Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

đề cương ôn tập vật lý 1 học kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.75 KB, 40 trang )

q
1
>0
21
F

21
F

r
21
F

r
12
F

q
2
<0
q
1
>0
q
2
>0
PHẦN I : ĐIỆN HỌC - ĐIỆN TỪ HỌC
CHƯƠNG I : ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG
BÀI 1: ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
1. Hai loại điện tích. Sự nhiễm điện của các vật.
a. Hai loại điện tích:


+ Điện tích dương.
+ Điện tích âm.
- Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích trái dấu thì hút nhau.
- Đơn vị điện tích là Cu lông (C)
- Electron là hạt mang điện tích âm có độ lớn
Ce
19
10.6,1

=
gọi là điện tích
nguyên tố. Một vạt mang điện thì điện tích của nó luôn là n.e (n là số nguyên)
b. Sự nhiễm điện của các vật.
- Nhiễm điện do cọ xát.
- Nhiễm điện do tiếp xúc.
- Nhiễm điện do hưởng ứng.
Định luật Cu-lông:
Nội dung: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điêm tỉ lệ thuận với tích
các độ lớn của hai điện tích đó và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa
chúng. Phương của lực tương tác giữa hai điện tích là đường thẳng nối hai điện
tích điểm đó. Hai điện tích đó cùng dấu thì đẩy nhau trái dấu thì hút nhau
Biểu thức:
2
21
.
r
qq
kF
=


Trong đó: + k = 9.10
9
Nm
2
/C
2
: hệ số tỉ lệ.
+ r : khoảng cách giữa hai điện tích điểm.
+ q
1
, q
2
: độ lớn của hai điện tích điểm.
Biểu diễn:

2. Lực tương tác của các điện tích trong điện môi (chất cách điện).

2
21
.
.
r
qq
kF
ε
=
-Lực tương tác giữa hai điện tích trong điện môi giảm đi
ε
so với trong chân
không

ε
: hằng số điện môi, chỉ phụ thuộc vào bản chất điện môi
BÀI TẬP
1) Tính lực tương tác điện giữa một electron và một prôtôn khi chúng đặt cách
nhau 2.10
-9
cm là bao nhiêu ?
2) Hai điện tích điểm q
1
= +3 (µC) và q
2
= -3 (µC),đặt trong dầu (ε= 2) cách nhau
một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là bao nhiêu ?
3)Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10
-7
(C) và 4.10
-7
(C), tương tác với nhau một lực
0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là là bao nhiêu ?
4) Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong điện môi lỏng ε = 81 cách nhau 3cm
chúng đẩy nhau bởi lực 2 μN. Độ lớn các điện tích là bao nhiêu ?
5) Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương
tác giữa chúng bằng 10N. Các điện tích đó bằng bao nhiêu ?
6) Hai quả cầu nhỏ điện tích 10
-7
C và 4. 10
-7
C tác dụng nhau một lực 0,1N trong
chân không. Tính khoảng cách giữa chúng
7) Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng

2cm thì lực đẩy giữa chúng là 1,6.10
-4
N. Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu
để lực tương tác giữa chúng là 2,5.10
-4
N, tìm độ lớn các điện tích đó là bao
nhiêu ?
8) Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 2cm đẩy nhau một lực 1N. Tổng
điện tích của hai vật bằng 5.10
-5
C. Tính điện tích của mỗi vật
9) Tại hai điểm A, B trong không khí đặt hai điện tích q
A
= + 2μC, q
B
= + 8 μC
biết AB=20cm
a)Khi đặt một điện tích q
C
= - 8 μC tại trung điểm của AB thì lực điện tổng hợp
tác dụng lên q
C
là bao nhiêu
b)Khi đặt một điện tích q
C
= - 8 μC cách A 5cm, cách B 25cm thì lực điện tổng
hợp tác dụng lên q
C
là bao nhiêu
c)Khi đặt một điện tích q

C
= - 8 μC cách A 30cm, cách B 10cm thì lực điện tổng
hợp tác dụng lên q
C
là bao nhiêu
d)Khi đặt một điện tích q
C
= - 8 μC tại điểm cách A và B bao nhiêu để lực tổng
hợp lên q
C
bằng 0
e)Khi đặt một điện tích q
C
= - 8 μC tại trung điểm của AB thì lực điện tổng hợp
tác dụng lên q
C
là bao nhiêu
10) Tại hai điểm A, B trong không khí đặt hai điện tích q
A
= -2μC, q
B
= + 8μC
biết AB=20cm
a)Khi đặt một điện tích q
C
= - 4 μC tại trung điểm của AB thì lực điện tổng hợp
tác dụng lên q
C
là bao nhiêu
b)Khi đặt một điện tích q

C
= - 4 μC cách A 5cm, cách B 25cm thì lực điện tổng
hợp tác dụng lên q
C
là bao nhiêu
c)Khi đặt một điện tích q
C
= - 4 μC cách A 30cm, cách B 10cm thì lực điện tổng
hợp tác dụng lên q
C
là bao nhiêu
d)Khi đặt một điện tích q
C
= - 4 μC tại điểm cách A và B bao nhiêu để lực tổng
hợp lên q
C
bằng 0
11) Tại hai điểm A, B trong không khí đặt hai điện tích q
A
= + 2μC, q
B
= - 8 μC
biết AB=5cm
a)Khi đặt một điện tích q
C
= 8 μC tại trung điểm của AB thì lực điện tổng hợp
tác dụng lên q
C
là bao nhiêu
b)Khi đặt một điện tích q

