Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

BIG THCS VĨNH PHÚC tài LIỆU, nội DUNG ôn THI KIẾN THỨC CHUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 51 trang )

This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission.
Email: FB: Diep Doan Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đoàn

TÀI LIỆU, NỘI DUNG ÔN THI KIẾN THỨC CHUNG
CỦA TỈNH VĨNH PHÚC
PHẦN A.PHẦN CHUNG CHO CẢ TIỂU HỌC & THCS
I.LUẬT VIÊN CHỨC 2010
1.Điều 2. Viên chức
Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn
vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của
đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
2.Chương II. QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA VIÊN CHỨC
Mục 1. QUYỀN CỦA VIÊN CHỨC
Điều 11. Quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp
1. Được pháp luật bảo vệ trong hoạt động nghề nghiệp.
2. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Được bảo đảm trang bị, thiết bị và các điều kiện làm việc.
4. Được cung cấp thông tin liên quan đến công việc hoặc nhiệm vụ được giao.
5. Được quyết định vấn đề mang tính chuyên môn gắn với công việc hoặc nhiệm vụ
được giao.
6. Được quyền từ chối thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ trái với quy định của pháp
luật.
7. Được hưởng các quyền khác về hoạt động nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Quyền của viên chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương
1. Được trả lương tương xứng với vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp, chức vụ quản
lý và kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao; được hưởng phụ cấp và
chính sách ưu đãi trong trường hợp làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
hoặc làm việc trong ngành nghề có mơi trường độc hại, nguy hiểm, lĩnh vực sự nghiệp
đặc thù.
2. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, cơng tác phí và chế độ khác theo quy


định của pháp luật và quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Được hưởng tiền thưởng, được xét nâng lương theo quy định của pháp luật và quy
chế của đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 13. Quyền của viên chức về nghỉ ngơi
1. Được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao
động. Do yêu cầu công việc, viên chức không sử dụng hoặc sử dụng không hết số ngày
nghỉ hàng năm thì được thanh tốn một khoản tiền cho những ngày không nghỉ.
2. Viên chức làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa hoặc trường
hợp đặc biệt khác, nếu có yêu cầu, được gộp số ngày nghỉ phép của 02 năm để nghỉ một
lần; nếu gộp số ngày nghỉ phép của 03 năm để nghỉ một lần thì phải được sự đồng ý của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Đối với lĩnh vực sự nghiệp đặc thù, viên chức được nghỉ việc và hưởng lương theo
quy định của pháp luật.


This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission.
Email: FB: Diep Doan Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đồn

4. Được nghỉ khơng hưởng lương trong trường hợp có lý do chính đáng và được sự
đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 14. Quyền của viên chức về hoạt động kinh doanh và làm việc ngoài thời gian
quy định
1. Được hoạt động nghề nghiệp ngoài thời gian làm việc quy định trong hợp đồng làm
việc, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Được ký hợp đồng vụ, việc với cơ quan, tổ chức, đơn vị khác mà pháp luật khơng
cấm nhưng phải hồn thành nhiệm vụ được giao và có sự đồng ý của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp cơng lập.
3. Được góp vốn nhưng không tham gia quản lý, điều hành công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, bệnh viện tư, trường học tư và tổ
chức nghiên cứu khoa học tư, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác.

Điều 15. Các quyền khác của viên chức
Viên chức được khen thưởng, tôn vinh, được tham gia hoạt động kinh tế xã hội; được
hưởng chính sách ưu đãi về nhà ở; được tạo điều kiện học tập hoạt động nghề nghiệp ở
trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật. Trường hợp bị thương hoặc chết
do thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao thì được xét hưởng chính sách như
thương binh hoặc được xét để công nhận là liệt sĩ theo quy định của pháp luật.
Mục 2. NGHĨA VỤ CỦA VIÊN CHỨC
Điều 16. Nghĩa vụ chung của viên chức
1. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp
luật của Nhà nước.
2. Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí cơng vơ tư.
3. Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp; thực hiện
đúng các quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp cơng lập.
4. Bảo vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của cơng, sử dụng hiệu quả tiết kiệm tài
sản được giao.
5. Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức.
Điều 17. Nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp
1. Thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao bảo đảm yêu cầu về thời gian và chất
lượng.
2. Phối hợp tốt với đồng nghiệp trong thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
3. Chấp hành sự phân cơng cơng tác của người có thẩm quyền.
4. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Khi phục vụ nhân dân, viên chức phải tuân thủ các quy định sau:
a) Có thái độ lịch sự, tơn trọng nhân dân;
b) Có tinh thần hợp tác, tác phong khiêm tốn;
c) Không hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà đối với nhân dân;
d) Chấp hành các quy định về đạo đức nghề nghiệp.
6. Chịu trách nhiệm về việc thực hiện hoạt động nghề nghiệp.
7. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
3T+2C+PK



