Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản lý của ngân hàng nhà nước đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

ĐINH THỊ THÚY HẰNG

QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

ĐINH THỊ THÚY HẰNG

QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Mã số

: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS,TS. BÙI XUÂN NHÀN



HÀ NỘI, 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “Quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với các
Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La” là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS,TS. Bùi Xuân Nhàn.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Học viên

Đinh Thị Thúy Hằng


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau khi thực hiện xong đề tài nghiên cứu này, tôi xin gửi lời cảm ơn tới
PGS.TS Bùi Xuân Nhàn, người tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên cũng như
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học tập cũng như thực hiện
đề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo của Trường Đại học Thương Mại
đã truyền dạy cho chúng tôi những kiến thức quý báu để giúp tơi có thể hồn thành
đề tài này. Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các đồng nghiệp đang làm việc tại
Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Sơn La đã giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện
đề tài này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã ln

giúp đỡ và động viên chúng tôi trong suốt thời gian qua.
Mặc dù bản thân tôi đã rất nỗ lực cố gắng tìm tịi, nghiên cứu để hồn thiện
đề tài, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những
đóng góp tận tình của q thầy cơ và các bạn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Học viên

Đinh Thị Thúy Hằng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................x
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................x
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn .......................................................................1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn ..........3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .....................................................7
3.1. Mục đích nghiên cứu:...........................................................................................7
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................7
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................8
4.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 8
4.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 8
5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................8

5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu: .............................................................................8
5.2 Phương pháp phân tích dữ liệu: ...........................................................................8
6. Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu ............................................................................9
7. Kết cấu của luận văn .............................................................................................9
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN .10
VỀ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC
TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH ............................................................10
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ SỰ CẦN THIẾT QUẢN LÝ CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG .....................................10
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng Nhà nước ......................................................... 10
1.1.2. Khái niệm, hình thức, chức năng và vai trị của các tổ chức tín dụng ...........15


iv

1.1.3 Sự cần thiết của quản lý của Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng .19
1.2. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, CÔNG CỤ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG .........................................20
1.2.1. Nội dung quản lý .................................................................................... 20
1.2.2. Phương pháp quản lý.........................................................................................24
1.2.3. Công cụ quản lý ..............................................................................................25
1.2.4. Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với
các tổ chức tín dụng ..................................................................................................27
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ...................................................29
1.3.1. Yếu tố chủ quan ...............................................................................................29
1.3.2. Yếu tố khách quan ................................................................................... 30
1.4. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM RÚT RA CHO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH
SƠN LA ........................................................................................................... 32

1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phương ..............................................................32
1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Sơn La..........34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA .......36
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH SƠN
LA VÀ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ...........36
2.1.1 Khái quát về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La .............................36
2.1.2 Hệ thống các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La .................................41
Nguồn: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La ...............................................43
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH TỈNH SƠN LA ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2015-2019 .............................................................45
2.2.1 Quản lý của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động tiền tệ ..................................45
2.2.2 Quản lý về hoạt động ngân hàng .....................................................................49


v

2.2.3. Quản lý về hoạt động ngoại hối và kinh doanh vàng .....................................60
2.2.4 Hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức
tín dụng trên địa bàn .................................................................................................62
2.2.5. Các công cụ quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động hoạt động ngân hàng .........63
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA .......71
2.3.1. Ưu điểm và nguyên nhân .................................................................................71
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................72
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN
DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ..............................................................76
3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ

NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN
LA .............................................................................................................................76
3.1.1. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 – 2025 ....76
3.1.2. Chiến lược phát triển ngành ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh Sơn La đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ............................................78
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA ....................................................................................... 79
3.2.1. Hồn thiện cơng cụ quản lý của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với các
tổ chức tín dụng .........................................................................................................79
3.2.2. Hoàn thiện nội dung quản lý, điều hành của Ngân hàng Nhà nước đối với
hoạt động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La ..................................83
3.2.3. Phát triển, đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực của Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh Sơn La .....................................................................................................89
3.2.4. Tăng cường vai trò định hướng, hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức tín dụng ........90
3.2.5. Các giải pháp khác ............................................................................................92
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 94


vi

3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .........................................94
3.3.2. Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân tỉnh .........................................................95
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La .....................95
3.3.4. Một số kiến nghị khác với các tổ chức tín dụng trên địa bàn ........................96
KẾT LUẬN ..............................................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Từ viết tắt
Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