C
= 8 μC cách A 3cm, cách B 2cm thì lực điện tổng hợp
tác dụng lên q
C
là bao nhiêu
c)Khi đặt một điện tích q
C
= 8 μC cách A 2cm, cách B 7cm thì lực điện tổng hợp
tác dụng lên q
C
là bao nhiêu
d)Khi đặt một điện tích q
C
= 8 μC tại điểm cách A và B bao nhiêu để lực tổng
hợp lên q
C
bằng 0
e)Khi đặt một điện tích q
C
= 8 μC điểm cách A 3cm và cách B 4cm thì lực điện
tổng hợp tác dụng lên q
C
là bao nhiêu
f)Khi đặt một điện tích q
C
= 8 μC điểm cách A 5cm và cách B 5cm thì lực điện
tổng hợp tác dụng lên q
C
là bao nhiêu
12) Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều có cạnh 15cm đặt ba điện tích q

A
=
+ 2μC, q
B
= + 8 μC, q
C
= - 8 μC. Tìm véctơ lực tác dụng lên q
A
13) Trong mặt phẳng tọa độ xoy có ba điện tích điểm q
1
= +4 μC đặt tại gốc O, q
2
= - 3 μC đặt tại M trên trục Ox cách O đoạn OM = +5cm, q
3
= - 6 μC đặt tại N
trên trục Oy cách O đoạn ON = +10cm. Tính lực điện tác dụng lên q
1
là bao
nhiêu ?
14) Hai điện tích điểm bằng nhau q = 2 μC đặt tại A và B cách nhau một khoảng
AB = 6cm. Một điện tích q
1
= q đặt trên đường trung trực của AB cách AB một
khoảng x = 4cm. Xác định lực điện tác dụng lên q
1
là bao nhiêu ?
15) Ba điện tích điểm q
1
= 2.10
-8

C, q
2
= q
3
= 10
-8
C đặt lần lượt tại 3 đỉnh A, B,
C của tam giác vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính lực điện tác dụng lên
q
1
là bao nhiêu ?
BÀI 2: THUYẾT ELECTRON - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.
1. Thuyết electron:
- Bình thường nguyên tử trung hoà về điện.
- Nguyên tử bị mất electron trở thành ion dương, nguyên tử nhận thêm electron
trở thành ion âm.
- Electron có thể di chuyển trong một vật hay từ vật này sang vật khác vì độ linh
động lớn ( do khối lượng nhỏ).
2. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện:
- Vật dẫn điện là những vật có nhiều các điện tích tự do có thể di chuyển được
bên trong vật.
Vật cách điện(điện môi) là những vật có rất ít các điện tích tự do có thể di chuyển
bên trong vật.
3. Giải thích ba hiện tượng nhiễm điện:
a. Nhiễm điện do cọ xát:
Khi thanh thuỷ tinh cọ xát với lụa thì có một số electron di chuyển từ thuỷ tinh
sang lụa nên thanh thuỷ tinh nhiễm điện dương, mảnh lụa nhiễm điện âm.
b. Nhiễm điện do tiếp xúc:
Khi thanh kim loại trung hoà điện tiếp xúc với quả cầu nhiễm điện thì có sự di
chuyển điện tích từ quả cầu sang thanh kim loại nên thanh kim loại nhiễm điện

cùng dấu với quả cầu.
c. Nhiễm điện do hưởng ứng:
Thanh kim loại trung hoà điện đặt gần quả cầu nhiễm điện thì các electron tự do
trong thanh kim loại dịch chuyển. Đầu thanh kim loại xa quả cầu nhiễm điện
cùng dấu với quả cầu, đầu thanh kim loại gần quả cầu nhiễm điện trái dấu với quả
cầu.
4. Định luật bảo toàn điện tích
Ở một hệ vật cô lập về điện, nghĩa là hệ không trao đổi điện tích với các hệ khác,
thì tổng đại số các điện tích trong hệ là một hằng số.
BÀI 3: ĐIỆN TRƯỜNG
1. Điện trường:
a. Khái niệm điện trường: Xuất hiện xung quanh các điện tích.
- Điện trường tĩnh ( điện trường ) là điện trường của các điện tích đứng yên
b. Tính chất cơ bản của điện trường: Tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt
trong nó.
2. Cường độ điện trường:
a. Định nghĩa: Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho
điện trường ở điểm đang xét về mặt tác dụng lực
b. Biểu thức:
EqF
q
F
E



.
=⇒=

c. Đơn vị: E(V/m)

q > 0:
F

cùng phương, cùng chiều với
E

.
q<0:
F

cùng phương, ngược chiều với
3,Đường sức điện:
a. Định nghĩa: Là đường được vẽ trong điện trường sao cho hướng của tiếp
tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng trùng với hướng của véc tơ cường độ
điện trường tại điểm đó.
b. Các tính chất của đường sức điện:
- Tại một điểm trong điện trường ,ta chỉ có thể vẽ được một đường sức đi qua và
chỉ một mà thôi
- Các đường sức là các đường cong không kín. Nó xuất phát từ các điện tích
dương và tận cùng ở điện tích tích âm
- Các đường sức không bao giờ cắt nhau
- Độ mau thưa của đường sức cho biết điện trường mạnh hay yếu
4.Điện phổ: Là hình ảnh cho biết dạng và sự phân bố các đường sức điện
Điện trường đều :
- Là điện trường mà các véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau
-Đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song và cách đều
nhau.
5.Điện trường của một điện tích điểm:
2
9

10.9
r
Q
E
=

Chú ý:
- r (m) là khoảng cách từ điểm khảo sát đến điện tích
- Q > 0 :
E

hướng ra xa điện tích (C) .
- Q < 0 :
E

hướng lại gần điện tích.
6.Nguyên lí chồng chất điện trường:

