Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

HOÁ học bài tập ESTE PHẦN 2 có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.73 KB, 6 trang )

Học để làm chủ tri thức
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

KHÓA HỌC: HÓA HỌC – LUYỆN THI THPTQG 2021
MƠN: HĨA HỌC
TIẾT 4: ESTE – ĐỀ THI ONLINE

Theo dõi fanpage của thầy để nhận nhiều tài liệu hơn nhé
/>Câu 1: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy
khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 2: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được
2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
A. 75,00%
B. 27,92%
C. 72,08%
D. 25,00%
Câu 3: Thực hiện phản ứng este hóa giữa etylen glycol, axit axetic, axit acrylic thì thu được tối đa bao nhiêu
dieste?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 4: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản
ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là:
A. CH3COOCH=CH2
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3


D. CH2=CHCOOCH3
Câu 5: Este E no, đơn chức, mạch hở (khơng có phản ứng tráng bạc). Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm
cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vơi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa.
Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng
nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là:
A. 36,36%
B. 37,21%
C. 43,24%
D. 53,33%
Câu 6: Khử este no đơn chức, mạch hở A bằng LiAlH4 thu được một ancol duy nhất B. Đốt cháy hoàn toàn
B thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A thu được tổng khối lượng CO2 và
H2O là:
A. 16,8 gam
B. 18,6 gam
C. 28,4 gam
D. 24,8 gam
Câu 7: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc.
Số este X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được
23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cơ cạn
dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY
< MZ). Các thể tích đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là:
A. 4 : 3
B. 2 : 3
C. 3 : 5
D. 3 : 2

Câu 9: Este X là hợp chất thơm có cơng thức phân tử C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra
hai muối đều có khối lượng mol lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COOCH2C6H5
B. HCOOC6H4C2H5
C. C6H5COOC2H5
D. C2H5COOC6H5
Câu 10: Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với lượng dung dịch NaOH
(dư), thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Tên gọi của X là:
A. Anlyl fomat
B. Etyl axetat
C. Metyl acrylat
D. Vinyl axetat

____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Giáo viên: Đỗ Kiên – 0948.20.6996

1


Học để làm chủ tri thức
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 11: Este A tạo từ hai axit no, đơn chức X1, X2 và glixerol. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được
9,2 gam glixerol và 23,2 gam hỗn hợp hai muối. Vậy công thức của hai axit là:
A. HCOOH; C2H5COOH
B. HCOOH; CH3COOH
C. HCOOH; C3H7COOH
D. CH3COOH; C2H5COOH
Câu 12: Este X mạch hở có cơng thức đơn giản nhất là C3H4O3. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch

NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm một muối axit cacboxylat đơn chức và một ancol đa chức. Khối
lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng là:
A. 86,4 gam
B. 64,8 gam
C. 21,6 gam
D. 43,2 gam
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn một lượng M gồm ancol X, axit Y, este Z (đều no, đơn chức, mạch hở và Y, Z
có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít O2 (đktc) sinh ra 11,2 lít CO2. Cơng thức của Y là:
A. HCOOH
B. C2H5COOH
C. CH3COOH
D. C3H7COOH
Câu 14: Hỗn hợp X gồm vinyl acrylat, divinyl oxalat và x mol etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X
cần dùng 0,89 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Giá trị x là:
A. 0,07
B. 0,09
C. 0,06
D. 0,08
Câu 15: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic, metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp
thụ hết sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm gần 3,78
gam. Giá trị của m là:
A. 1,95 gam
B. 1,54 gam
C. 2,02 gam
D. 1,22 gam
Câu 16: Hợp chất hữu cơ X có cơng thức C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương
ứng là 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO nung nóng, thu được anđehit T.
T tham gia phản ứng tráng gương và tạo ra Ag theo tỉ lệ mol 1 : 4. Biết Y khơng có đồng phân nào khác. Phát
biểu nào sau đây đúng:
A. Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc

B. Ancol Z không tạo phức xanh với Cu(OH)2
C. Anđehit T là chất đầu tiên của dãy đồng đẳng
D. Ancol Z khơng no có một liên kết –C=C–
Câu 17: Xà phịng hóa một este no, đơn chức mạch hở X bằng 0,6 mol MOH (M là kim loại kiềm) thu được
dung dịch Y. Cô cạn Y, đốt chất rắn thu được trong O2 dư đến phản ứng hồn tồn thu được 2,24 lít khí CO2
(đktc), a gam H2O và 31,8 gam muối. Giá trị của a không thể là:
A. 7,2
B. 9,0
C. 5,4
D. 10,8
Câu 18: Chia 10,3 gam hỗn hợp gồm HCOOCH2CH2OH; HCOOCH3; HOC2H4OH thành hai phần bằng nhau.
Đốt cháy phần 1 cần 4,088 lít khí O2 (đktc), dẫn tồn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,15 M
thấy khối lượng dung dịch giảm 14,62 gam. Cho phần 2 tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, khối lượng
Cu(OH)2 phản ứng là x gam. Giá trị của x là:
A. 4,165
B. 1,225
C. 7,105
D. 2,450
Câu 19: Xà phịng hóa 0,075 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức cần vừa đủ 50 ml dung dịch NaOH 2M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 8 gam chất rắn khan. Hỗn hợp X gồm hai este có CTPT là:
A. C2H4O2; C3H8O2
B. C2H4O2; C8H8O2
C. C2H4O2; C7H6O2
D. C3H4O2; C3H6O2
Câu 20: Xà phịng hóa hồn tồn 0,1 mol este X (đơn chức, mạch hở) bằng 100 gam dung dịch gồm NaOH
4% và KOH 5,6%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,8 gam chất rắn khan, ngưng tụ toàn bộ phần
hơi bay ra tạo thành 95 gam chất lỏng. Công thức của X là:
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC3H7
C. CH3COOC2H5

D. C2H5COOC2H5

____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

2

Giáo viên: Đỗ Kiên – 0948.20.6996


Học để làm chủ tri thức
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

KHÓA HỌC: HÓA HỌC – LUYỆN THI THPTQG 2021
MƠN: HĨA HỌC
TIẾT 4: ESTE – ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 1: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy
khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án: D
Lời giải: CH3COOC6H5; CH3COOCHCH=CH2; CH3COOCH3; HCOOC2H5; (C15H31COO)3C3H5.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được
2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
A. 75,00%
B. 27,92%
C. 72,08%
D. 25,00%
Đáp án: B

Lời giải:

CH3COOCH = CH2 : a 86a + 74b = 3,08 a = 0,01
→
→
→ %CH3COOCH = CH2 : 27,92%

CH
COOCH
:
b
3a
+
3b
=
0,12
b
=
0,03


3
 3
Câu 3: Thực hiện phản ứng este hóa giữa etylen glycol, axit axetic, axit acrylic thì thu được tối đa bao nhiêu
dieste?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án: B

Lời giải: (Axetic)2C2H4; (Acrylic)2C2H4; (Axetic)(Acrylic)C2H4
Câu 4: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản
ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là:
A. CH3COOCH=CH2
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3
D. CH2=CHCOOCH3
Đáp án: C
Lời giải: nR1COONa = nR2OH = nNaOH = 0,1 → C2H5COOCH3
Câu 5: Este E no, đơn chức, mạch hở (khơng có phản ứng tráng bạc). Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm
cháy hấp thụ hồn tồn vào dung dịch nước vơi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa.
Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng
nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là:
A. 36,36%
B. 37,21%
C. 43,24%
D. 53,33%
Đáp án: A
Lời giải: §Ĩ thu được thì 1<

n OH
n CO2

n CO2 0, 44

CH3COOC 2 H 5 → %O = 36,36%
→ Sè C (X)  4, 4

Câu 6: Khử este no đơn chức, mạch hở A bằng LiAlH4 thu được một ancol duy nhất B. Đốt cháy hoàn toàn
B thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A thu được tổng khối lượng CO2 và

H2O là:
A. 16,8 gam
B. 18,6 gam
C. 28,4 gam
D. 24,8 gam
Đáp án: D
Lời giải: nB = nH2O – nCO2 = 0,1 → B: C2H5OH → A: CH3COOC2H5 → m = 24,8 gam
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Giáo viên: Đỗ Kiên – 0948.20.6996