This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission.
Email: FB: Diep Doan Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đoàn

Điều 18. Nghĩa vụ của viên chức quản lý
Viên chức quản lý thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Điều 16, Điều 17 của Luật này
và các nghĩa vụ sau:
1. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị theo đúng chức trách, thẩm
quyền được giao;
2. Thực hiện dân chủ, giữ gìn sự đồn kết, đạo đức nghề nghiệp trong đơn vị được giao
quản lý, phụ trách;
3. Chịu trách nhiệm hoặc liên đới chịu trách nhiệm về việc thực hiện hoạt động nghề
nghiệp của viên chức thuộc quyền quản lý, phụ trách;
4. Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực; quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất,
tài chính trong đơn vị được giao quản lý, phụ trách;
5. Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí trong đơn vị được giao quản lý, phụ trách.
Điều 19. Những việc viên chức không được làm
1. Trốn tránh trách nhiệm, thối thác cơng việc hoặc nhiệm vụ được giao; gây bè phái,
mất đoàn kết; tự ý bỏ việc; tham gia đình cơng.
2. Sử dụng tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và của nhân dân trái với quy định của
pháp luật.
3. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tơn giáo dưới mọi
hình thức.
4. Lợi dụng hoạt động nghề nghiệp để tuyên truyền chống lại chủ trương đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước hoặc gây phương hại đối với thuần phong,
mỹ tục, đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân và xã hội.
5. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác trong khi thực hiện hoạt động
nghề nghiệp.

6. Những việc khác viên chức khơng được làm theo quy định của Luật phịng, chống
tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định khác của pháp
luật có liên quan.
3. Điều 22. Điều kiện đăng ký dự tuyển
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã
hội, tín ngưỡng, tơn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể
dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải
có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng
phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công
lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.


This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission.
Email: FB: Diep Doan Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đoàn

2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự
của Tịa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ
sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
4. Điều 31. Bổ nhiệm, thay đổi chức danh nghề nghiệp
1. Việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức được thực hiện theo nguyên
tắc sau:

a) Làm việc ở vị trí việc làm nào thì bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp tương ứng
với vị trí việc làm đó;
b) Người được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp nào thì phải có đủ tiêu chuẩn của chức
danh nghề nghiệp đó.
2. Việc thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức được thực hiện thơng qua thi
hoặc xét theo ngun tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp
luật.
3. Viên chức được đăng ký thi hoặc xét thay đổi chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự
nghiệp công lập có nhu cầu và đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.
4. Chính phủ quy định cụ thể quy trình, thủ tục thi hoặc xét, bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp của viên chức, phân công, phân cấp việc tổ chức thi hoặc xét, bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp của viên chức.
Các bộ, cơ quan ngang bộ được giao quản lý nhà nước về các lĩnh vực hoạt động của
viên chức chủ trì, phối hợp với Bộ Nội Vụ quy định cụ thể tiêu chuẩn Chức danh nghề
nghiệp; điều kiện thi hoặc xét thay đổi chức danh nghề nghiệp của viên chức.
5.Điều 33. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng viên chức
1. Việc đào tạo, bồi dưỡng được thực hiện đối với viên chức trước khi bổ nhiệm chức
vụ quản lý, thay đổi chức danh nghề nghiệp hoặc nhằm bổ sung, cập nhật kiến thức, kỹ
năng phục vụ hoạt động nghề nghiệp.
2. Nội dung, chương trình, hình thức, thời gian đào tạo, bồi dưỡng viên chức phải căn
cứ vào tiêu chuẩn chức vụ quản lý, chức danh nghề nghiệp, yêu cầu bổ sung, cập nhật
kiến thức, kỹ năng phục vụ hoạt động nghề nghiệp.
3. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng viên chức gồm:
a) Đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ quản lý;
b) Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp;
c) Bồi dưỡng nhằm bổ sung, cập nhật kiến thức, kỹ năng phục vụ hoạt động nghề
nghiệp.
4. Các bộ, cơ quan ngang bộ được giao quản lý nhà nước về các lĩnh vực hoạt động của
viên chức quy định chi tiết về nội dung, chương trình, hình thức, thời gian đào tạo, bồi
dưỡng viên chức làm việc trong ngành, lĩnh vực được giao quản lý.