21
++=
EEE

Dạng 1: Xác định
E
của điện tích điểm-
1) Một điện tích q được đặt trong điện môi đồng tính, vô hạn. Tại điểm M cách q
40cm, điện trường có cường độ 9.10
5
V/m và hướng về điện tích q, biết hằng số
điện môi của môi trường là 2,5. Xác định dấu và độ lớn của q

2) Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác
dụng lên điện tích đó bằng 2.10
-4
N. Độ lớn của điện tích đó là bao nhiêu ?
3)Điện tích điểm q = -3 μC đặt tại điểm có cường độ điện trường E = 12 000V/m,
có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới. Xác định phương chiều và độ
lớn của lực tác dụng lên điện tích q
4) Một điện tích q = 5nC đặt tại điểm A. Xác định cường độ điện trường của q tại
điểm B cách A một khoảng 10cm:
5) Một điện tích q = 10
-7
C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu
tác dụng lực F = 3mN. Tính cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q. Biết
rằng hai điện tích cách nhau một khoảng r = 30cm trong chân không
6) Một điện tích q = 10
-7
C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu
tác dụng lực F = 3mN. Tính độ lớn của điện tích Q. Biết rằng hai điện tích cách
nhau một khoảng r = 30cm trong chân không
7) Một quả cầu nhỏ mang điện tích q = 1nC đặt trong không khí. Cường độ điện
trường tại điểm cách quả cầu 3cm là bao nhiêu ?
8) Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10
-9
(C), tại một điểm trong
chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là bao nhiêu ?
Dạng 2: Nguyên lý chồng chất điện trường
1) Hai điện tích điểm q
1
= 5nC, q
2

= - 5nC cách nhau 10cm. Xác định véctơ
cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và
cách đều hai điện tích
2) Hai điện tích điểm q
1
= 5nC, q
2
= - 5nC cách nhau 10cm. Xác định véctơ
cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và
cách q
1
5cm; cách q
2
15cm
3) Hai điện tích điểm q
1
= 5nC, q
2
= - 5nC cách nhau 10cm. Xác định véctơ
cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và
cách q
1
20cm; cách q
2
10cm
4) Hai điện tích điểm q
1
= 5nC, q
2
= - 5nC cách nhau 5cm. Xác định véctơ cường

độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách
q
1
3cm; cách q
2
4cm
5)Tại ba đỉnh của tam giác đều cạnh 10cm có ba điện tích bằng nhau và bằng
10nC. Hãy xác định cường độ điện trường tại trung điểm của cạnh BC của tam
giác
6) Tại ba đỉnh của tam giác đều cạnh 10cm có ba điện tích bằng nhau và bằng
10nC. Hãy xác định cường độ điện trường tại tâm của tam giác
7) Ba điện tích điểm cùng độ lớn, cùng dấu q đặt tại ba đỉnh của một tam giác
đều cạnh a. Xác định cường độ điện trường tại điểm đặt của mỗi điện tích do hai
điện tích kia gây ra
8) Bốn điện tích điểm cùng độ lớn q, hai điện tích dương và hai điện tích âm, đặt
tại bốn đỉnh của hình vuông cạnh a, các điện tích cùng dấu kề nhau. Xác định
cường độ điện trường gây ra bởi bốn điện tích đó tại tâm của hình vuông:
10) Hai điện tích +q và - q đặt lần lượt tại A và B, AB = a. Xác định véctơ cường
độ điện trường tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB cách trung
điểm O của AB một đoạn OM = a
3
/6:
11) Hai điện tích q
1
= +q và q
2
= - q đặt tại A và B trong không khí, biết AB =
2a. Độ lớn cường độ điện trường tại M trên đường trung trực của AB cách AB
một đoạn h
12) Hai điện tích q

1
= +q và q
2
= - q đặt tại A và B trong không khí, biết AB = 2a.
tại M trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn h E
M
có giá trị cực đại.
Giá trị cực đại đó là bao nhiêu ?
13) Hai điện tích điểm q
1
= 2.10
-2
(µC) và q
2
= - 2.10
-2
(µC) đặt tại hai điểm A và
B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong khụng khí. Cường độ điện trường tại
điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là bao nhiêu ?
14) Hai điện tích q
1
= 5.10
-16
(C), q
2
= - 5.10
-16
(C), đặt tại hai đỉnh B và C của
một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường
tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là

15) Hai điện tích điểm q
1
= 0,5 (nC) và q
2
= - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách
nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ
lớn là bao nhiêu ?
BÀI 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN - HIỆU ĐIỆN THẾ
1. Công của lực điện:
- Điện tích q di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường đều, công của lực
điện trường:

''
NMEqA
MN
=

''
NM
: hình chiếu của MN lên phương của đườg sức điện truờng.
- Công của lực điện tác dụng lên điện tích q không phụ thuộc dạng đường đi của
điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.
 Vậy điện trường tĩnh ( đều hoặc không đều) là một trường thế.
2. Khái niệm hiệu điện thế.
a. Công của lực điện và hiệu thế năng của điện tích: A
MN
= W
M
– W
N


b. Hiệu điện thế, điện thế:
q
A
VVU
MN
NMMN
=−=
- Khái niệm hiệu điện thế: Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại
lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công củ điện trường khi có một điện tích
di chuyển giữa hai điểm đó
- Điện thế của điện trường phụ thuộc vào cách chọn mốc điện thế. Điện thế ở mặt
đất và ở một điểm xa vô cùng bằng không.
Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc vào mốc tính điện thế và được
đo bằng tĩnh điện kế(vôn kế tĩnh điện)
3. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế:
d
U
NM
U
E
Mn
==
''

d là khoảng cách giữa hai điểm M’, N’
BÀI TẬP
Dạng 1: Tính A, U, V của lực điện trường
1) Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh
huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC

= 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BC
2) Hai tấm kim loại phẳng song song cách nhau 2cm nhiễm điện trái dấu. Muốn
làm cho điện tích q = 5.10
-10
C di chuyển từ tấm này sang tấm kia cần tốn một
công A = 2.10
-9
J. Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại, biết
điện trường bên trong là điện trường đều có đường sức vuông góc với các tấm,
không đổi theo thời gian
3) Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là U
MN
= 2V. Một điện tích q = -1C di
chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là bao nhiêu ?
4) Giả thiết rằng một tia sét có điện tích q = 25C được phóng từ đám mây dông
xuống mặt đất, khi đó hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất U = 1,4.10
8
V. Tính
năng lượng của tia sét đó là bao nhiêu?
5) Một điện tích điểm q = + 10μC chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam
giác đều ABC, nằm trong điện trường đều có cường độ 5000V/m có đường sức
điện trường song song với cạnh BC có chiều từ C đến B. Biết cạnh tam giác bằng
10cm, tìm công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo đoạn thẳng
B đến C
6) Một điện tích điểm q = + 10μC chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam
giác đều ABC, nằm trong điện trường đều có cường độ 5000V/m có đường sức
điện trường song song với cạnh BC có chiều từ C đến B. Biết cạnh tam giác bằng
10cm, tìm công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo đoạn gấp
khúc BAC


7) Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế
giữa hai tấm là 50V. Tính cường độ điện trường và cho biết đặc điểm điện
trường, dạng đường sức điện trường giữa hai tấm kim loại
8) Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế
giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm
tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron
nhận được một năng lượng bằng bao nhiêu
9) Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu
điện thế U = 2000V là 1J. Tính độ lớn điện tích đó
10) Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế bằng bao nhiêu nếu một điện tích q =
1μC thu được năng lượng 2.10
-4
J khi đi từ A đến B
Dạng 2: Tính A, U, V của lực điện trường
1) Xét 3 điểm A, B, C ở 3 đỉnh của tam giác vuông như hình
vẽ, α = 60
0
, BC = 6cm, U
BC
= 120V. Các hiệu điện thế
U
AC
,U
BA
có giá trị là bao nhiêu ?
2) Một prôtôn mang điện tích + 1,6.10
-19
C chuyển động dọc theo phương của
đường sức một điện trường đều. Khi nó đi được quãng đường 2,5cm thì lực điện
thực hiện một công là + 1,6.10

-20
J. Tính cường độ điện trường đều này
3) Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh
huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC
= 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AC
4) Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu
điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là bao nhiêu ?
5) Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu
nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10
-10
(C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia
cần tốn một công A = 2.10
-9
(J). Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm
kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm.
Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là bao nhiêu ?
AB
C
E
α
6) Một electron bay với vận tốc v =1,2.10
7
m/s, từ 1 điểm có điện thế V
1
=600V,
theo hướng của các đường sức. Tính điện thế V
2
của điểm mà ở đó electron dừng
lại.( ĐS: 190V)
7)Có hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và cách nhau 1,1cm. Hiệu

điện thế giữa bản dương và bản âm là 220V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong
khoảng giữa 2 bản, cách bản âm 0,8cm sẽ là bao nhiêu? Mốc điện thế ở bản âm.(
ĐS: 160V)
8) Một electron bay vào một điện trường đều có E= 910V/m với vận tốc ban đầu
v
0
= 2.10
6
m/s cùng hướng với đường sức.
a. Mô tả chuyển động của electron trong điện trường.( ĐS: 2,5cm)
b. Tìm quãng đường mà electron vào sâu nhất trong điện trường và thời
gian để đi hết quãng đường đó.( ĐS: 1,25s)
BÀI 5: BÀI TẬP VỀ LỰC CULÔNG VÀ ĐIỆN TRƯỜNG
LỰC CU LÔNG
1) Ba điện tích điểm q
1
= 8nC, q
2
= q
3
= - 8nC đặt tại ba đỉnh của tam giác đều
ABC cạnh a = 6cm trong không khí xác định lực tác dụng lên điện tích q
0
6nC đặt
ở tâm O của tam giác là bao nhiêu ?
2) Có hai điện tích q
1
= + 2.10
-6
(C), q

2
= - 2.10
-6
(C), đặt tại hai điểm A, B trong
chân không và cách nhau một khoảng 6 (cm). Một điện tích q
3
= + 2.10
-6
(C), đặt
trên đương trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện
do hai điện tích q
1
và q
2
tác dụng lên điện tích q
3
là bao nhiêu ?
3) Tại bốn đỉnh của một hình vuông đặt 4 điện tích điểm giống nhau q = + 1μC
và tại tâm hình vuông đặt điện tích q
0
, hệ năm điện tích đó cân bằng. Tìm dấu và
độ lớn điện tích điểm q
0
?
4) Một quả cầu khối lượng 10g mang điện tích q
1
= + 0,1μC treo vào một sợi chỉ
cách điện, người ta đưa quả cầu 2 mang điện tích q
2
lại gần thì quả cầu thứ nhất