AB bank

Ngân hàng thương mại cổ phần An bình

ATM

Máy rút tiền tự động

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển

CHDCND

Cộng hịa dân chủ nhân dân

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng quốc gia


CSTT

Chính sách tiền tệ

MB bank

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHCSXH

Chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMNN

Ngân hàng thương mại Nhà nước

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW


Ngân hàng trung ương

POS

Máy chấp nhận thanh tốn bằng thẻ

QLNN

Quản lý nhà nước

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTGS

Thanh tra, giám sát

TCTD

Tổ chức tín dụng

TCTCVM

Tổ chức tài chính vi mơ


Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần công thương

VĐL

Vốn điều lệ


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Số lượng các TCTD trên địa bàn tỉnh Sơn La ..........................................42
Bảng 2.2: Các TCTD được cấp phép hoạt động trên địa bàn tỉnh Sơn La ...............42
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu hoạt động chủ yếu của các TCTD trên địa bàn tỉnh Sơn La
(2015 – 2019) ...........................................................................................43
Bảng 2.4: Một số dư nợ cho vay các chương trình chính sách tín dụng ngành, lĩnh
vực trên địa bàn tỉnh Sơn La (2015 – 2019) ............................................44
Bảng 2.5 Thu chi tiền mặt qua quỹ ngân hàng (2015 – 2019) ..................................47
Bảng 2.6: Một số nội dung về công tác tổ chức cán bộ (2015 – 2019) ....................50
Bảng 2.7: Nguồn vốn huy động của các TCTD trên địa bàn tỉnh Sơn La
(2015-2019) ............................................................................................51
Bảng 2.8: Các sai phạm trong quản lý tiền gửi (2015 – 2019) .................................53
Bảng 2.9: Nợ xấu các TCTD trên địa bàn tỉnh Sơn La (2015-2019) ........................55
Bảng 2.10: Kết quả về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu .....................................................57
Bảng 2.11: Tỷ lệ đầu tư mua sắm tài sản cố định của các QTDND trên địa bàn tỉnh
Sơn La giai đoạn 2015 – 2019 .................................................................57
Bảng 2.12. Khả năng chi trả của các QTDND trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn
2015 - 2019 ..............................................................................................58
Bảng 2.13. Tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn của các QTDND trên

địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 – 2019 (Tỷ lệ an toàn theo quy định:
≤ 30%)......................................................................................................59
Bảng 2.14: Một số chỉ tiêu thanh toán thẻ trên địa bàn tỉnh Sơn La (12/2019) ........60
Bảng 2.15: Số lượng vàng miếng mua vào, bán ra tại các NHTM trên địa bàn tỉnh
Sơn La giai đoạn 2015-2019....................................................................61
Bảng 2.16: Tình hình triển khai văn bản tại Chi nhánh (2015 – 2019) ....................63
Bảng 2.17: Số cuộc thanh tra, kiểm tra của NHNN chi nhánh đối với các TCTD trên
địa bàn giai đoạn (2015 – 2019) ..............................................................64


ix

Bảng 2.18: Số sai sót được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra các TCTD trên địa bàn
tỉnh Sơn La (2015 – 2019) .......................................................................65
Bảng 2.19: Số lượng đơn khiếu nại, tố cáo của ngành ngân hàng trên địa bàn tỉnh
Sơn La giai đoạn 2015-2019....................................................................67
Bảng 2.20: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về quản lý của NHNN CN Sơn La đối
với các TCTD giai đoạn 2015 – 2019 ......................................................70


x

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 2.1. Tiền giả thu được qua kho quỹ ngân hàng (2015 – 2019).........................49
Biểu 2.2: Nguồn vốn huy động theo từng loại hình TCTD trên địa bàn Sơn La
năm 2019 .................................................................................................52
Biểu 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động trên địa bàn tỉnh Sơn La (2015 – 2019) .....53
Biểu 2.4: Dư nợ cho vay trên địa bàn tỉnh Sơn La (2015 – 2019) ............................54
Biểu 2.5 Xu hướng tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ các TCTD trên địa bàn (2015 – 2019).........55


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức NHNN Chi nhánh tỉnh Sơn La ........................................40
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La ................41


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Trong bối cảnh và xu hướng thế giới hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang
ngày càng hội nhập vào kinh tế khu vực và tồn cầu hóa; thị trường quốc tế được
mở rộng, thị trường trong nước được khai thông, sản xuất kinh doanh đa dạng,
phong phú; cùng với sự phát triển sản xuất kinh doanh đòi hỏi nhu cầu về vốn cũng
ngày càng lớn. Hệ thống các tổ chức tín dụng được coi như là mạch máu của nền
kinh tế đóng một vai trị hết sức quan trọng trong việc triển khai các chính sách của
Nhà nước mà vai trò đầu tàu là Ngân hàng Nhà nước (NHNN) với chức năng quản
lý Nhà nước (QLNN) về tiền tệ và hoạt động ngân hàng đã tích cực thực hiện nhiều
giải pháp góp phần bình ổn kinh tế vĩ mơ và kiểm sốt lạm phát thơng qua việc sử
dụng nhiều cơng cụ vốn có điều chỉnh hoạt động các tổ chức tín dụng (TCTD).
Chính vì vậy, số lượng và quy mô của các TCTD tại Việt Nam ngày một lớn, khơng
cịn bó hẹp trong một địa phương mà ngày càng quốc gia hóa, tồn cầu hóa, điều đó
gây khó khăn cho cơng tác quản lý Nhà nước nói chung và cơng tác quản lý của
Ngân hàng Nhà nước nói riêng.
Sơn La là một tỉnh miền núi cao khu vực Tây Bắc, có 250 km đường biên
giới với Cộng hồ dân chủ nhân dân Lào. Có tổng diện tích tự nhiên là 14.125 km2,
đứng thứ 3 trong 63 tỉnh, thành phố của cả nước. Là một tỉnh miền núi cịn nhiều
khó khăn, kinh tế - xã hội phát triển ở mức trung bình so với các địa phương khác
trên cả nước. Tồn tỉnh có 12 đơn vị hành chính bao gồm 1 thành phố và 11 huyện
với 12 dân tộc cùng sinh sống (Tổng cục Thống kê Việt Nam, Niên giám thống kê
tóm tắt 2017, tr 50, truy cập ngày 01/6/2019).

