Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.36 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Doc.bloghotro.com– Trang chia sẻ tài liệu miễn phí
WWW.DOC.BLOGHOTRO.COM | BLOG HỖ TRỢ TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
<b>Trường THCS Văn Lang </b>
<b>ĐỀ CƯƠNG LÝ THUYẾT ÔN TẬP KT HKII LỚP 7 MƠN LÝ </b>
<b>Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì? </b>
- Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách cọ xát
- Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) có tính chất:
+ Có khả năng hút các vật khác
+ Có khả năng tạo ra tia lửa điện.
<b>Câu 2: Vật nhiễm điện có mấy loại? Kể tên? Cho biết sự tương tác giữa hai vật bị </b>
<b>nhiễm điện. </b>
- Có 2 loại vật nhiễm
điện:
+ Vật nhiễm điện dương: khi vật bị mất bớt electron
+ Vật nhiễm điện âm: khi vật nhận thêm electron
- Hai vật nhiễm điện tương tác:
+ Hai vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau
+ Hai vật nhiễm điện khác loại thì hút nhau
<b>Câu 3: Có mấy loại điện tích? Kể tên? Các điện tích tương tác với nhau như thế </b>
<b>nào? </b>
- Có hai loại điện tích:
+ Điện tích dương (+): quy ước điện tích của thanh thủy tinh cọ xát với lụa là điện
tích dương
+ Điện tích âm (-): quy ước điện tích của thanh nhựa cọ xát vào vải khơ là điện tích
âm
- Hai điện tích tương tác:
+ Hai điện tích cùng loại thì đẩy nhau
+ Hai điện tích khác loại thì hút nhau.
<b>Câu 4: Ng̀n điện là gì? Ng̀n điện có đặc điểm gì? Cho 3 VD. </b>
- Ng̀n điện là thiết bị có khả năng cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động
- Mỗi ng̀n điện đều có hai cực:
+ Cực dương (+)
+ Cực âm (-).
- VD: pin, acquy, máy phát điện, ổ điện ……
Doc.bloghotro.com– Trang chia sẻ tài liệu miễn phí
WWW.DOC.BLOGHOTRO.COM | BLOG HỖ TRỢ TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
<i>- Quy ước về chiều dịng điện trong mạch điện kín: Chiều dòng điện được quy ước là </i>
chiều từ cực dương của nguồn qua các thiết bị điện tới cực âm của ng̀n.
<b>Câu 7: Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Cho mỗi loại 3 VD. </b>
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Vd: Kim loại (đờng, vàng, chì, sắt, kẽm),
nước thường, dd hóa học (dd axit, dd bazo, dd muối)…..
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Vd: giấy, gỗ khô, cao su…..
- Kim loại dẫn điện rất tốt vì trong kim loại có sẵn rất nhiều electron tự do.
<b>Câu 8: Dịng điện có mấy tác dụng? Kể tên? Mỗi tác dụng nêu 3 ứng dụng. </b>
Dòng điện có 5 tác dụng:
+ Tác dụng nhiệt. Ứng dụng: bàn ủi điện, bếp điện, nồi cơm điện…
+ Tác dụng phát sáng (quang). Ứng dụng: đèn dây tóc, đèn khí phát sáng, đèn
Led…
+ Tác dụng từ. Ứng dụng: xe cẩu điện, nam châm điện, chng điện…
+ Tác dụng hố học. Ứng dụng: mạ điện, sơn tĩnh điện, điện phân dung dịch hóa
học…
+ Tác dụng sinh lý. Ứng dụng: châm cứu điện, mát xa điện, sốc điện…
<b>Câu 9: Cường độ dịng điện là đại lượng cho biết điều gì? Nêu kí hiệu và đơn vị? </b>
- Là đại lượng vật lý cho biết mức độ mạnh hay yếu của dòng điện.
- Dòng điện càng mạnh thì cường đợ dòng điện càng lớn.
- Kí hiệu: I
- Đơn vị: Ampe (A)
<b>Câu 10: Dụng cụ đo cường độ dòng điện? Số chỉ của ampe kế cho biết gì? Nêu cách </b>
<b>mắc ampe kế để đo cường độ dịng điện. </b>
- Dụng cụ để đo cường đợ dòng điện là ampe kế, có ghi chữ A hoặc mA.
- Số chỉ trên ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện trong mạch điện.
- Mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo cường độ dòng điện.
- Chốt dương của ampe kế mắc về phía cực dương của ng̀n điện và chốt âm của ampe
kế mắc về phía cực âm của ng̀n điện .
<b>Câu 11: Thế nào là hiệu điện thế? Kí hiệu, đơn vị của hiệu điện thế. </b>
- Nguồn điện tạo ra giữa 2 cực của nó mợt hiệu điện thế.
- Kí hiệu: U.
- Đơn vị: Vôn (V)
<b>Câu 12: Dụng cụ đo hiệu điện thế? Số chỉ của vơn kế cho biết gì? Nêu cách mắc vôn </b>
<b>kế để đo hiệu điện thế. </b>
- Dụng cụ để đo hiệu điện thế là vôn kế, có ghi chữ V hoặc mV.
- Số chỉ trên vôn kế là giá trị của hiệu điện thế giữa 2 đầu mạch điện.
- Mắc vôn kế song song vào hai đầu vật cần đo hiệu điện thế.
- Chốt dương của vơn kế mắc về phía cực dương của nguồn điện và chốt âm của vôn kế
mắc về phía cực âm của ng̀n điện.
Doc.bloghotro.com– Trang chia sẻ tài liệu miễn phí
WWW.DOC.BLOGHOTRO.COM | BLOG HỖ TRỢ TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
- Số vơn trên mỗi nguồn điện cho biết hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn khi chưa mắc
vào mạch.
- Mợt acquy có ghi 12V, số đó cho biết hiệu điện thế giữa hai cực của acquy khi chưa mắc
vào mạch là 12V.
<b>Câu 14: Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện cho biết gì? Trên bóng đèn có ghi </b>
<b>3,5V. Số này có ý nghĩa gì? </b>
- Số vơn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện cho biết hiệu điện thế định mức của dụng cụ để
hoạt đợng bình thường.
- Số 3,5V là giá trị HĐT định mức của đèn, khi cung cấp cho đèn HĐT là 3,5V thì đèn
sáng bình thường.
<b>PHẦN BÀI TẬP </b>
<b>Câu 1: (1.75đ) </b>
b) Cho thanh nhựa nhiễm điện âm đến gần một quả cầu kim loại thì thấy chúng hút nhau.
Hỏi quả cầu kim loại nhiễm điện gì? Giải thích vì sao?
<b>Câu 2: (2.25đ) b) Hãy phân loại các tác dụng của dòng điện trong những ứng dụng sau: </b>
(kẻ cột)
Bóng đèn nêơn, bàn ủi, điều chế hóa chất, bếp điện, đèn LED, nời cơm điện, bóng đèn dây
tóc, cần cẩu điện, châm cứu điện, mạ vàng.
<b>Câu 3: (1đ) Đổi đơn vị: </b>
58,3 A =……. mA; 7,4 mV =…...V ; 0,1258 kA =…………. A; 1690 V =………...
kA