lệch khỏi vị trí ban đầu một góc 30
0
, khi đó hai quả cầu ở trên cùng một mặt
phẳng nằm ngang cách nhau 3cm. Tìm dấu, độ lớn điện tích q
2
và sức căng của
sợi dây:
5) Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,01g bằng hai sợi
dây có độ dài như nhau l = 50cm( khối lượng không đáng kể). Cho chúng nhiễm
điện bằng nhau chúng đẩy nhau cách nhau 6cm. Tính điện tích mỗi quả cầu
6) Treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m bằng những sợi dây cùng độ dài
l( khối lượng không đáng kể). Cho chúng nhiễm điện bằng nhau chúng đẩy nhau
cách nhau khoảng r = 6cm. Nhúng cả hệ thống vào trong rượu có ε = 27, bỏ qua
lực đẩy Acsimet, tính khoảng cách giữa chúng khi tương tác trong dầu
7) Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,1g bằng hai sợi dây
có độ dài như nhau l ( khối lượng không đáng kể). Cho chúng nhiễm điện bằng
nhau chúng đẩy nhau và cân bằng khi mỗi dây treo hợp với phương thẳng đứng
một góc 15
0
. Tính lực tương tác điện giữa hai quả cầu là bao nhiêu ?
8) Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,1g bằng hai sợi
dây có độ dài như nhau l = 10cm( khối lượng không đáng kể). Truyền một điện
tích Q cho hai quả cầu thì chúng đẩy nhau cân bằng khi mỗi dây treo hợp với
phương thẳng đứng một góc 15
0
, lấy g = 10m/s
2
. Tính điện tích Q
9) Một quả cầu khối lượng m=4g treo bằng một sợi chỉ mảnh. Điện tích của quả
cầu là q

1
=2.10
-8
C. Phía dưới quả cầu dọc theo phương của sợi chỉ có một điện
tích q
2
. khoảng cách giữa 2 điện tích là r = 5cm và lực căng dây là T= 5.10
-2
N.
Xác định điện tích q
2
và lực tác dụng giữa chúng.
(ĐS: F= 10
-2
N; q
2
= -1.39.10
-7
C)
Điện trường
1) Hai điện tích điểm q
1
= - 4 μC, q
2
= 1 μC đặt lần lượt tại A và B cách nhau
8cm. Xác định vị trí điểm M tại đó cường độ điện trường bằng không
2) Một quả cầu khối lượng 1g treo ở đầu một sợi dây mảnh cách điện. Hệ thống
nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 2kV/m. Khi đó
dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60
0

. Tìm điện tích của quả cầu, lấy
g = 10m/s
2
:
3) Một quả cầu kim loại nhỏ có khối lượng 1g được tích điện q = 10
-5
C treo vào
đầu một sợi dây mảnh và đặt trong điện trường đều E. Khi quả cầu đứng cân
bằng thì dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60
0
, lấy g = 10m/s
2
. Tìm E:
4) Hai điện tích điểm q
1
=

q
2
=

10
-5
C đặt ỏ hai điểm A,B cách nhau 6cm
trong chất điện môi
2=
ε
. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M nằm
trên đường trung trực của AB và cách AB một khoảng 4cm. (1.08.10
8

V/m)
5) Cho 4 điện tích điểm có cùng độ lớn q đặt tại 4 đỉnh của một hình vuông
có cạnh a. Xác định cường độ điện trường gây bởi 4 điện tích đó tại tâm O của
hình vuông khi q
1
=q
3
>0; q
2
=q
4
<0.
(ĐS: 0)
6) Quả cầu nhỏ khối lượng m=0,2g, mang điện tích q= 2.10
-9
C, treo trên
sợi dây mảnh trong điện trường đều có phương nằm ngang cường độ điện E=
10
6
V/m. lấy 10m/s
2
. Tính góc lệch của sợi dây so với phương thẳng đứng.( ĐS:
45
0
).
7) Một quả cầu nhỏ khối lượng m=20g mang điện tích q= 10-7C được treo
trong điện trường có phương nằm ngang bằng một sơị dây mảnh thì dây treo hợp
với phương thẳng đứng một góc = 300. Độ lớn của cường độ điện trường là:
8) Hai điện tích điểm q
1

= 8.0
-8
C và q
2
= -4.10
-8
C đặt tại hai điểm AB cách nhau
một khoảng 10cm trong không khí ,Tìm vị trí mà tại đó cường độ điện trường
bằng không.
9)Hai điện tích điểm q
1
= 36 μC và q
2
= 4 μC đặt trong không khí lần lượt tại hai
điểm A và B cách nhau 100cm. Tại điểm C điện trường tổng hợp triệt tiêu, C có
vị trí nào:
10) Một quả cầu khối lượng 1g treo ở đầu một sợi dây mảnh cách điện. Hệ thống
nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 2kV/m. Khi đó
dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60
0
. Tìm sức căng của sợi dây, lấy
g = 10m/s
2
:
11)Hai điện tích điểm q
1
= - q
2
= 3μC đặt lần lượt tại A và B cách nhau 20cm.
Điện trường tổng hợp tại trung điểm O của AB là bao nhiêu?

12) Ba điện tích điểm q
1
, q
2
= - 12,5.10
-8
C, q
3
đặt lần lượt tại A, B, C của hình
chữ nhật ABCD cạnh AD = a = 3cm, AB = b = 4cm. Điện trường tổng hợp tại
đỉnh D bằng không. Tính q
1
và q
3
BÀI 6: VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG
1. Vật dẫn trong điện trường:
a. Trạng thái cân bằng điện:
- Vật dẫn cân bằng điện khi trong vật dẫn không còn dòng điện.
b. Điện trường trong vật dẫn tích điện:
- Điện trường bên trong vật dẫn cân bằng điện bằng không.
- Đối với vật dẫn rỗng, điện trường ở phần rỗng bằng không.
Cường độ điện trường tại một điểm trên mặt ngoài vật dẫn vuông góc với mặt
vật.
c. Điện thế của vật dẫn tích điện.
- Điện thế tại mọi điểm trên mặt ngoài và bên trong vật dẫn có giá trị bằng nhau.
- Vật dẫn là vật đẳng thế.
d. Sự phân bố điện tích ở vật dẫn tích điện.
Ở một vật dẫn nhiễm điện, điện
- tích chỉ phân bố ở mặt ngoài của vật.
2. Điện tích phân bố trên mặt ngoài vật dẫn không đều. Ở những chỗ lồi điện tích