3


Học để làm chủ tri thức
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

2CH3COOC2H5 + LiAlH4 + 4H2O → 4C2H5OH + LiOH + Al(OH)3
Câu 7: Thủy phân este X mạch hở có cơng thức phân tử là C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc.
Số este X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Đáp án: A
Lời giải: HCOOCH=CHCH3; HCOOCH2CH=CH2; HCOOC(CH3)=CH2; CH3COOCH=CH2
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được
23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cơ cạn
dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY
< MZ). Các thể tích đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là:

A. 4 : 3
B. 2 : 3
C. 3 : 5
D. 3 : 2
Đáp án: A
Lời giải:
a + b = 0,35
Este no, 1 chøc
HCOOC 2 H5 : a

n CO2 = n H2 O →  BT.O
→ Sè C (X) = 3 → 
→ 68a + 82b + 40.0,05 = 27, 9
→ n X = 0,35
CH3COOCH3 : b → a = 0, 2;b = 0,15
 ⎯⎯⎯

Câu 9: Este X là hợp chất thơm có cơng thức phân tử C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra
hai muối đều có khối lượng mol lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COOCH2C6H5
B. HCOOC6H4C2H5
C. C6H5COOC2H5
D. C2H5COOC6H5
Đáp án: D
Lời giải: C2H5COOC6H5 + 2NaOH → C2H5COONa + C6H5ONa
Câu 10: Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với lượng dung dịch NaOH
(dư), thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Tên gọi của X là:
A. Anlyl fomat
B. Etyl axetat
C. Metyl acrylat

D. Vinyl axetat
Đáp án: D
Câu 11: Este A tạo từ hai axit no, đơn chức X1, X2 và glixerol. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được
9,2 gam glixerol và 23,2 gam hỗn hợp hai muối. Vậy công thức của hai axit là:
A. HCOOH; C2H5COOH
B. HCOOH; CH3COOH
C. HCOOH; C3H7COOH
D. CH3COOH; C2H5COOH
Đáp án: A
Giải thích: n(Muối) = 3.nGlixerol = 0,3 → MMuối = 77,33 → A
Câu 12: Este X mạch hở có cơng thức đơn giản nhất là C3H4O3. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch
NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm một muối axit cacboxylat đơn chức và một ancol đa chức. Khối
lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng là:
A. 86,4 gam
B. 64,8 gam
C. 21,6 gam
D. 43,2 gam
Đáp án: B
Lời giải: CTPT X là C6H8O6 (k = 3) → X: (HCOO)3C3H5: 0,1 → nAg = 0,6 → mAg = 64,8 gam
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn một lượng M gồm ancol X, axit Y, este Z (đều no, đơn chức, mạch hở và Y, Z
có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít O2 (đktc) sinh ra 11,2 lít CO2. Cơng thức của Y là:
A. HCOOH
B. C2H5COOH
C. CH3COOH
D. C3H7COOH
Đáp án: C

____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

4


Giáo viên: Đỗ Kiên – 0948.20.6996


Học để làm chủ tri thức
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

CH3OH : a
a + 2b + c = 0, 5
n CO2


Lời giải: CH3COOH : b → 1, 5a + 2b + 1, 5c = 0, 55 → Sè C (Y,Z) 
= 2, 5 → Y : CH3COOH
n
(Y,Z)

CH : c
→ b = 0, 2
 2
Câu 14: Hỗn hợp X gồm vinyl acrylat, divinyl oxalat và x mol etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X
cần dùng 0,89 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Giá trị x là:
A. 0,07
B. 0,09
C. 0,06
D. 0,08
Đáp án: A

CH2 = CHCOOCH = CH2 : a
a + b + x = 0, 2

a + b = 0,13

Lời giải: (COOCH = CH2 )2 : b
→
→
5, 5a + 5, 5b + 2, 5x = 0,89 x = 0,07
C H (OH) : x
2
 2 4
Câu 15: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic, metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp
thụ hết sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm gần 3,78
gam. Giá trị của m là:
A. 1,95 gam
B. 1,54 gam
C. 2,02 gam
D. 1,22 gam
Đáp án: B

2a + 3b = 0,09 a = 0,015
CO2 : 0,09 HCOOCH3 : a


Lời giải: 
→
→ 2a + 2b = 0,07 → b = 0,02
H2 O : 0,07 CH2 = CHCHO : b 60a + 56b = m m = 2,02g


Câu 16: Hợp chất hữu cơ X có cơng thức C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương
ứng là 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO nung nóng, thu được anđehit T.