Trong thời gian gần đây, trên địa bàn tỉnh Sơn La các tổ chức tín dụng thành
lập và mở rộng mạng lưới ngày càng tăng. Đến 31/12/2019, trên địa bàn tỉnh Sơn
La có 07 chi nhánh Ngân hàng thương mại, 01 chi nhánh Ngân hàng chính sách - xã
hội, 01 chi nhánh Ngân hàng Phát triển, 08 Quỹ tín dụng nhân dân, 01 tổ chức tài
chính vi mơ (Hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng) và 06 chương trình dự án
tài chính vi mơ, hoạt động với mạng lưới rộng khắp tại 12/12 huyện, thành phố của
tỉnh Sơn La với hơn 130 điểm giao dịch, gần 1.500 công chức viên chức và người
lao động tham gia hoạt động nghiệp vụ.
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La là một chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc NHNN thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động


2

ngân hàng theo ủy quyền của Thống đốc NHNN Việt Nam. Quản lý của Ngân hàng
nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La đối với các tổ chức tín dụng giữ vai trò quan trọng
nhằm đảm bảo hoạt động ngân hàng lành mạnh, an tồn, hiệu quả, ít rủi ro, tăng
trưởng và phát triển tốt, tránh được đổ vỡ và bảo vệ lợi ích của người gửi tiền. Hoạt
động quản lý đảm bảo các chính sách của nhà nước được thực thi có hiệu quả, đến
được với người dân nhằm trợ giúp các khu vực của nền kinh tế có nhu cầu tín
dụng đặc biệt. Do các tổ chức tín dụng là nơi tích trữ tiết kiệm hàng đầu của cơng
chúng, việc thất thoát các khoản vốn này trong trường hợp các tổ chức tín dụng
phá sản sẽ ảnh hướng đến nhiều cá nhân, hộ gia đình; tổ chức tín dụng cung cấp
cho cá nhân, doanh nghiệp những khoản vay, tài trợ tiêu dùng hoặc tài trợ đầu tư
tạo ra lợi ích to lớn cho xã hội. Các tổ chức tín dụng là kênh trung gian thực hiện
các chính sách điều tiết kinh tế của nhà nước, đóng vai trị quan trọng trong công
cuộc phát triển kinh tế địa phương, tăng thu nhập cho người dân, góp phần xố
đói, giảm nghèo, giảm nạn đi vay nặng lãi ở nông thôn.
Song song với những kết quả tích cực đạt được, hoạt động của các TCTD
vẫn còn một số tồn tại như: Sử dụng quỹ để chi tiêu cho việc cá nhân, thu, chi tiền

để ngoài sổ sách, vi phạm các quy định của ngân hàng nhà nước trong thực hiện quy
trình, thủ tục vay vốn, lãi suất nhằm cạnh tranh không lành mạnh, vi phạm về đạo đức
nghề nghiệp, thẩm định cho vay không chặt chẽ dẫn tới cho vay đối với các khách hàng
có độ rủi ro cao; kiểm tra sử dụng vốn vay của khách hàng không thường xuyên dẫn tới
khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích; phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro
khơng đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước; công tác quản lý tài chính, an tồn kho
quỹ chưa thực sự được đảm bảo … dẫn đến tổ chức tín dụng bị mất khả năng thanh
khoản, thất thoát tiền và tài sản của nhân dân phải đưa vào tình trạng kiểm sốt đặc
biệt, mất uy tín đối với hoạt động ngành ngân hàng.
Để tạo môi trường kinh doanh lành mạnh cho các tổ chức tín dụng trên địa bàn
tỉnh Sơn La hoạt động cơng bằng, bình đẳng, an tồn, hiệu quả, tránh được đổ vỡ;
người dân được tiếp cận dòng vốn để phát triển sản xuất kinh doanh, được hưởng các
chính sách của Đảng và Nhà nước hỗ trợ nhằm góp phần tích cực vào sự phát triển
kinh tế - xã hội (KT-XH) của tỉnh, một trong những yêu cầu hàng đầu được đặt ra là
phải tăng cường hoạt động quản lý của NHNN đối với các TCTD trên địa bàn tỉnh
ngày càng sát sao, đổi mới phù hợp với sự phát triển của các tổ chức tín dụng.
Từ thực tiễn trên, cùng với q trình cơng tác và vận dụng những kiến thức,
lý luận khoa học đã được tiếp thu, nhận thấy rằng việc nghiên cứu về hoạt động


3

quản lý các TCTD là rất cần thiết qua đó nắm bắt được tình hình tài chính, tình hình
kinh doanh của các TCTD trên địa bàn, đáp ứng yêu cầu quản lý của lãnh đạo
TCTD, cơ quan quản lý Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng
trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Từ các lý do trên, học viên đã lựa chọn đề
tài: “Quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn
tỉnh Sơn La” làm đề tài nghiên cứu Luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn
Trong thời gian qua, đã có khá nhiều cơng trình nghiên cứu về công tác quản

lý nhà nước của NHNN đối với các TCTD. Một số cơng trình tiêu biểu như:
Luận văn “Thanh tra của NHNN Chi nhánh tỉnh Sơn La đối với các Tổ chức
tín dụng” của tác giả Lê Thị Hoài Thanh (2017) đã đánh giá một cách khái quát về
hoạt động ngân hàng và Thanh tra, giám sát ngân hàng – NHNN Chi nhánh tỉnh
Sơn La, từ đó đi sâu phân tích thực trạng hoạt động thanh tra. Với những các kết
quả đạt được và chỉ ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân tồn tại, hạn chế về tổ
chức và hoạt động của thanh tra ngân hàng nhà nước đối với các TCTD trên địa bàn
tỉnh Sơn La.
Luận văn“Nâng cao hiệu quả quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với quỹ
tín dụng nhân dân tại tỉnh Hà Giang” của tác giả Nguyễn Mạnh Hùng (2016), tác
giả đã kết hợp giữa lý luận quản lý Nhà nước về tiền tệ, ngân hàng với thực tiễn
hoạt động của NHNN và hoạt động của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân (QTDND)
qua đó đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý nhà nước về hoạt động ngân hàng đối với
các QTDND và đưa ra các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý của
NHNN tỉnh Hà Giang đối với hoạt động của các QTDND trên địa bàn.
Luận văn “Hồn thiện cơng tác thanh tra của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam – Chi nhánh tỉnh Hưng Yên đối với hoạt động tín dụng của các quỹ tín dụng
nhân dân trên địa bàn tỉnh” của tác giả Đỗ Khánh Huyền (2016) đã phân tích, đánh
giá được thực trạng và xác định các yếu tố tác động đến công tác thanh tra của
NHNN đối với hoạt động tín dụng của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên và đưa ra các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước của ngân
hàng nhà nước đối với các quỹ tín dụng nhân dân.
Luận văn “Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống Quỹ tín dụng nhân
dân tại Phú Thọ” của tác giả Vương Thùy Linh (2015) đã hệ thống lại một cách
khoa học các lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của QTDND và các nhân tố ảnh