tập trung nhiều hơn; ở những chỗ mũi nhọn điện tích tập trung nhiều nhất; ở chỗ
lõm hầu như không có điện tích
3. Điện môi trong điện trường.
- Khi đặt một vật điện môi trong điện trường thì điện môi bị phân cực.
Do sự phân cực của điện môi nên mặt ngoài của điện môi trở thành các mặt
nhiễm điện. làm xuất hiện một điện trường phụ ngược chiều với điện trường
ngoài làm cho điện trường tong trong điện moi giảm

nên lực tương tác của
các điện tích trong điện môi giảm
BÀI 7: TỤ ĐIỆN
1. Tụ điện:
a.Định nghĩa: Là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng cách điện với nhau.
Mỗi vật dẫn đó gọi là một bản của tụ điện.
b.Tụ điện phẳng:
- Gồm hai bản kim loại phẳng có kích thước lớn, đặt đối diện và song song và
cách điện với nhau.
- Khi tụ điện phẳng được tích điện, điện tích ở hai bản tụ điện trái dấu và có độ
lớn bằng nhau.
- Điện dung của tụ điện:
a. Định nghĩa: Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích
điện của tụ điện.kí hiệu là C
- Biểu thức
U
Q
C
=
Đơn vị: fara (F).
b. Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng:
d

S
C
π
ε
4.10.9
.
9
=

- S (
2
m
): Diện tích phần đối diện của hai bản tụ điện.
- d(m) : Khoảng cách giữa hai bản.
- ε : Hằng số điện môi.
- Mỗi tụ điện đều có một hiệu điện thế giới hạn. Nếu đặt vào tụ điện một hiệu
điện thế lớn hơn
Max
U
thì tụ sẽ bị hỏng ( tụ bị đánh thủng)
Trên tụ thường ghi hai giá trị ( C và
Max
U
)
. Ghép tụ điện:
a.Ghép song song:
- Hiệu điện thế:
21
UUU ==


- Điện tích:
21
QQQ +=
- Điện dung của bộ tụ:
21
CCC +=
b. Ghép nối tiếp:
- Hiệu điện thế:
21
UUU +=

- Điện tích:
21
QQQ ==
- Điện dung của bộ tụ:
21
111
CCC
+=
BÀI TẬP
Dạng 1: Điện dung, năng lượng điện trường
1) Một tụ điện điện dung 5μF được tích điện đến điện tích bằng 86μC. Tính hiệu
điện thế trên hai bản tụ
2) Một tụ điện điện dung 24nF tích điện đến hiệu điện thế 450V thì có bao nhiêu
electron mới di chuyển đến bản âm của tụ điện
3)Một tụ điện có điện dung 500pF mắc vào hai cực của một máy phát điện có
hiệu điện thế 220V. Tính điện tích của tụ điện
4) Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà
tụ có thể chịu được là 3.10
5

V/m, khoảng cách giữa hai bản là 2mm. Điện tích lớn
nhất có thể tích cho tụ là
5) Một tụ điện có điện dung 5nF, điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là
3.10
5
V/m, khoảng cách giữa hai bản là 2mm. Hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản
tụ
6) Một tụ điện có thể chịu được điện trường giới hạn là 3.10
6
V/m, khoảng cách
giữa hai bản tụ là 1mm, điện dung là 8,85.10
-11
F. Hỏi điện tích cực đại mà tụ tích
được
7)Tụ điện có điện dung 2μF có khoảng cách giữa hai bản tụ là 1cm được tích điện
với nguồn điện có hiệu điện thế 24V. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ là
bao nhiêu ?
8) Khi đặt tụ điện có điện dung 2 μF dưới hiệu điện thế 5000V thì công thực
hiện để tích điện cho tụ điện bằng
9) Hai tụ điện có điện dung C
1
= 2 μF; C
2
= 3 μF mắc nối tiếp nhau. Tính điện
dung của bộ tụ là bao nhiêu ?
10) Hai tụ điện có điện dung C
1
= 2 μF; C
2
= 3 μF mắc nối tiếp nhau. Đặt vào bộ

tụ hiệu điện thế một chiều 50V thì hiệu điện thế của các tụ là là bao nhiêu ?
13) Hai tụ điện điện dung C
1
= 0,3nF, C
2
= 0,6nF ghép nối tiếp, khoảng cách giữa
hai bản tụ của hai tụ như nhau bằng 2mm. Điện môi của mỗi tụ chỉ chịu được
điện trường có cường độ lớn nhất là 10
4
V/m . Hiệu điện thế giới hạn được phép
đặt vào là bao nhiêu ?
14) Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C
1
= 20 (µF), C
2
= 30 (µF) mắc song song với
nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện
thế trên mỗi tụ điện là bao nhiêu ?
15) Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C
1
= 20 (µF), C
2
= 30 (µF) mắc nối tiếp với nhau,
rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của
mỗi tụ điện là bao nhiêu ?
16)Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C
1
= 10 (µF), C
2
= 15 (µF), C

3
= 30 (µF) mắc nối
tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là bao nhiêu ?
17) Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ, C
1
=
1μF; C
2
= C
3
= 3 μF. Khi nối hai điểm M, N với nguồn
điện thì C
1
có điện tích q
1
= 6μC và cả bộ tụ có điện tích q
= 15,6 μC. Hiệu điện thế đặt vào bộ tụ đó là bao nhiêu ?
18) Ba tụ điện ghép nối tiếp có C
1
= 20pF, C
2
= 10pF, C
3
= 30pF. Tính điện dung
của bộ tụ đó:
19) Ba tụ C
1
= 3nF, C
2
= 2nF, C

