Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Chuyên HN amsterdam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.4 KB, 3 trang )

Thầy Trương Công Kiên

Mclass.Vn
ĐỀ THI HỌC KỲ I – THPT CHUYÊN
HÀ NỘI - AMSTERDAM
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN
LIVESTREAM : 20h Tối nay

HOTLINE : 0399036696

Đăng Ký Khóa Học – INBOX THẦY CÁC EM NHÉ ~~~!!!
I.Trắc nghiệm
Câu 1. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai
2 cây cà chua quả đỏ thu được F1 toàn quả đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2 có cả quả đò và
quả vàng. Kiểu gen của các cây quả đỏ của P là
A. AA x AA
B. AA x Aa
C. Aa x Aa
D. AA x Aa
Câu 2. Tỉ lệ kiểu gen ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBbDd được triển khai từ biểu thức
nào dưới đây?
A.(1:2:1) (1:2:1) (1:2:1)
B. (1:2:1) (3:1)
C. (3:1) (3:1) (3:1)
D. (1:2:1) (3:1) (3:1)
Câu 3. Ở người bình thường bệnh máu khó đơng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy
định, gen trội quy định máu đơng bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đơng, mẹ bình
thường, ơng ngoại mắc bệnh máu khó đơng, nhận định nào dưới đây đúng?
A. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh
B. Con gái của họ khơng bao giờ có người mắc bệnh
C. 100% số con trai của họ mắc bệnh


D. 100% số con gái của họ mắc bệnh
Câu 4. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân
ly tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ :1 ruồi đực mắt trắng
A. XaXa x XAY B. XAXa x XaY
C. XA Xa x XAY
D. XAXA x XaY
Câu 5. Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lương bội 2n=8. Số nhóm gen liên kết ở loài này là?
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Câu 6. Phương pháp nghiên cứu Menđen gồm các nội dung:
1. Sử dụng tốn xác suất thống kê để phân tích kết quả lai và đưa ra giả thuyết kết quả
2. Lai các dịng thuần và phân tích kêt quả ở đời lai F1, F2, F3
3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình
4. Tạo các dịng thuần bằng tự thụ phấn
Trình tự các bước thí nghiệm là:
A. 4 → 2 → 3 → 1
B. 4→2→1→3 C. 4→1→2→3 D. 4→1→3→2
Câu 7.Thực hiện phép lai P: AaBb x AaBB. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen ở đời F1 là
A. 25%
B. 6,25%
C. 12,5%
D. 50%

MUỐN 9+ MƠN SINH INBOX THẦY TƯ VẤN LỘ TRÌNH HỌC ĐẾN KHI THI NHÉ


Thầy Trương Cơng Kiên


Mclass.Vn

Câu 8. Ở một lồi thực vật, loocut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy địn quả
đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ
phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này
không phụ thuộc vào điều kiện mơi trường. Dự đốn kiểu hình trên mỗi cây F1?
A. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng
B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số cây quả đỏ và 50% số cây quả vàng.
C. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả đỏ, 25% số cây quả vàng và
50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng
D. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.
Câu 9. Cơ thể mang tính trạng trội khơng thuần chủng ( di truyền theo quy luật phân li) lai
phân tích thu được tỉ lệ
A. 100% tính trạng trội
B. 50% trội:50% lặn C. 100% tính trạng lặn
D. 3 trội : 1 lặn
Câu 10. Theo kết quả thí nghiệm Menden, khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính
trạng tương phản thuần chủng thì thế hệ thứ 2 có sự phân li về kiểu gen theo tỉ lệ:
A. 1AA : 2Aa : 1aa
B. 100% Aa
C. 3Aa : 1aa
D. 100% aa
Câu 11. Lai hai dòng cây thuần chủng hoa trắng và hoa đỏ với nhau thu được 100% số cây
con có màu hoa đỏ. Từ kết quả lai này ta có thể rút ra được điều gì?
A. Màu hoa đỏ xuất hiện ở F1 là do kết quả của tương tác bổ sung
B. Màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng và tính trạng do một gen quy định
C. Màu hoa đỏ xuất hiện ở F1 là do kết quả của tương tác cộng gộp
D. Chúng ta chưa thể rút ra được kết luận gì
Câu 12. Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P