4

hưởng đến hiệu quả kinh doanh của QTDND trong điều kiện kinh tế hiện nay. Thu

thập dữ liệu, thực hiện các phân tích, đánh giá để rút ra những nhận xét, kết luận
mang tính tổng kết thực tiễn xuất phát từ thực trạng hiệu quả kinh doanh của
QTDND trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Từ đó làm rõ nguyên nhân để đi đến các giải
pháp khắc phục. Đề xuất các giải pháp đồng bộ, có cơ sở khoa học và tính thực tiễn
cao. Qua đó góp phần thực hiện được mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của hệ thống QTDND trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Luận văn “Hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Hà
Nội đối với các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn thành phố Hà Nội” của tác
giả Phùng Kiều Oanh (2015) đã trình bày được cơ sở lý luận về hoạt động
thanh tra của NHNN đối với QTDND và thực trạng hoạt động thanh tra trên địa
bàn thành phố Hà Nội từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra
của NHNN chi nhánh Hà Nội.
Luận văn “Nâng cao chất lượng công tác thanh tra giám sát đối với hệ thống
quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hải Dương”
của tác giả Lương Văn Tuyên (2015) đã nghiên cứu thực trạng chất lượng thanh tra,
giám sát đối với QTDND trên địa bàn tỉnh Hải Dương để đưa ra một bức tranh tổng
thể về hoạt động thanh tra giám sát đối với 71 QTDND trên địa bàn. Đưa ra một số
giải pháp nâng cao chất lượng công tác thanh tra, giám sát, tập trung chủ yếu vào tổ
chức cán bộ, chính sách chế độ đối với cán bộ làm cơng tác thanh tra.
Luận văn “Hồn thiện hoạt động thanh tra tại chỗ đối với các tổ chức tín
dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh thành phố Đà Nẵng” của tác
giả Trần Nhân Bình (2014). Luận văn đã nêu nên được vai trò của thanh tra, giám
sát Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh thành phố Đà Nẵng đồng thời nêu ra được
những giải pháp để nâng cao chất lượng công tác thanh tra của chi nhánh.
Luận văn “Quản lý Nhà nước đối với hoạt động quỹ tín dụng nhân dân trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh” của tác giả Vũ Như Quỳnh (2013). Tác giả đã đề cập đến
những vấn đề cơ bản về quản lý Nhà nước đối với hệ thống QTDND, nêu ra cơ sở
lý luận và Pháp luật về quản lý Nhà nước đối với hệ thống QTDND; Nghiên cứu
thực trạng quản lý Nhà nước đối với hệ thống QTDND trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh đưa ra các hạn chế trong công tác quản lý Nhà nước trên từng khía cạnh

như cơng tác tham mưu, triển khai văn bản quy phạm pháp luật, công tác quản lý
đối với các hoạt động nghiệp vụ và vấn đề thanh tra, kiểm tra giám sát toàn bộ
hoạt động của hệ thống QTDND trên địa bàn; Kết quả nghiên cứu của cơng trình


5

là đề xuất các phương hướng trong quản lý Nhà nước đối với hệ thống QTDND
trong tỉnh Bắc Ninh.
Luận văn “Tăng cường thanh tra, giám sát đối với các quỹ tín dụng nhân
dân cơ sở tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Sơn La” của tác giả Nguyễn Thị
Mai Chi (2013) đã Phân tích đánh giá để làm rõ thực trạng công tác thanh tra, giám
sát của NHNN chi nhánh tỉnh Sơn La đối với QTDND trên địa bàn, xác định rõ
những kết quả đã đạt được, những mặt còn hạn chế, từ đó chỉ ra những nguyên nhân
cơ bản của những tồn tại, hạn chế này.
Luận văn “Hoạt động thanh tra, giám sát hệ thống các ngân hàng trên địa
bàn của NHNN Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Ninh” của tác giả Nguyễn Đức Hùng
(2011) đã phân tích, đánh giá được hoạt động của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh; đánh giá được thực trạng công tác thanh tra, giám sát của NHNN chi
nhánh tỉnh Bắc Ninh. Từ đó đề xuất một số biện pháp để tăng cường công tác thanh
tra, giám sát của NHNN Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Ninh đối với các ngân hàng
trên địa bàn.
Basel Committee on Banking Supervision (2010), Core Principles for
Effective Banking Supervision. Nghiên cứu đề cập đến các nguyên tắc cốt lõi trong
việc giám sát ngân hàng hiệu quả bao gồm 29 nguyên tắc để ứng dụng thực tế cải
thiện giám sát ngân hàng trên toàn thế giới. Ủy ban ban hành Nguyên tắc cốt lõi để
tăng cường ổn định hệ thống tài chính tồn cầu. Điểm yếu trong hệ thống ngân hàng
của một quốc gia, dù phát triển hay phát triển, có thể đe dọa tài chính ổn định cả
trong nước và quốc tế. Ủy ban tin rằng việc thực hiện các Nguyên tắc cốt lõi của tất
cả các nước sẽ là một bước tiến quan trọng cải thiện sự ổn định tài chính trong nước