3
= 20nF mắc như hình vẽ.
Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V. Tính hiệu điện thế trên tụ
C
2


BÀI 8: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG
1.Năng lượng của tụ điện:
C
1
C
2
C
4
C
3
M N
C
1
C
3
C
2
M N
C
1
C
2
C

3
a. Nhận xét: Một tụ điện được tíc điện thì tụ sẽ có năng lượng, năng lượng đó
được giải phóng khi tụ phóng điện
b.Công thức tính năng lượng của tụ điện:
C
Q
QUUC
2
2
2
1
2
1
.
2
1

===

C : điện dung của tụ điện (F).
U : hiệu điện thế của tụ điện (V).
Năng lượng điện trường: Năng lượng của tụ điện được tích điện ,chính là năng
lượng điện trường bên trong tụ điện- Vậy điện trường có mang năng lượng
a. Năng lượng điện trường trong tụ điện phẳng:
V
π
ε
8.10.9
.E


9
2
=

V : Thể tích khoảng không gian giữa hai bản tụ( nơi có điện trường).
b. Mật độ năng lượng điện trường: năng lượng điện trường trong một đơn
vị thể tích.
π
ε
8.10.9
.
9
2
E
w
=
Áp dụng cho mọi điện trường
BÀI TẬP
1) Bộ tụ điện trong chiếc đèn chụp ảnh có điện dung 750 μF được tích điện đến
hiệu điện thế 330V. Xác định năng lượng mà đèn tiêu thụ trong mỗi lần đèn lóe
sáng
2) Tụ điện có điện dung 2μF có khoảng cách giữa hai bản tụ là 1cm được tích
điện với nguồn điện có hiệu điện thế 24V. Ngắt tụ khỏi nguồn và nối hai bản tụ
bằng dây dẫn thì năng lượng tụ giải phóng ra là bao nhiêu
3))Một tụ điện phẳng có điện môi là không khí có điện dung là 2μF, khoảng cách
giữa hai bản tụ là 1mm. Tụ chịu được. Biết điện trường giới hạn đối với không
khí là 3.10
6
V/m. Năng lượng tối đa mà tụ tích trữ được là bao nhiêu ?
4) Một tụ điện có điện dung là bao nhiêu thì tích lũy một năng lượng 0,0015J

dưới một hiệu điện thế 6V
5) Một tụ điện có điện dung 20 μF mắc vào hiệu điện thế của nguồn một chiều thì
điện tích của tụ bằng 80μC. Biết hai bản tụ cách nhau 0,8cm. Điện trường giữa
hai bản tụ có độ lớn là bao nhiêu ?
6) Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10V thì năng lượng của tụ
là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22.5 mJ thì hai đầu tụ phải có hiệu điện
thế là bao nhiêu ?
7)Một hạt bụi có khối lượng m=0,1mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa 2 bản
kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều từ dưới lên
trên.
Hiệu điện thế giữa 2 bản là 120V. Khoảng cách giữa 2 bản là 1cm.
Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10m/s
2
.
8) Một tụ phẳng gồm 2 tấm kim cách nhau 1 khoảng d =5cm đặt nằm ngang. Cho
tụ điện tích điện: tấm trên tích điện dương, tấm dưới tích điện âm, đến hiệu điện
thế U=100V. Bên trong 2 tấm có hạt bụi tích điện khối lượng m=10
-3
g nằm lơ
lửng.
a. Tìm dấu và điện tích của hạt bụi.
b. Đột nhiên hạt bụi mất 1 phần điện tích và chuyển động nhanh dần đều
xuống dưới với gia tốc a= 2m/s
2
. Tìm lượng điện tích mất đi.
c. Nếu sau khi mất điện tích muốn hạt bụi vẫn lơ lửng thì phải tăng hay
giảm hiệu điện thế giữa 2 bản kim loại. Cho g=10m/s
2
.
CHUƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI.

BÀI 10: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI - NGUỒN ĐIỆN.
1. Dòng điện – Các tác dụng của dòng điện.
a. Dòng điện là dòng các điện tích chuyển động có hướng .
- Các hạt tải điện có thể có: electron tự do, ion dương và ion âm.
- Quy ước: dòng điện có chiều dịch chuyển của điện tích dương.
b. Tác dụng của dòng điện: tác dụng từ, nhiệt, hoá học, sinh lí … Tác dụng từ là
tác dụng đặc trưng của dòng điện.
2. Cường độ dòng điện - Định luật Ôm.
a. Định nghĩa: Cường độ dòng điện đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của
dòng điện, được xác định bằng thương số giữa điện lượng
q

dịnh chuyển qua
tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian
t

và khoảng thời gian đó
Biểu thức
t
q
I


=
.
* Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ dòng điện không đổi
theo thời gian (khác với dòng điện một chiều).
Biểu thức
t
q

I
=

- Đơn vị I là Ampe (A) 1µA = 10
-6
A. hoặc 1mA = 10
-3
A.
b.Định luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ có điện trở R.
- Định luật: CCường độn dòng điện chậy qua đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần
R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với
điện trớ R
R
U
I
=
hay U
AB
= V
A
– V
B
= I.R.
* I.R là độ giảm điện thế trên điện trở R.
c. Đặc tuyến vôn – Ampe: (sgk)
3. Nguồn điện. Là thiết bị tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện
a. Nguồn điện có hai cực: cực (+) và cực (-).
- Để có hai cực nhiễm điện trái dấu trong nguồn điện phải có lực tách các
electron ra khỏi nguyên tử trung hoà và di chuyển các electron, iôn dương về hai
cực- Lực này có bản chất khác lực culông nên gọi là lực lạ

