra sự khác biệt không mong muốn giữa thu nhập thực tế và thu


4

nhập kỳ vọng đúng hạn, nhận được đầy đủ gốc và lãi. Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn
thất tài chính tức là giảm thu nhập rịng và giảm giá trị thị trường của vốn. Khái
niệm này là cơ sở lý luận quan trọng để xác định nội dung cụ thể của hoạt động
quản lý rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, luận án đã phát triển hệ thống lý luận về quản
lý rủi ro tín dụng áp dụng cho Ngân hàng với các nội dung là: Xây dựng mơ hình
quản lý rủi ro tín dụng theo hướng tiếp cận những phương pháp quản lý rủi ro tín
dụng hiện đại; Áp dụng các mơ hình đánh giá rủi ro tín dụng; Nâng cao hiệu quả và
tính minh bạch của quản lý rủi ro tín dụng, Ngân hàng nên xây dựng các chính sách

tín dụng mới từ khâu hậu kiểm, tư vấn đến ra quyết định và quản lý khoản vay dựa
trên hệ thống phân tích và rà sốt tín dụng.
Hà Văn Dương (2012), “Quản lý nhà nước về đa dạng hóa hoạt động tín
dụng của các Ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm
2020”, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Trong Luận án, tác giả
đã hệ thống hóa, sâu sắc hóa cơ sở lý luận liên quan đến quản lý nhà nước (QLNN)
về đa dạng hóa hoạt động tín dụng (HĐTD) của các NHTM, tham khảo kinh
nghiệm quốc tế trong QLNN về đa dạng háo HĐTD của các NHTM, phân tích thực
trạng và đánh giá kết quả QLNN về đa dạng hóa HĐTD của các NHTMCP trên địa
bàn, đưa ra các kết quả và hạn chế cần khắc phục và đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện QLNN về đa dạng hóa HĐTD của các Ngân hàng TMCP trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh.
Phan Cơng Sơn (2018), “Đẩy mạnh cho vay SXKD KHCN tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình”, Luận văn Thạc sĩ
Trường Đại học Kinh tế Huế. Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về
cho vay SXKD SXKD KHCN tại ngân hàng thương mại; Phân tích, đánh giá thực trạng
hoạt động cho vay SXKD SXKD KHCN tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Bình; Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh cho vay SXKD SXKD
KHCN tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.
Đặng Ngọc Việt (2012), “Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay SXKD
KHCN tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Đà Nẵng”, Luận văn thạc sĩ,


5

Trường Đại học Đà Nẵng. Đề tài đã phân tích được thực trạng cho vay KHCN
SXKD tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng, chỉ ra được
những tồn tại và hạn chế và trên cơ sở đó đề xuất được giải pháp mở rộng hoạt động
cho vay KHCN SXKD tại Chi nhánh.
Phan Thị Thùy Dung (2015), “Hiệu quả cho vay SXKD KHCN tại Ngân

hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế”, Luận văn
Thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia. Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý
luận về đánh giá hiệu quả cho vay KHCN SXKD tại NHTM và đánh giá được thực
trạng cho vay KHCN SXKD của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi
nhánh Nam Thừa Thiên Huế và trên cơ sở đó đề xuất được các giải pháp nâng cao
hiệu quả cho vay KHCN SXKD tại Chi nhánh.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu trên đã làm rõ được cơ sở lý luận của
vấn đề nghiên cứu, sử dụng phương pháp nghiên cứu phù hợp để thực hiện đề tài
nghiên cứu. Thơng qua phân tích thực trạng để rút ra được kết quả, hạn chế, và
nguyên nhân của những hạn chế, qua đó đưa ra được những giải pháp phù hợp với
đơn vị mà mỗi luận văn nghiên cứu. Tuy nhiên, chưa có luận văn nào nghiên cứu về
quản lý cho vay SXKD KHCN tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Sơn La. Mỗi đơn vị khác nhau thì quy mơ, tính chất, đặc
điểm hoạt động sẽ rất khác nhau, do đó cần có những giải pháp cụ thể gắn với tình
hình thực tiễn và mơi trường hoạt động của mỗi đơn vị. Tất cả những vấn đề nêu
trên là cơ sở và mục tiêu để tác giả nghiên cứu về quản lý cho vay SXKD KHCN tại
Vietinbank - Chi nhánh Sơn La.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý cho vay SXKD KHCN tại
Vietinbank - Chi nhánh Sơn La, luận văn đề xuất những giải pháp hoàn thiện quản
lý cho vay SXKD KHCN tại Vietinbank - Chi nhánh Sơn La.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý cho
vay SXKD KHCN tại NHTM;