T tham gia phản ứng tráng gương và tạo ra Ag theo tỉ lệ mol 1 : 4. Biết Y khơng có đồng phân nào khác. Phát
biểu nào sau đây đúng:
A. Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc
B. Ancol Z không tạo phức xanh với Cu(OH)2
C. Anđehit T là chất đầu tiên của dãy đồng đẳng
D. Ancol Z khơng no có một liên kết –C=C–
Đáp án: B

Y : (COOH)2
COO
C 3 H6 → 
COO
Z : HOCH2 CH2 CH2 OH → T : HOC − CH 2 − CHO

Lời giải: X : 

Câu 17: Xà phịng hóa một este no, đơn chức mạch hở X bằng 0,6 mol MOH (M là kim loại kiềm) thu được
dung dịch Y. Cô cạn Y, đốt chất rắn thu được trong O2 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí CO2
(đktc), a gam H2O và 31,8 gam muối. Giá trị của a không thể là:
A. 7,2
B. 9,0
C. 5,4
D. 10,8
Đáp án: A
Lời giải:
Câu 18: Chia 10,3 gam hỗn hợp gồm HCOOCH2CH2OH; HCOOCH3; HOC2H4OH thành hai phần bằng nhau.
Đốt cháy phần 1 cần 4,088 lít khí O2 (đktc), dẫn tồn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,15 M
thấy khối lượng dung dịch giảm 14,62 gam. Cho phần 2 tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, khối lượng
Cu(OH)2 phản ứng là x gam. Giá trị của x là:
A. 4,165

B. 1,225
C. 7,105
D. 2,450
Đáp án: C

____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Giáo viên: Đỗ Kiên – 0948.20.6996

5


Học để làm chủ tri thức
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

HCOOC 2 H 4 OH : a
90a + 60b + 62c = 5,15
CO2 : 3a + 2b + 2c 

Lời giải: HCOOCH3 : b
→
→ 3, 5a + 2b + 2, 5c = 0,1825 → 
H
O
:
3a
+
2b
+
3c

 2
C H (OH) : c
n
= n
2
 2 4
  CO2
  n CO = n − − n

2
OH

Câu 19: Xà phịng hóa 0,075 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức cần vừa đủ 50 ml dung dịch NaOH 2M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 8 gam chất rắn khan. Hỗn hợp X gồm hai este có CTPT là:
A. C2H4O2; C3H8O2
B. C2H4O2; C8H8O2
C. C2H4O2; C7H6O2
D. C3H4O2; C3H6O2
Đáp án: C

HCOOCH3 : 0,05
A : a a + b = 0,075 a = 0,05
8g
→
→
⎯⎯→ 
B : b
a + 2b = 0,1
b = 0,025
HCOOC 6 H5 : 0,025


Lời giải: 

Câu 20: Xà phịng hóa hồn tồn 0,1 mol este X (đơn chức, mạch hở) bằng 100 gam dung dịch gồm NaOH
4% và KOH 5,6%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,8 gam chất rắn khan, ngưng tụ toàn bộ phần
hơi bay ra tạo thành 95 gam chất lỏng. Công thức của X là:
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC3H7
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOC2H5
Đáp án: C
Lời giải: mH2O = 100.(4% + 5,6%) = 90,4 → mAncol = 95 – 90,4 = 4,6 → C2H5OH: 0,1 mol

RCOO − : 0,1

Muối Na + : 0,1;K + : 0,1 → R = 15(CH 3 −) → CH 3COOC 2 H 5


OH : 0,1

____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

6

Giáo viên: Đỗ Kiên – 0948.20.6996



×