và quốc tế, và tạo cơ sở tốt cho phát triển hơn nữa các hệ thống giám sát một cách
hiệu quả. Ủy ban xác định 29 nguyên tắc cần thiết cho việc giám sát hệ thống để có
hiệu quả. Những nguyên tắc này được phân loại thành hai nhóm: Nhóm thứ nhất
(Nguyên tắc 1 đến 13) tập trung vào quyền hạn, trách nhiệm và chức năng của
người giám sát, trong khi nhóm thứ hai (Nguyên tắc 14 đến 29) tập trung vào các
quy định thận trọng và yêu cầu đối với ngân hàng.
European central bank (2014), Guide to banking supervision. Nghiên cứu
này là nghiên cứu Hướng dẫn giám sát ngân hàng, tài liệu đã đề cập đến một cơ chế
giám sát SSM chịu trách nhiệm về giám sát của tất cả các tổ chức tín dụng ở các
quốc gia thành viên tham gia. Nó đảm bảo rằng chính sách giám sát đối với các tổ
chức tín dụng được thực hiện một cách mạch lạc và cách thức hiệu quả, các tổ chức


6

tín dụng phải chịu sự giám sát của chất lượng cao nhất. Ba mục tiêu chính của SSM
là đảm bảo sự an toàn và lành mạnh của hệ thống ngân hàng châu Âu; tăng cường
hội nhập và ổn định tài chính; đảm bảo giám sát nhất quán. Trên cơ sở Quy chế
SSM, ECB, với chuyên môn sâu rộng về kinh tế vĩ mơ phân tích ổn định chính sách
và tài chính, thực hiện các nhiệm vụ giám sát được xác định rõ ràng để bảo vệ sự ổn
định của hệ thống tài chính châu Âu. Quy định SSM và Quy định khung SSM5
cung cấp cơ sở pháp lý cho các thỏa thuận vận hành liên quan đến các nhiệm vụ
thận trọng của SSM. Hướng dẫn này bao gồm: Quy định ECB thiết lập khuôn khổ
hợp tác trong Cơ chế giám sát giữa ECB và các cơ quan có thẩm quyền quốc gia và
với sự chỉ định của quốc gia chính quyền; Hướng dẫn giám sát ngân hàng, các
nguyên tắc giám sát của SSM; chức năng của SSM (bao gồm: phân phối nhiệm vụ
giữa ECB và NCA của người tham gia Các quốc gia thành viên, quá trình ra quyết
định trong SSM, cấu trúc hoạt động của SSM, chu trình giám sát của SSM); việc
thực hiện giám sát trong SSM (bao gồm: ủy quyền, mua lại các cổ phần đủ điều
kiện, rút ủy quyền; giám sát của các tổ chức quan trọng; giám sát của các tổ chức ít

quan trọng hơn; chất lượng tổng thể và kiểm soát kế hoạch).
Ben S. Bernanke (2013), Monitoring the Financial System. Nghiên cứu đã
hướng tới một chương trình giám sát tài chính tích cực, được hỗ trợ bởi nghiên cứu
mở rộng và thu thập dữ liệu. Giám sát và phân tích làm tăng cường cung cấp thông
tin quan trọng cho Hội đồng quản trị và Ủy ban thị trường mở liên bang cũng như
cho cộng đồng pháp lý rộng lớn hơn, cải thiện khả năng phát hiện và giải quyết các
lỗ hổng trong hệ thống tài chính.
Một số kết luận rút ra qua tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến
đề tài và khoảng trống nghiên cứu:
Một là, các cơng trình trên đã hệ thống hóa khá đầy đủ các khái niệm, cơ sở
lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ
chức tín dụng, đặc biệt là ở một địa phương cấp tỉnh, trong đề tài luận văn này tác
giả sẽ kế thừa và vận dụng vào nghiên cứu quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với
các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Hai là, trong các cơng trình tổng quan trên đã chỉ ra được một số kết luận về
ưu điểm, hạn chế của hoạt động quản lý của một số Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố và đề xuất khá nhiều giải pháp, kiến nghị, khuyến nghị khả thi nhằm
hoàn thiện quản lý của các Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, một số
giải pháp, kiến nghị có thể vận dụng cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn


7

La, tác giả luận văn sẽ nghiên cứu sử dụng các kết luận, đề xuất và kiến nghị phù
hợp với thực trạng hoạt động của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La.
Ba là, qua tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn này
cho thấy chưa có cơng trình nào đuợc nghiên cứu trong khoảng 5 năm trở lại đây về
quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn
La. Trong quá trình nghiên cứu đề tài, trên cơ sở kết quả phân tích thực trạng và kết
quả điều tra, tác giả đề xuất những giải pháp mới có tính khả thi để hồn thiện quản