6.Điều 35. Trách nhiệm và quyền lợi của viên chức trong đào tạo, bồi dưỡng
1. Viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng phải chấp hành nghiêm chỉnh quy chế đào
tạo, bồi dưỡng và chịu sự quản lý của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.


This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission.
Email: FB: Diep Doan Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đoàn

2. Viên chức được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng được hưởng tiền lương và phụ cấp
theo quy định của pháp luật và quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập; thời gian đào
tạo, bồi dưỡng được tính là thời gian cơng tác liên tục, được xét nâng lương.
3. Viên chức được đơn vị sự nghiệp công lập cử đi đào tạo nếu đơn phương chấm dứt
hợp đồng làm việc hoặc tự ý bỏ việc phải đền bù chi phí đào tạo theo quy định của
Chính phủ.
7. Điều 36. Biệt phái viên chức
1. Biệt phái viên chức là việc viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập này được cử đi
làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ trong một thời hạn
nhất định. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan có thẩm quyền quản
lý đơn vị sự nghiệp cơng lập quyết định việc biệt phái viên chức.
2. Thời hạn cử biệt phái không quá 03 năm, trừ một số ngành, lĩnh vực do Chính phủ
quy định.
3. Viên chức được cử biệt phái phải chịu sự phân công công tác và quản lý của cơ quan,
tổ chức, đơn vị nơi được cử đến.
4. Trong thời gian biệt phái, đơn vị sự nghiệp cơng lập cử viên chức biệt phái có trách
nhiệm bảo đảm tiền lương và các quyền lợi khác của viên chức.
5. Viên chức được cử biệt phái đến miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu vùng xa, vùng
dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng chính
sách hỗ trợ theo quy định của Chính phủ.
6. Hết thời hạn biệt phái, viên chức trở về đơn vị cũ công tác. Người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập cử viên chức biệt phái có trách nhiệm tiếp nhận và bố trí việc làm

cho viên chức hết thời hạn biệt phái phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức.
7. Không thực hiện biệt phái viên chức nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng
tuổi.
8. Điều 41. Nội dung đánh giá viên chức
1. Việc đánh giá viên chức được xem xét theo các nội dung sau:
a) Kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết;
b) Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp;
c) Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp
và việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức;
d) Việc thực hiện các nghĩa vụ khác của viên chức.
2. Việc đánh giá viên chức quản lý được xem xét theo các nội dung quy định tại khoản
1 Điều này và các nội dung sau:
a) Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ;
b) Kết quả hoạt động của đơn vị được giao quản lý, phụ trách.
3. Việc đánh giá viên chức được thực hiện hàng năm; khi kết thúc thời gian tập sự; trước
khi ký tiếp hợp đồng làm việc; thay đổi vị trí việc làm; xét khen thưởng, kỷ luật, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, đào tạo, bồi đường.
9.Điều 42. Phân loại đánh giá viên chức
Hàng năm, căn cứ vào nội dung đánh giá, viên chức được phân loại như sau:
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ


This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission.
Email: FB: Diep Doan Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đoàn