6

- Phân tích thực trạng quản lý cho vay SXKD KHCN tại Vietinbank - Chi

nhánh Sơn La, đánh giá những kết quả đạt được cũng như những hạn chế và nguyên
nhân hạn chế trong quản lý cho vay SXKD KHCN;
- Đề xuất phương hướng và các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý cho vay
SXKD KHCN tại Vietinbank - Chi nhánh Sơn La những năm tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là nội dung quản lý cho vay SXKD
KHCN tại Vietinbank - Chi nhánh Sơn La.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý cho vay SXKD KHCN tại
Vietinbank - Chi nhánh Sơn La: hoạch định chính sách cho vay, tổ chức hoạt động
cho vay, giám sát và điều chỉnh hoạt động cho vay…. nêu ra được những thành tựu,
hạn chế từ đó phân tích đánh giá để đưa ra các giải pháp phát triển toàn diện cho
Vietinbank - Chi nhánh Sơn La.
Về không gian nghiên cứu
Nghiên cứu về hoạt động cho vay SXKD KHCN tại Vietinbank - Chi nhánh
Sơn La trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Về thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng quản lý cho vay các SXKD KHCN của Vietinbank Chi nhánh Sơn La giai đoạn 2017-2019, từ đó đề xuất các giải pháp, định hướng
phát triển đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 .Phương pháp thu thập dữ liệu
5.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Các“dữ liệu thứ cấp được thu thập và khai thác từ các nguồn: Các báo cáo,
thống kê từ Vietinbank - Chi nhánh Sơn La, Các thông tư, quyết định của Ngân
hàng trung ương Việt Nam. Tin tức trên sách báo, tạp chí, các Website có liên quan


7


đến Ngân hàng thương mại. Các nhận định, đánh giá của các chuyên gia, các kết
luận tổng kết tại các Hội thảo khoa học.
5.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Đề tài đã sử dụng phương pháp điều tra: Sử dụng phiếu điều tra để điều tra
110 KHCN đang vay SXKD tại Vietinbank - Chi nhánh Sơn La nhằm thu thập
thông tin phản hồi từ các khách hàng về công tác quản lý cho vay của Vietinbank Chi nhánh Sơn La: liên quan đến các quy trình quản lý cho vay, các Chính sách cho
vay các sản phẩm cho vay, lãi suất…
Đối tượng điều tra được phân loại theo 03 tiêu thức: giới tính; thời gian giao
dịch và loại sản phẩm vay SXKD. Từ đó phân tích, đánh giá và đưa ra giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác quản lý cho vay SXKD đối với các khách hàng cá nhân
tại Vietinbank - Chi nhánh Sơn La.
5.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu
5.2.1. Phương pháp thống kê
Sau khi thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, tác giả sử dụng phương pháp
thống kê để tổng hợp các dữ liệu phục vụ cho q trình phân tích được dễ dàng.
Phương pháp thống kê được sử dụng xuyên suốt để hệ thống hóa các dữ liệu
về quản lý cho vay SXKD KHCN tại Vietinbank- Chi nhánh Sơn La, dư nợ vay
theo ngành nghề kinh doanh, dư nợ cho vay theo thời hạn cho vay, dư nợ cho vay
theo loại hình cho vay… từ đó rút ra nhận xét, đánh giá về công tác quản lý cho vay
đối với các KHCN của Vietinbank và tạo cơ sở thực hiện các phương pháp so sánh,
phân tích dữ liệu nhanh chóng, hiệu quả hơn.
5.2.2. Phương pháp chỉ số
Dựa“trên số liệu thu thập và tổng hợp được, tác giả sử dụng phương pháp chỉ
số để đánh giá tỷ lệ hoặc phần trăm của đối tượng nghiên cứu so với tổng thể. Cụ
thể, dựa vào tỷ lệ KHCN vay SXKD trên tổng các khách hàng tại Vietinbank- Chi
nhánh Sơn La; Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của Vietinbank; Phương pháp chỉ số
giúp tác giả dễ dàng hơn trong việc đánh giá, nhận xét về hoạt động cho vay SXKD
KHCN, từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công quản lý cho vay
SXKD KHCN của Vietinbank - Chi nhánh Sơn La.