dl
FFF

+=
F
l
: lực lạ để tách e ra khỏi nguyên tử trung hoà về điện để tạo các hạt tải điện.
- Trong các nguồn điện khác nhau thì lực lạ có bản chất khác nhau : lực hoá
học( trong Pin, Ắc quy), lực từ ( trong máy phát điện)
b. Nối hai cực của nguồn điện bằng vật dẫn → dòng điện.
- Bên ngoài nguồn điện, chiều dòng điện: cực dương → vật dẫn → cực âm.
- Bên trong nguồn điện, chiều dòng điện: cực âm → cực dương.
4. Suất điện động của nguồn điện
- Định nghĩa: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
thực hiện công của (nguồn điện) lực lạ bên trong nguồn điện đó và được đo bằng
thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích
dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q
đó
Biểu thức: ξ
q
A
=
.
* Mỗi nguồn điện có : ξ. r (r: điện trở trong).
ξ = U khi mạch ngoài để hở
Dạng 1: Đại cương về dòng điện
1 Tính số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây
nếu có điện lượng 15C dịch chuyển qua tiết diện đó trong 30 giây là bao nhiêu ?
2)Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là
1,25.10

19
. Tính điện lượng đi qua tiết diện đó trong 15 giây là bao nhiêu ?
3) Trong thời gian 4s một điện lượng 1,5C chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc
bóng đèn. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là bao nhiêu ?
4) Dòng điện qua một dây dẫn kim loại có cường độ 2A. Số electron dịch chuyển
qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong 2s là bao nhiêu ?
5) Cường độ dòng điện chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn là 1,5A. Trong
khoảng thời gian 3s thì điện lượng chuyển qua tiết diện dây là bao nhiêu ?
6) Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong thời gian 2s là
6,25.10
18
. Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ là bao nhiêu ?
7) Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ
60µA. Số electron tới đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là bao nhiêu ?
8)Công của lực lạ làm di chuyển điện tích 4C từ cực âm đến cực dương bên trong
nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là bao nhiêu ?
9) Suất điện động của một ắcquy là 3V, lực lạ làm di chuyển điện tích thực hiện
một công 6mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là bao nhiêu ?
10) Cường độ dòng điện không đổi chạy qua đoạn mạch là I = 0,125A. Tính điện
lượng chuyển qua tiết diện thẳng của mạch trong 2 phút và số electron tương ứng
chuyển qua là bao nhiêu?
11) Trong thời gian 4s một điện lượng 1,5C chuyển qua tiết diện thẳng của dây
tóc bóng đèn. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là bao nhiêu ?

12) Dòng điện qua một dây dẫn kim loại có cường độ 2A. Số electron dịch
chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong 2s là bao nhiêu ?
13) Cường độ dòng điện chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn là 1,5A. Trong
khoảng thời gian 3s thì điện lượng chuyển qua tiết diện dây là bao nhiêu ?
14) Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong thời gian 2s là
6,25.10

18
. Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ là bao nhiêu ?
15) Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ
60µA. Số electron tới đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là bao nhiêu ?
16)Công của lực lạ làm di chuyển điện tích 4C từ cực âm đến cực dương bên
trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là bao nhiêu ?
17) Suất điện động của một ắcquy là 3V, lực lạ làm di chuyển điện tích thực hiện
một công 6mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là bao nhiêu ?
18) Một bóng đèn điện trở 87Ω mắc với một ampe kế có điện trở 1Ω. Hiệu điện
thế giữa hai đầu đoạn mạch là 220V. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là
bao nhiêu ?
19) Giữa hai đầu mạng điện có mắc song song 3 dây dẫn điện trở lần lượt là R
1
=
4Ω, R
2
= 5Ω, R
3
= 20Ω. Tìm hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch nếu cường độ dòng
điện trong mạch chính là 2,2A là bao nhiêu ?

20) Giữa hai đầu mạng điện có mắc song song 3 dây dẫn điện trở lần lượt là R
1
=
4Ω, R
2
= 5Ω, R
3
= 20Ω. Tìm cường độ dòng điện qua R
1

nếu cường độ dòng điện
trong mạch chính là 5A
22) Cho mạch điện như hình vẽ, R
1
= 1Ω, R
2
= 2Ω, R
3
= 3Ω, R
4
= 4Ω,I
1
= 2A, tính U
AB

23)cho mạch điện như hình vẽ. R
1
= 10Ω; R
2
= R
3
=
6Ω; R
4
= R
5
= R
6
= 2Ω. Tính R
AB

?
24) Cho mạch điện như hình vẽ. U
AB
= 20V, R
1
= 2Ω, R
2
= 1Ω,
R
3
= 6Ω, R
4
= 4Ω,
a)K mở; tính cường độ dòng điện qua các điện trở
b)Khóa K đóng. Tính cường độ dòng điện qua R
1
và R
2
biết K
không điện trở
BÀI 11: PIN VÀ ACQUY
1.Hiệu điện thế điện hoá.
- Khi nhúng thanh kim loại vào dung dịch điện phân,dưới tác dụng của lực hoá
học nên giữa thanh kim loại và dung dịch có hai loại điện tích trái dấu tạo ra giữa
chúng một hiệu điện thế điện hoá.
- Khi nhúng hai thanh kim loại vào dung dịch điện phân tạo nên giữa hai thanh
một hiệu điện thế ,tạo nên nguồn điện hoá học.
2.Pin Vônta.
a.Cấu tạo: hai cực Zn và Cu nhúng vào dung dịch H
2

SO
4
loãng.
b.Suất điện động pin Vônta: cỡ 1,1V
C
D
A
+

_
B
R
3
R
4
R
2
R
1

+
A
R
4

_
B
R
6
R

2
R
3
R
5
R
1
R
1
R
3
R
2
R
4
A
+
-B
K

×