2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ
3. Hồn thành nhiệm vụ
4. Khơng hồn thành nhiệm vụ
10.Điều 52. Các hình thức kỷ luật đối với viên chức
1. Viên chức vi phạm các quy định của pháp luật trong q trình thực hiện cơng việc

hoặc nhiệm vụ thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm, phải chịu một trong các hình
thức kỷ luật sau:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Cách chức;
d) Buộc thôi việc.
2. Viên chức bị kỷ luật bằng một trong các hình thức quy định tại khoản 1 Điều này cịn
có thể bị hạn chế thực hiện hoạt động nghề nghiệp theo quy định của pháp luật có liên
quan.
3. Hình thức kỷ luật cách chức chỉ áp dụng đối với viên chức quản lý.
4. Quyết định kỷ luật được lưu vào hồ sơ viên chức.
5. Chính phủ quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục và thẩm
quyền xử lý kỷ luật đối với viên chức.
II.LUẬT GIÁO DỤC 2005 & SỬA ĐỐI 2009
1.Điều 4. Hệ thống giáo dục quốc dân
1. Hệ thống giáo dục quốc dân gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.
2. Các cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
a) Giáo dục mầm non có nhà trẻ và mẫu giáo;
b) Giáo dục phổ thơng có tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông;
c) Giáo dục nghề nghiệp có trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề;
d) Giáo dục đại học và sau đại học (sau đây gọi chung là giáo dục đại học) đào tạo
trình độ cao đẳng, trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.
2. Điều 26. Giáo dục phổ thơng
1. Giáo dục phổ thông bao gồm:
a) Giáo dục tiểu học được thực hiện trong năm năm học, từ lớp một đến lớp năm. Tuổi
của học sinh vào học lớp một là sáu tuổi;
b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong bốn năm học, từ lớp sáu đến lớp
chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hồn thành chương trình tiểu học, có tuổi là mười
một tuổi;
c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong ba năm học, từ lớp mười đến

lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, có
tuổi là mười lăm tuổi.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định những trường hợp có thể học trước
tuổi đối với học sinh phát triển sớm về trí tuệ; học ở tuổi cao hơn tuổi quy định đối
với học sinh ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, học sinh người dân
tộc thiểu số, học sinh bị tàn tật, khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực và trí
tuệ, học sinh mồ cơi khơng nơi nương tựa, học sinh trong diện hộ đói nghèo theo quy


This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission.
Email: FB: Diep Doan Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đoàn

định của Nhà nước, học sinh ở nước ngoài về nước; những trường hợp học sinh học
vượt lớp, học lưu ban; việc học tiếng Việt của trẻ em người dân tộc thiểu số trước khi
vào học lớp một.
3. Điều 28. Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục phổ thông
1. Nội dung giáo dục phổ thơng phải bảo đảm tính phổ thơng, cơ bản, tồn diện,
hướng nghiệp và có hệ thống; gắn với thực tiễn cuộc sống, phù hợp với tâm sinh lý
lứa tuổi của học sinh, đáp ứng mục tiêu giáo dục ở mỗi cấp học.
Giáo dục tiểu học phải bảo đảm cho học sinh có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự
nhiên, xã hội và con người; có kỹ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính tốn; có
thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh; có hiểu biết ban đầu về hát, múa, âm
nhạc, mỹ thuật.
Giáo dục trung học cơ sở phải củng cố, phát triển những nội dung đã học ở tiểu học,
bảo đảm cho học sinh có những hiểu biết phổ thơng cơ bản về tiếng Việt, toán, lịch sử
dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học,
ngoại ngữ; có những hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp.
Giáo dục trung học phổ thông phải củng cố, phát triển những nội dung đã học ở trung
học cơ sở, hoàn thành nội dung giáo dục phổ thơng; ngồi nội dung chủ yếu nhằm bảo
đảm chuẩn kiến thức phổ thông, cơ bản, tồn diện và hướng nghiệp cho mọi học sinh

cịn có nội dung nâng cao ở một số môn học để phát triển năng lực, đáp ứng nguyện
vọng của học sinh.
2. Phương pháp giáo dục phổ thơng phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động,
sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng
phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến
thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học
sinh.
4. Điều 30. Cơ sở giáo dục phổ thông
Cơ sở giáo dục phổ thông bao gồm:
1. Trường tiểu học;
2. Trường trung học cơ sở;
3. Trường trung học phổ thơng;
4. Trường phổ thơng có nhiều cấp học;
5. Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
5. Điều 70. Nhà giáo
1. Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo
dục khác.
2. Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn sau đây:
a) Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt;
b) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chun mơn, nghiệp vụ;
c) Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp;
d) Lý lịch bản thân rõ ràng.
3. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp gọi là giáo viên; ở cơ sở giáo dục đại học gọi là giảng viên.