lý của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La
trong bối cảnh mới của kinh tế cả nước nói chung và địa phương nói riêng và trong
bối cảnh phát triển cả về tốc độ và quy mô của các tổ chức tín dụng hiện nay.
Bốn là, phần lớn các cơng trình tập trung nghiên cứu đi sâu đánh giá một
mảng của công tác quản lý nhà nước (Công tác thanh tra, giám sát; công tác quản lý
ngoại hối, công tác giám sát) hay đối với một loại hình tổ chức tín dụng (Quỹ tín
dụng nhân dân) mà chưa bao quát, đánh giá tổng thể việc quản lý của Ngân hàng
Nhà nước đối với tồn bộ tổ chức tín dụng. Với nghiên cứu quản lý của Ngân hàng
Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La của tác giả sẽ là một
nội dung nghiên cứu mới, cần tiếp tục nghiên cứu mở rộng đối tượng loại hình các
tổ chức tín dụng để từ đó đưa ra khuyến nghị góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã
hội địa phương.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở làm rõ các vấn đề lý luận, phân tích đánh giá thực trạng hoạt động
quản lý của NHNN chi nhánh tỉnh Sơn La với hoạt động của các tổ chức tín dụng trên
địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015-2019, từ đó đề xuất một số giải pháp, kiến nghị
nhằm hoàn thiện quản lý của NHNN chi nhánh tỉnh Sơn La đối với các tổ chức tín
dụng trên địa bàn tỉnh.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục đích nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài luận
văn này gồm:
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về quản lý nhà nước của NHNN và
hoạt động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn địa phương cấp tỉnh.
- Đánh giá thực trạng quản lý của NHNN đối với các tổ chức tín dụng trên
địa bàn tỉnh Sơn La, qua đó rút ra các kết luận về ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân
về công tác quản lý của NHNN đối với các tổ chức tín dụng làm cơ sở cho việc đề


8


xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm hoàn thiện quản lý của NHNN đối với các tổ
chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Đề xuất một số giải pháp, khuyến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản lý
của NHNN đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn đến năm
2025 và các năm tiếp theo.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản
lý của NHNN đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Làm rõ các khái niệm, sự càn thiết và các nhân tố ảnh
hưởng đến quản lý của NHNN với các tổ chức tín dụng; nghiên cứu một số nội dung
cơ bản về quản lý của NHTM với các tổ chức tín dụng gồm nội dung quản lý, bộ máy
quản lý, phương pháp quản lý...
- Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu về quản lý của NHNN chi nhánh
tỉnh Sơn la đối với tất cả các tổ chức tín dụng trên địa bàn, bao gồm 7 chi nhánh ngân
hàng thương mại, 1 chi nhánh ngân hàng phát triển, 1 chi nhánh ngân hàng chính
sách – xã hội, 8 Quỹ tín dụng nhân dân và 1 chi nhánh tổ chức tài chính vi mơ.
- Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập cho giai đoạn 2015-2019, các giải pháp
được đề xuất năm 2025 và các năm tiếp theo.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Dữ liệu thứ cấp: Thu thập số liệu thống kê, báo cáo tài chính và các báo cáo
nội bộ liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu. Thu thập, tổng hợp thơng tin từ các giáo
trình, luận văn, sách báo, tạp chí và mạng internet.
- Dữ liệu sơ cấp: Thu thập thông tin khảo sát bằng bảng hỏi với đối tượng
điều tra, khảo sát bằng bảng hỏi là các cán bộ nhân viên của 18 tổ chức tín dụng
trên địa bàn tỉnh Sơn La và các phòng nghiệp vụ của NHNN chi nhánh tỉnh Sơn La.
Mỗi tổ chức tín dụng bình qn từ 5 – 7 phiếu; các phịng nghiệp vụ từ 2-3 phiếu.

Tổng số phiếu khảo sát thu được là 100 phiếu
5.2 Phương pháp phân tích dữ liệu:
Sử dụng các phương pháp thống kê - mơ tả, phân tích – tổng hợp, so sánh xử
lý dữ liệu để thấy được thực trạng hiệu quả hoạt động quản lý của NHNN và tình
hình hoạt động của các tổ chức tín dụng tại tỉnh Sơn La.


9

6. Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Đề tài hoàn thành là một cơng trình có ý nghĩa khoa học và thực tiễn, là tài
liệu tham khảo quan trọng giúp hoàn thiện quản lý của NHNN chi nhánh đối với các
tổ chức tín dụng nói chung và của tỉnh Sơn La nói riêng. Từ đó, thực hiện có hiệu
quả Luật các tổ chức tín dụng. Đề tài cũng góp phần bổ sung và hoàn thiện cơ sở lý
luận về quản lý của NHNN chi nhánh đối với các tổ chức tín dụng. Cụ thể:
Ý nghĩa khoa học: Làm rõ cơ sở lý luận về quản lý Nhà nước của NHNN
và hoạt động của các tổ chức tín dụng. Từ đó cho thấy ý nghĩa cần phải hoàn
thiện quản lý của NHNN đối với các tổ chức tín dụng nói chung và tại tỉnh Sơn
La nói riêng.
Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn phân tích thực trạng hiệu quả quản lý của
NHNN tỉnh Sơn La, tìm ra các nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó. Đồng thời căn
cứ vào tình hình thực tế các yếu tố khách quan và chủ quan để đưa ra những khuyến
nghị góp phần vào việc từng bước hoàn thiện về mặt quản lý Nhà nước đối với hoạt
động các tổ chức tín dụng, trên cơ sở đó hồn thiện cơng tác quản lý của NHNN
trong thời gian tới. Các khuyến nghị đưa ra đảm bảo được tính thực tiễn hoạt động
của NHNN, các tổ chức tín dụng tại tỉnh Sơn La và phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội trên địa bàn.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài Phần mở đầu và Kết luận, luận văn được kết cấu thành 03 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý của
Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn cấp tỉnh.

Chương 2: Thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức
tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Chương 3: Một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý của Ngân
hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La.