8

6. Kết cấu luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận
văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ“sở lý luận về quản lý cho vay sản xuất kinh doanh khách
hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại.
- Chương 2: Thực trạng quản lý cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá
nhân của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Sơn La.
- Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay sản xuất kinh
doanh khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Sơn La.


9

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY SẢN XUẤT KINH
DOANH KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm,
gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống Ngân hàng
thương mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển

của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai
đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM ngày càng được hồn thiện và trở
thành những định chế tài chính khơng thể thiếu được, chính vì thế có rất nhiều
nghiên cứu trong và ngồi nước về đề tài này và cho đến thời điểm hiện nay có rất
nhiều khái niệm về NHTM.
Theo Ngân hàng thế giới (World bank): NHTM là tổ chức tài chính trung gian
tham gia chủ yếu vào hoạt động nhận tiền gửi, cho vay ngắn – trung – dài hạn.
Ở Việt Nam, theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: Ngân hàng
thương mại là loại hình Ngân hàng được hoạt động tất cả các hoạt động Ngân hàng
(nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản) và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của Luật nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài
chính, hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch
vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ
thanh toán. Ngồi ra, NHTM cịn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối
đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.


10

1.1.1.2. Khái niệm cho vay
Cho vay là một trong những hình thức của nghiệp vụ tín dụng, là việc ngân
hàng đưa tiền cho khách hàng vay với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và
lãi trong khoảng thời gian xác định.
Căn cứ theo Khoản 01 Điều 02 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN quy định về
hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi đối với
khách hàng thì “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng
giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian
nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”.
Như vậy, cho vay là hoạt động nghiệp vụ cơ bản của các NHTM, không chỉ

vậy, trong các báo cáo tài chính của các NHTM, doanh số cho vay ln chiếm tỷ
trọng lớn. Vì cho vay là một hình thức của tín dụng, nên có thể phân loại theo nhiều
tiêu chí khác nhau, và tương ứng có nhiều hình thức cho vay khác nhau của NHTM
như: Phân loại theo thời hạn khoản vay, phân loại theo phương thức cho vay, phân
loại theo hình thức đảm bảo, phân loại theo đối tượng khách hàng… Để phục vụ
cho đề tài nghiên cứu, ở đây quan tâm đến cách phân loại theo đối tượng khách
hàng. Theo cách phân loại này thì cho vay bao gồm cho vay khách hàng doanh
nghiệp, cho vay tổ chức tài chính và cho vay khách hàng cá nhân (KHCN).
1.1.1.3. Khái niệm khách hàng cá nhân
Khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại là cá nhân có năng lực pháp
luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của
pháp luật; có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp, có khả năng tài chính đảm bảo
trả nợ trong thời hạn cam kết; có phương án kinh doanh, phương án phục vụ đời
sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật; thực hiện các quy định về bảo
đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
Cho vay KHCN là hình thức cấp tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là
người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho KHCN một khoản tiền để
sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn


11

trả cả gốc và lãi. Đối tượng KHCN bao gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể.
1.1.1.4. Khái niệm cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân
Trong phạm vi của luận văn này, đối tượng sản xuất kinh doanh (SXKD)
KHCN bao gồm cá nhân sản xuất kinh doanh và hộ gia đình có giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh cá thể, vì vậy Cho vay SXKD KHCN là hình thức tín dụng
mà trong đó NHTM đóng vai trị là bên chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của

mình cho khách hàng cá nhân SXKD KHCN hoặc hộ gia đình sử dụng trong một
thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích đầu tư hoặc bổ sung vốn
lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể.
1.1.2. Đặc điểm cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại
Cho vay SXKD KHCN là loại hình tín dụng khác biệt so với tín dụng doanh
nghiệp. Với phạm vi nghiên cứu của luận văn này, xin đưa ra một số khác biệt như:
1.1.2.1. Quy mô cho vay SXKD khách hàng cá nhân:
Khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh, hộ gia đình có đăng ký kinh doanh
hợp pháp vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền hoạt động sản xuất kinh doanh của
cá nhân sản xuất kinh doanh, hộ gia đình được pháp luật thừa nhận, nhưng do năng
lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thường khơng có quy mơ lớn.
Số tiền cho vay bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân hàng đó là: tính hợp
lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo.
Tuy nhiên, Số lượng khách hàng vay SXKD là rất lớn do hai nguyên nhân:
- Số lượng SXKD KHCN đơng do đối tượng của loại hình cho vay này là
mọi cá nhân, hộ gia đình trong xã hội, từ những người có thu nhập cao đến những
người có thu nhập trung bình và thấp.
- Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng, vì khi nền kinh tế
thị trường ngày càng phát triển và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có
nhu cầu vay ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống.
1.1.2.2. Cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân thường dẫn đến các rủi ro
Rủi ro do thông tin bất cân xứng khi thẩm định cho vay thì thơng tin về bản


12

thân khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa đến quyết
định cho vay, bên cạnh tính hợp lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và
tài sản đảm bảo.

Đối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là tương
đối thuận lợi do có rất nhiều nguồn thông tin được công khai như: báo cáo tài chính,
thơng tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ với các đối tác…
Ngược lại, đối với SXKD KHCN, việc đánh giá nhân thân, nguồn trả nợ,
mục đích sử dụng vốn vay thường khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thông tin bất
cân xứng, khiến cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác. Nguồn trả nợ chủ
yếu của SXKD KHCN là từ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Do vậy, nếu
người vay gặp vấn đề về sức khoẻ, mất việc làm hay gặp các biến cố bất ngờ ảnh
hưởng đến thu nhập thì sẽ khơng trả được nợ vay cho ngân hàng.
Do đặc điểm của Cho vay SXKD KHCN là quy mô mỗi khoản vay nhỏ
nhưng số lượng khoản vay lớn, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng
nhằm nâng cao kết quả công việc địi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của cán bộ quan
hệ khách hàng. Do đó, trong q trình thẩm định hồ sơ tín dụng các cán bộ thường
hay chủ quan, thậm chí lợi dụng sự lỏng lẻo của cơng tác quản lý và sơ hở của các
quy định để lừa đảo chiếm đoạt tài sản của khách hàng, hoặc thông đồng với khách
hàng gây ra những tổn thất cho ngân hàng.
1.1.2.3. Cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí
Do đặc điểm của việc cho vay SXKD KHCN là số lượng nhiều và phân tán
rộng nên để duy trì và phát triển Cho vay SXKD KHCN sẽ tốn kém nhiều chi phí
cho các công tác: Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi
trong việc tiếp cận đối tượng SXKD KHCN ở từng địa bàn, khu vực. Phát triển
nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác từ khâu tiếp nhận
hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ. Các chi phí liên quan
như: chi phí quản lý, văn phịng phẩm, điện, nước, điện thoại, cơng tác phí hỗ trợ
CBTD…


13

1.1.3. Đối tượng và phân loại cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân

của NHTM
Cho vay KHCN nói chung có thể được phân loại theo các tiêu chí khác nhau:
- Căn cứ vào thời hạn cho vay, cho vay KHCN gồm:
+ Cho vay ngắn hạn: là khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
Mục đích vay thường để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động và các nhu cầu tiêu dùng
ngắn hạn của cá nhân.
+ Cho vay trung hạn: là khoản cho vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng
đến 60 tháng. Mục đích cho vay để sản xuất kinh doanh và tiêu dùng có thời hạn thu
hồi vốn nhanh như bổ sung vốn lưu động đối với những ngành nghề có vịng quay
vốn lưu động trên 12 tháng (ví dụ: xây dựng, đóng tàu), đầu tư vào tài sản cố định
(ví dụ: xây dựng cửa hàng, mua máy móc, ơ tơ), tiêu dùng cá nhân (ví dụ: sửa chữa
nhà ở).
+ Cho vay dài hạn: là khoản cho vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng. Mục
đích cho vay để sản xuất kinh doanh và tiêu dùng có thời hạn thu hồi vốn dài như
xây dựng nhà ở, mua nhà ở, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Căn cứ theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng, cho vay KHCN gồm:
+ Cho vay có tài sản bảo đảm: là việc cho vay, theo đó nghĩa vụ trả nợ của
khách hàng vay được bảo đảm đầy đủ bằng tài sản của khách hàng vay, bên thứ ba,
bảo lãnh của bên thứ ba.
+ Cho vay khơng có tài sản bảo đảm: là việc cho vay, theo đó nghĩa vụ trả nợ
của khách hàng vay không được bảo đảm đầy đủ bằng tài sản của khách hàng vay,
bên thứ ba, bảo lãnh của bên thứ ba.
- Căn cứ theo phương thức vay, cho vay KHCN gồm:
+ Cho vay từng lần: khi áp dụng phương thức cho vay này phải đảm bảo
doanh số cho vay không vượt quá số tiền cho vay đã thỏa thuận trong HĐTD. Mỗi
lần vay vốn, khách hàng và NHCV làm thủ tục vay vốn và ký kết HĐTD. Trong
thời hạn giải ngân, khách hàng được rút vốn phù hợp với tiến độ và yêu cầu sử dụng
vốn thực tế. Thời điểm trả nợ cuối cùng ghi trên các Giấy nhận nợ đảm bảo không
vượt quá thời điểm trả nợ cuối cùng thỏa thuận trong HĐTD.



14

+ Cho vay hạn mức: khi áp dụng phương thức cho vay này phải đảm bảo dư
nợ cho vay không vượt quá hạn mức cho vay đã thỏa thuận trong HĐTD. Thời hạn
cho vay ghi trên từng Giấy nhận nợ phụ thuộc vào chu kỳ luân chuyển vốn của đối
tượng giải ngân cụ thể, nhưng không vượt quá thời hạn cho vay tối đa đã thỏa thuận
trong HĐTD. Thời điểm trả nợ trên Giấy nhận nợ có thể vượt quá thời điểm hết
hiệu lực của thời hạn duy trì hạn mức cho vay.
+ Cho vay theo dự án đầu tư: phương thức cho vay này chỉ áp dụng đối với
nhu cầu vay vốn để sản xuất kinh doanh, dịch vụ và phải đảm bảo doanh số cho vay
không được vượt quá số tiền cho vay đã thỏa thuận trong HĐTD. Đối với phương
thức cho vay này NHCV và khách hàng thỏa thuận thời gian ân hạn và định kỳ hạn
trả nợ trong HĐTD.
+ Cho vay trả góp: khi áp dụng phương thức cho vay này phải đảm bảo
doanh số cho vay không vượt quá số tiền cho vay đã thỏa thuận trong HĐTD. Số
tiền vay được trả nợ thành nhiều kỳ hạn đều nhau với tổng số tiền trả nợ gốc và lãi
của mỗi kỳ hạn bằng nhau, trong đó số tiền lãi phải trả được tính trên dư nợ thực tế
đầu kỳ hạn và số ngày thực tế của kỳ hạn trả nợ đó.
+ Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: là việc
NHCV chấp nhận cho khách hàng sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức cho
vay để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự
động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của NHCV. Khi cho vay phát hành và sử
dụng thể tín dụng, NHCV và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ
và NHNN Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà NHCV thỏa thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh
toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN về hoạt
động thanh tốn qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
+ Cho vay theo các phương thức khác: tùy theo nhu cầu của khách hàng và thực

tế phát sinh, NHCV có thể xem xét cho vay theo các phương thức khác phù hợp với
đặc điểm hoạt động trong từng thời kỳ và không trái với quy định của pháp luật.


×