This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission.
Email: FB: Diep Doan Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đoàn

23. Khoản 3 Điều 70 được sửa đổi, bổ sung như sau:

"3. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thơng, giáo dục nghề
nghiệp trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp gọi là giáo viên.
Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng nghề gọi là giảng viên."
6.Điều 72. Nhiệm vụ của nhà giáo
Nhà giáo có những nhiệm vụ sau đây:
1. Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất
lượng chương trình giáo dục;
2. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều lệ nhà
trường;
3. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách của người
học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người
học;
4. Khơng ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị,
chun mơn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người
học;
5. Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
7.Điều 73. Quyền của nhà giáo
Nhà giáo có những quyền sau đây:
1. Được giảng dạy theo chuyên ngành đào tạo;
2. Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ;
3. Được hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học tại các trường, cơ sở giáo dục
khác và cơ sở nghiên cứu khoa học với điều kiện bảo đảm thực hiện đầy đủ nhiệm vụ
nơi mình cơng tác;
4. Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự;
5. Được nghỉ hè, nghỉ Tết âm lịch, nghỉ học kỳ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo và các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ luật lao động.
8.Điều 75. Các hành vi nhà giáo không được làm
Nhà giáo không được có các hành vi sau đây:
1. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể của người học;
2. Gian lận trong tuyển sinh, thi cử, cố ý đánh giá sai kết quả học tập, rèn luyện của

người học;
3. Xuyên tạc nội dung giáo dục;
4. Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.
9. Chương VI.NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI
Điều 93. Trách nhiệm của nhà trường
Nhà trường có trách nhiệm chủ động phối hợp với gia đình và xã hội để thực hiện mục
tiêu, nguyên lý giáo dục.
Các quy định có liên quan đến nhà trường trong Chương này được áp dụng cho các cơ
sở giáo dục khác.
Điều 94. Trách nhiệm của gia đình


This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission.
Email: FB: Diep Doan Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đoàn

1. Cha mẹ hoặc người giám hộ có trách nhiệm ni dưỡng, giáo dục và chăm sóc, tạo
điều kiện cho con em hoặc người được giám hộ được học tập, rèn luyện, tham gia các
hoạt động của nhà trường.
2. Mọi người trong gia đình có trách nhiệm xây dựng gia đình văn hóa, tạo mơi trường
thuận lợi cho việc phát triển tồn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ của con
em; người lớn tuổi có trách nhiệm giáo dục, làm gương cho con em, cùng nhà trường
nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
Điều 95. Quyền của cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh
Cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh có những quyền sau đây:
1. Yêu cầu nhà trường thông báo về kết quả học tập, rèn luyện của con em hoặc người
được giám hộ;
2. Tham gia các hoạt động giáo dục theo kế hoạch của nhà trường; tham gia các hoạt
động của cha mẹ học sinh trong nhà trường;
3. Yêu cầu nhà trường, cơ quan quản lý giáo dục giải quyết theo pháp luật những vấn
đề có liên quan đến việc giáo dục con em hoặc người được giám hộ.