10

CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ SỰ CẦN THIẾT QUẢN LÝ CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng Nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng trung ương là một định chế cơng cộng, có thể độc lập hoặc trực
thuộc chính phủ; thực hiện chức năng độc quyền phát hành tiền, là ngân hàng của
các ngân hàng, ngân hàng của chính phủ và chịu trách nhiệm trong việc quản lý nhà
nước về các hoạt động tiền tệ, tín dụng, ngân hàng. Các nước tư bản phát triển có hệ
thống ngân hàng phát triển lâu đời như Pháp, Anh... thì thành lập NHTW bằng cách
quốc hữu hố ngân hàng phát hành thông qua mua lại cổ phần của các ngân hàng
này rồi bổ nhiệm người điều hành. Một số nước tư bản khác thì Nhà nước chỉ nắm
cổ phần khống chế hoặc vẫn để thuộc sở hữu tư nhân nhưng Nhà nước bổ nhiệm
người điều hành. Tại Việt Nam, NHTW là ngân hàng được thành lập thuộc sở hữu
của nhà nước, trực thuộc Chính phủ, được gọi là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
NHTW có thể có những tên gọi khác nhau xuất phát từ các yếu tố lịch sử, sở
hữu, thể chế chính trị, nhu cầu của nền kinh tế cũng như truyền thống về văn hố ở
mỗi quốc gia khác nhau như theo hình thức sở hữu, NHTW có tên gọi là Ngân hàng
Nhà nước (Việt Nam), Ngân hàng quốc gia (Mônđôva, Iran, Hunggari); theo tính

chất, chức năng, NHTW có thể được gọi tên là ngân hàng trung ương (Liên bang
Nga), ngân hàng dự trữ (Nam phi), Hệ thống dự trữ liên bang (Mỹ) hoặc có thể chỉ
là những tên gọi có tính chất lịch sử và kế thừa như Ngân hàng Anh, Ngân hàng
Pháp, Ngân hàng Nhật Bản.
Ở Việt Nam, NHNN Việt Nam là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, Ngân
hàng Trung ương của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối; thực hiện chức
năng của Ngân hàng Trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín
dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ; quản lý nhà nước các dịch vụ công


11

thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước (Chính Phủ 2017, Nghị định
16/2017/NĐ-CP, Điều 1).
1.1.1.2. Chức năng
NHTW thực hiện hai chức năng cơ bản: là ngân hàng của quốc gia và thực
hiện chức năng quản lý vĩ mô các hoạt động tiền tệ, tín dụng và ngân hàng nhằm
đảm bảo sự ổn định tiền tệ và an toàn cho cả hệ thống ngân hàng, qua đó mà thực
hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô của nền kinh tế. NHTW thực hiện các chức năng
này thông qua các nghiệp vụ mang tính kinh doanh song tính chất kinh doanh chỉ là
phương tiện nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý chứ khơng phải là mục đích
của NHTW. Nói cách khác, mục đích hoạt động của NHTW khơng phải là mưu tìm
doanh lợi mà là ổn định lưu thơng tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng từ đó tạo
điều kiện thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
- Chức năng NHTW, đó là: Ngân hàng phát hành tiền, Ngân hàng của các
TCTD và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
Ngân hàng phát hành tiền
NHTW được giao trọng trách độc quyền phát hành tiền theo các quy định
trong luật hoặc được Chính phủ phê duyệt (về mệnh giá, loại tiền, ,mức phát

hành…) nhằm đảm bảo thống nhất và an tồn cho hệ thống lưu thơng tiền tệ của
quốc gia. Đồng tiền do NHTW phát hành là đồng tiền được phép lưu thơng hợp
pháp duy nhất, nó mang tính chất cưỡng chế lưu hành. Nhiệm vụ phát hành tiền bao
gồm cung ứng đủ số lượng và cơ cấu các loại tiền cho nền kinh tế; thiết kế, in, đúc,
bảo quản, vận chuyển tiền giấy, tiền kim loại và nghiệp vụ phát hành, thu hồi, thay
thế, tiêu huỷ tiền giấy, tiền kim loại; thiết kế, in, đúc, bán ở trong nước và nước
ngoài các loại tiền mẫu, tiền lưu niệm. Từ vai trò độc quyền phát hành tiền, NHTW
trực tiếp quản lý và điều tiết cung ứng tiền mặt, điều chỉnh được lượng tiền lưu
thơng để có thể kiểm sốt lạm phát, qua đó thực hiện CSTT quốc gia.
Ngân hàng của các TCTD
NHTW không tham gia kinh doanh tiền tệ với các chủ thể trong nền kinh tế
mà chỉ thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng với các TCTD gồm: Mở tài khoản và
nhận tiền gửi của các TCTD dưới dạng tiền gửi dự trữ bắt buộc và tiền gửi thanh
tốn; Cấp tín dụng cho các TCTD dưới hình thức tái chiết khấu các chứng từ có giá
ngắn hạn do các TCTD nắm giữ hay các khoản cho vay ứng trước có đảm bảo bằng
các chứng khốn đủ tiêu chuẩn, các khoản tiền gửi bằng ngoại tệ tại NHTW. Chức
năng này thể hiện qua:


12

- NHTW là trung tâm thanh toán, chuyển nhượng, bù trừ của các TCTD
Các NHTM và tổ chức tài chính trong nước đều phải mở tài khoản và kí quỹ
tại NHTW (ký gửi các khoản dự trữ bắt buộc và dự trữ vượt mức tại NHTW) nên có
thể thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua NHTW thay vì thanh tốn trực tiếp với
nhau và NHTW thực hiện được vai trò điều tiết thanh toán giữa các ngân hàng nên
là trung tâm thanh toán, chuyển nhượng, bù trừ của các TCTD.
- NHTW là ngân hàng quản lý dự trữ bắt buộc của hệ thống TCTD
Dự trữ bắt buộc là tiền mặt, và tỉ lệ dự trữ bắt buộc tối thiểu là tỉ lệ % tiền mặt
trên tổng số tiền gửi mà các ngân hàng phải lưu lại trong kho tiền mặt hay kí gửi tại