thuần chủng khác nhau về n cặp tương phản thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là
A. (3:1)n
B. 9:3:3:1
C. (1:2:1)n
D. (1:1)n
Câu 13. Theo Menden có n cặp gen dị hợp phân ly độc lập thì số loại kiểu gen có thể thu
được tối đa là
A. 2n
B. 3n
C. 4n
D. 5n
Câu 14. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định
thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây
thân cao, hoa đỏ vơi cây thân thấp hoa trắng thu được F1 phân ly theo tỷ lên 37,5% cây thân
cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân
thấp, hoa trắng. Cho biết khơng có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai đó

A. AB/ab x ab/ab
B. Ab/aB x ab/ab
C. AaBb x aabb
D.
AaBB x aabb
Câu 15. Trên 1 NST, xét 4 gen A,B,C,D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là AB = 1,5cM,
BC = 16,5cM, BD = 3,5cM, AC = 18cM, CD = 20 cM . Trật tự đúng của các gen trên NST đó là:
A.CABD
B. BACD
C. DABC
D. ABCD
Câu 16. Khi lai giữa hai bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp gen đối lập và di truyền
phân ly độc lập, được F1 dị hợp tử về cả 2 cặp gen. Cho F1 lai với nhau thu được các tổ hợp

với các tỷ lệ
9A-B- : 3A-bb: 3aaB-: 1aabb. Khi 2 cặp gen trên tác động qua lại để hình thành 1 tính trạng.
Nếu các gen khơng alen tác động theo kiểu cộng gộp sẽ có tỷ lệ
A. 9:7
B. 9:3:4
C. 15:1
D.9:6:1

MUỐN 9+ MÔN SINH INBOX THẦY TƯ VẤN LỘ TRÌNH HỌC ĐẾN KHI THI NHÉ


Thầy Trương Công Kiên

Mclass.Vn

Câu 17. Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau hai thế hệ tự thụ
phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể là
A. 0,1
B.0,2
C.0,3
D.0,4
Câu 18. Trong một thí nghiệm, người ta cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng và thu được F1
toàn hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2 với tỷ lệ phân ly kiểu hình là 245
cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ. Sự di truyền tính trạng màu hoa tuân thủ theo quy luật?
A. Phân ly độc lập của Menden
B. Liên kết gen hoàn toàn
C. Tương tác cộng gộp
D. Tương tác bổ sung
Câu 19. Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng thu được F1 gồm 100%
cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 9 cây hoa

màu đỏ: 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên giữa hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao
phấn với nhau. Cho biết khơng có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, xác suất để xuất hiện
cây hoa màu trắng co kiểu gen đông hợp lặn ở F3 là?
A. 81/256
B.1/82
C. 16/81
D.1/16
Câu 20. Một quần thể ban đầu có 100% Aa. Nếu quần thể này tự phối liên tiếp qua 4 thế hệ
sau đó ngẫu phối ở thế hệ thứ 5 thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ cuối cùng sẽ là
A. 0,25AA + 0.50Aa + 0,25aa
B. 0,125AA + 0,75Aa + 0,125aa
C. 0,375AA + 0,25Aa + 0,375aa
D. 0.50AA + 0,50aa
II. Tự luận
Câu 1. Một quần thể ở thế hệ P có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Biết rằng gen A
quy định than cao trội hoàn tồn so với gen a quy định thân thấp. Tính tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ
kiểu hình của quần thể trên ở thế hệ F2 trong 2 trường hợp:
a. Quần thể tự thụ phấn
b. Quần thể giao phấn ngẫu nhiên
Câu 2. Trong phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen
♂ AaBbCcDdee x ♀ aaBbccDdee
Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Hãy cho biết:
a. Tỉ lệ đời con có kiểu hình tội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu ?
b. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là bao nhiêu?
c. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống mẹ là bao nhiêu?
d. Tỉ lệ đời con có 4 tính trạng lặn là bao nhiêu?

MUỐN 9+ MƠN SINH INBOX THẦY TƯ VẤN LỘ TRÌNH HỌC ĐẾN KHI THI NHÉ




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×