Điều 96. Ban đại diện cha mẹ học sinh
Ban đại diện cha mẹ học sinh được tổ chức trong mỗi năm học ở giáo dục mầm non
và giáo dục phổ thông, do cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh từng lớp, từng trường
cử ra để phối hợp với nhà trường thực hiện các hoạt động giáo dục.
Không tổ chức ban đại diện cha mẹ học sinh liên trường và ở các cấp hành chính.
Điều 97. Trách nhiệm của xã hội
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức nghề nghiệp,
tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân và cơng dân có trách nhiệm sau đây:
a) Giúp nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục và nghiên cứu khoa học; tạo điều
kiện cho nhà giáo và người học tham quan, thực tập, nghiên cứu khoa học;
b) Góp phần xây dựng phong trào học tập và mơi trường giáo dục lành mạnh, an tồn,
ngăn chặn những hoạt động có ảnh hưởng xấu đến thanh niên, thiếu niên và nhi đồng;
c) Tạo điều kiện để người học được vui chơi, hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao
lành mạnh;
d) Hỗ trợ về tài lực, vật lực cho sự nghiệp phát triển giáo dục theo khả năng của mình.
2. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận có trách
nhiệm động viên toàn dân chăm lo cho sự nghiệp giáo dục.
3. Đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có trách nhiệm phối hợp với nhà trường
giáo dục thanh niên, thiếu niên và nhi đồng; vận động đoàn viên, thanh niên gương
mẫu trong học tập, rèn luyện và tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục.
Điều 98. Quỹ khuyến học, Quỹ bảo trợ giáo dục
Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân thành lập Quỹ khuyến học, Quỹ bảo trợ giáo
dục. Quỹ khuyến học, Quỹ bảo trợ giáo dục hoạt động theo quy định của pháp luật.
III.NGHỊ ĐỊNH ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC (VĂN BẢN HỢP NHẤT SỐ 02/VBHN – BNV NGÀY 09/11/2017)


This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission.
Email: FB: Diep Doan Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đoàn


1.Điều 3. Nguyên tắc đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
1. Bảo đảm đúng thẩm quyền: cán bộ do cấp có thẩm quyền quản lý đánh giá; cơng
chức, viên chức do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đánh giá. Cấp nào, người
nào thực hiện việc đánh giá thì đồng thời thực hiện việc phân loại và phải chịu trách
nhiệm về quyết định của mình.
2. Việc đánh giá phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện
nhiệm vụ. Việc đánh giá cần làm rõ ưu điểm, khuyết điểm, tồn tại, hạn chế về phẩm
chất, năng lực, trình độ của cán bộ, cơng chức, viên chức.
3. Bảo đảm khách quan, cơng bằng, chính xác và khơng nể nang, trù dập, thiên vị,
hình thức.
4. Việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý phải dựa vào kết quả
hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý; việc đánh giá,
phân loại viên chức quản lý phải dựa vào kết quả hoạt động của đơn vị được giao
quản lý, phụ trách.
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu không được cao hơn mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
5. Trường hợp cán bộ, cơng chức, viên chức khơng hồn thành nhiệm vụ do yếu tố
khách quan, bất khả kháng thì được xem xét trong quá trình đánh giá, phân loại.
2. Điều 6. Sử dụng kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
1. Kết quả đánh giá là căn cứ quan trọng để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng
ngạch hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp, quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm,
điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chính sách khác đối với
cán bộ, công chức, viên chức.
2. Kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức được sử dụng theo quy định tại
Khoản 3 Điều 29 và Khoản 3 Điều 58 Luật Cán bộ, công chức.
3. Kết quả đánh giá, phân loại viên chức được sử dụng theo quy định tại Điểm a
Khoản 1 Điều 29 Luật Viên chức.
3.Điều 25. Tiêu chí phân loại đánh giá viên chức ở mức hồn thành xuất sắc
nhiệm vụ

1. Viên chức khơng giữ chức vụ quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân
loại đánh giá ở mức hồn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Có năng lực, trình độ chun mơn, nghiệp vụ tốt, hồn thành 100% cơng việc hoặc
nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, vượt tiến độ, có chất lượng, hiệu quả;
nghiêm túc chấp hành sự phân cơng cơng tác của người có thẩm quyền; có tinh thần
trách nhiệm cao, chủ động, sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) Hoàn thành tốt các nhiệm vụ đột xuất;
c) Thực hiện đúng, đầy đủ, nghiêm túc các quy định về đạo đức nghề nghiệp, điều lệ,
quy chế, nội quy của cơ quan, đơn vị, các quy định về phòng, chống tham nhũng, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí; tâm huyết với nghề nghiệp, tận tụy với công việc;
d) Thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử của viên chức, có thái độ lịch sự, tôn trọng
trong phục vụ, giao tiếp với nhân dân; có tinh thần đồn kết, hợp tác hiệu quả, phối