NHTW, khơng được cho vay hết. Khi tỉ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên, cung ứng tiền
ngân hàng của hệ thống NHTM và tổ chức tài chính cũng giảm ngay tức khắc và
ngược lại.
- NHTW là cứu cánh cho vay cuối cùng của hệ thống TCTD
Trong q trình hoạt động, các TCTD có lúc kém thanh khoảng như khi có
những đợt rút tiền ồ ạt của các khách hàng vì lãi suất thấp, vì lạm phát cao cho nên
lãi suất trở thành âm,… nên TCTD dễ vỡ nợ. Khi TCTD khơng cịn chỗ vay mượn
nào khác thì nó phải đến NHTW vay tiền như cứu cánh cuối cùng.
Cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ
Là một định chế tài chính cơng cộng, NHTW đã được xác định ngay từ khi ra
đời là ngân hàng của Chính phủ, tức NHTW có nghĩa vụ cung cấp các dịch vụ ngân
hàng cho Chính phủ, đồng thời làm đại lý, đại diện và tư vấn chính sách cho Chính
phủ. Chức năng này thể hiện qua:
- NHTW là chủ ngân hàng của Chính phủ
Tùy theo đặc điểm tổ chức của từng nước, Chính phủ có thể ủy quyền cho Bộ
Tài chính hay Kho bạc Nhà nước đứng tên và làm chủ tài khoản ở NHTW, làm thủ
tục để rút tiền gửi từ NHTW như một khách hàng bình thường khi Chính phủ cần.
Khi thâm hụt ngân sách, Chính phủ có nhiều cách bù vào như: vay của dân bằng
cách phát hành cơng trái, vay của nước ngồi…và vay của NHTW bằng cách thế
chấp bằng các loại tài sản mà Chính phủ có như chứng thư chủ quyền tài sản, chứng
khốn, vàng.
- NHTW là đại lý của Chính phủ
NHTW thay mặt Chính phủ trong các thỏa thuận tài chính, viện trợ, vay
mượn, chuyển nhượng và thanh tốn với nước ngồi. Với tư cách này NHTW thể
phát hành trái phiếu, cổ phiếu… cho Chính phủ kể cả trong và ngồi nước.


13

- NHTW là cố vấn tài chính cho chính phủ

Ngân sách có tác động khá quan trọng đến nền kinh tế vĩ mơ vì nếu hoạt động
của ngân sách khơng hài hịa với chính sách tiền tệ nó sẽ làm cản trở hiệu quả của
chính sách tiền tệ trong điều tiết vĩ mô. Với lý do trên NHTW phải tham gia cố vấn
cho chính phủ trong chính sách tài chính và kinh tế.
- NHTW là ngân hàng trực tiếp quản lý dự trữ quốc gia
Là ngân hàng của Chính phủ, NHTW có nhiệm vụ quản lý dự trữ quốc gia.
NHTW có thể can thiệp bất kì lúc nào vào thị trường ngoại tệ để giữ, tăng hay giảm
giá đồng tiền trong nước bằng nghiệp vụ mua bán trên thị trường vàng và ngoại tệ
tạo ra hai tác động quan trọng là thay đổi cung ứng tiền và thay đổi tỉ giá hối đoái,
tác động đến tổng cầu, sản xuất, thu nhập và giá cả nên đương nhiên tác động đến
kinh tế vĩ mô.
Chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối
Đây là chức năng quyết định bản chất NHTW của một ngân hàng phát hành.
Việc thực hiện chức năng này không thể tách rời khỏi các nghiệp vụ ngân hàng của
NHTW. Chức năng này thể hiện qua việc thực hiện CSTT quốc gia và đảm bảo an
toàn hoạt động ngân hàng, hệ thống các TCTD.
- Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Các hoạt động của NHTW đều ảnh hưởng mật thiết đến cung ứng tiền trong
nền kinh tế, khi cung ứng tiền thay đổi làm biến động giá cả, sản lượng quốc gia, do
đó một cách gián tiếp mọi hoạt động ngân hàng, ảnh hưởng sâu sắc đến nền kinh tế.
Khi xây dựng và thực hiện CSTT quốc gia, NHTW luôn phải chú trọng đến lượng
cung ứng tiền mặt cho nền kinh tế. Việc thực hiện CSTT quốc gia nằm trong phạm
vi QLNN của NHTW nhưng phải sử dụng các công cụ thuộc chức năng của NHTW
(cung ứng tiền)
- Đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các TCTD
Với tư cách là ngân hàng của các ngân hàng, NHTW thực hiện vai trò điều
tiết, giám sát thường xuyên hoạt động của các TCTD nhằm đảm bảo sự ổn định
trong hoạt động ngân hàng và bảo vệ lợi ích của các chủ thể trong nền kinh tế, đặc
biệt là của những người gửi tiền trong quan hệ với các TCTD. Khi thực hiện vai trò
này, NHTW thường phải sử dụng nhiều công cụ QLNN đến việc sử dụng những

công cụ kinh doanh vốn có của mình. Trong bộ máy của NHTW thơng thường có
cơ quan thanh tra, giám sát hoạt động ngân hàng và các TCTD đối với các NHTW
có tính độc lập hạn chế. Khi phát triển cao hơn như ở những nước công nghiệp phát


×