This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission.
Email: FB: Diep Doan Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đoàn

hợp chặt chẽ với đồng nghiệp, cơ quan, đơn vị có liên quan trong q trình thực hiện
nhiệm vụ;
đ) Có ít nhất 01 cơng trình khoa học, đề án, đề tài hoặc sáng kiến được áp dụng và
mang lại hiệu quả trong việc thực hiện cơng tác chun mơn, nghề nghiệp được cấp có
thẩm quyền công nhận.
2. Viên chức quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Có ý thức chủ động, sáng tạo trong công tác điều hành, tổ chức thực hiện công
việc;
c) Triển khai và thực hiện tốt cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự
nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
d) Cơ quan, đơn vị được giao quản lý, điều hành hồn thành 100% khối lượng cơng

việc, vượt tiến độ, có chất lượng, hiệu quả.
4.Điều 26. Tiêu chí phân loại đánh giá viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân
loại đánh giá ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Có năng lực, trình độ chun mơn, nghiệp vụ tốt, hồn thành 100% cơng việc hoặc
nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, bảo đảm tiến độ chất lượng, hiệu quả;
nghiêm túc chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền; có tinh thần
trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
b) 4 Các tiêu chí quy định tại điểm b, c và d khoản 1 Điều 25 Nghị định này.
2. Viên chức quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức
hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại Khoản 1 Điều này, Điểm b và c Khoản 2 Điều 25 Nghị
định này;
b) Cơ quan, đơn vị được giao quản lý, điều hành hồn thành 100% khối lượng cơng
việc, bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
5.Điều 27. Tiêu chí phân loại đánh giá viên chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân
loại đánh giá ở mức hồn thành nhiệm vụ:
a) Có năng lực, trình độ chun mơn, nghiệp vụ tốt, hồn thành từ 70% đến dưới
100% công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, trong đó có cơng
việc cịn chậm về tiến độ, hạn chế về chất lượng, hiệu quả; có tinh thần trách nhiệm
trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) 5 Các tiêu chí quy định tại điểm b, c và d khoản 1 Điều 25 Nghị định này.
2. Viên chức quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức
hồn thành nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Nghiêm túc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định của pháp luật;



This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission.
Email: FB: Diep Doan Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đoàn

c) Cơ quan, đơn vị được giao quản lý, điều hành hoàn thành từ 70% đến dưới 100%
khối lượng cơng việc.
6.Điều 28. Tiêu chí phân loại đánh giá viên chức ở mức khơng hồn thành nhiệm
vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý có một trong các tiêu chí sau đây thì phân
loại đánh giá ở mức khơng hồn thành nhiệm vụ:
a) Hồn thành dưới 70% công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết;
b) Chưa nghiêm túc chấp hành sự phân cơng cơng tác của người có thẩm quyền; thiếu
tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
c) Thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ không đạt yêu cầu;
d) Vi phạm quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ;
đ) Vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp của viên chức, gây phiền hà, sách
nhiễu với nhân dân đến mức phải xử lý kỷ luật;
e) Có hành vi chia rẽ nội bộ, gây mất đồn kết tại cơ quan, đơn vị;
g) Khơng có tinh thần phối hợp với đồng nghiệp, cơ quan, đơn vị có liên quan trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ để ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của đơn vị;
h) Vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật trong thực hiện nhiệm vụ đến mức phải xử lý
kỷ luật.
2. Viên chức quản lý có một trong các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức
khơng hồn thành nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Việc quản lý, điều hành thực hiện công việc hạn chế, không đạt hiệu quả, không
đáp ứng yêu cầu công việc;
c) Để xảy ra các vụ vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý kỷ luật;
d) Cơ quan, đơn vị được giao quản lý, điều hành hồn thành dưới 70% khối lượng
cơng việc.
IV.NGHỊ ĐỊNH SỐ 30/2020/NĐ-CP NGÀY 05/03/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ

CƠNG TÁC VĂN THƯ – PHỤ LỤC I
Phụ lục I
THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH VÀ BẢN
SAO VĂN BẢN
(Kèm theo Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ)
-------------Phần I
THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Khổ giấy: Khổ A4 (210 mm x 297 mm).
2. Kiểu trình bày: Theo chiều dài của khổ A4. Trường hợp nội dung văn bản có các
bảng, biểu nhưng khơng được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình


This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission.
Email: FB: Diep Doan Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đoàn

bày theo chiều rộng.
3. Định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm,
cách mép phải 15-20 mm.
4. Phông chữ: Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen.
5. Cỡ chữ và kiểu chữ: Theo quy định cụ thể cho từng yếu tố thể thức.
6. Vị trí trình bày các thành phần thể thức: Được thực hiện theo Mục IV Phần I Phụ lục
này.
7. Số trang văn bản: Được đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ
đứng, được đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản, không hiển
thị số trang thứ nhất.
II. CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC CHÍNH
1. Quốc hiệu và Tiêu ngữ
a) Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”: Được trình bày bằng

chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên phải trang
đầu tiên của văn bản.
b) Tiêu ngữ “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”: Được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ
từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm và được canh giữa dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của
các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ; phía dưới có
đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dịng chữ.
c) Quốc hiệu và Tiêu ngữ được trình bày tại ơ số 1 Mục IV Phần I Phụ lục này. Hai
dòng chữ Quốc hiệu và Tiêu ngữ được trình bày cách nhau dòng đơn.
2. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
a) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản là tên chính thức, đầy đủ của cơ quan, tổ chức
hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản. Tên cơ quan, tổ
chức ban hành văn bản bao gồm tên của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và tên của
cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
Đối với tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp ở địa phương có thêm tên tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương hoặc huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc xã, phường, thị trấn nơi cơ quan, tổ chức
ban hành văn bản đóng trụ sở. Tên của cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp được viết tắt
những cụm từ thông dụng.
b) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12
đến 13, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài
của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.
Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12
đến 13, kiểu chữ đứng.
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp được
trình bày cách nhau dòng đơn. Trường hợp tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản, tên
cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp dài có thể trình bày thành nhiều dịng.
c) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản được trình bày tại ô số 2 Mục IV Phần I Phụ



This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission.
Email: FB: Diep Doan Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đoàn

lục này.
3. Số, ký hiệu của văn bản
a) Số của văn bản là số thứ tự văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành trong một năm
được đăng ký tại Văn thư cơ quan theo quy định, số của văn bản được ghi bằng chữ số
Ả Rập.
Trường hợp các Hội đồng, Ban, Tổ của cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là tổ chức
tư vấn) được ghi là “cơ quan ban hành văn bản” và được sử dụng con dấu, chữ ký số
của cơ quan, tổ chức để ban hành văn bản thì phải lấy hệ thống số riêng.
b) Ký hiệu của văn bản
Ký hiệu của văn bản bao gồm chữ viết tắt tên loại văn bản và chữ viết tắt tên cơ quan,
tổ chức hoặc chức danh nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản. Đối với công văn,
ký hiệu bao gồm chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành
công văn và chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc lĩnh vực được giải quyết.
Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức và các đơn vị trong mỗi cơ quan, tổ chức hoặc lĩnh
vực do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định cụ thể, bảo đảm ngắn gọn, dễ hiểu.
c) Số, ký hiệu của văn bản được đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức ban hành văn
bản. Từ “Số” được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng; sau từ “Số”
có dấu hai chấm (:); với những số nhỏ hơn 10 phải ghi thêm số 0 phía trước. Ký hiệu
của văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng. Giữa số và ký
hiệu văn bản có dấu gạch chéo (/), giữa các nhóm chữ viết tắt trong ký hiệu văn bản có
dấu gạch nối (-), khơng cách chữ.
d) Số, ký hiệu của văn bản được trình bày tại ô số 3 Mục IV Phần I Phụ lục này.
4. Địa danh và thời gian ban hành văn bản
a) Địa danh ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành là tên gọi
chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan ban hành văn bản
đóng trụ sở. Địa danh ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước ở địa phương ban hành là
tên gọi chính thức của đơn vị hành chính nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở.

Đối với những đơn vị hành chính được đặt theo tên người, bằng chữ số hoặc sự kiện
lịch sử thì phải ghi tên gọi đầy đủ của đơn vị hành chính đó.
Địa danh ghi trên văn bản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng được thực hiện theo quy định
của pháp luật và quy định cụ thể của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
b) Thời gian ban hành văn bản
Thời gian ban hành văn bản là ngày, tháng, năm văn bản được ban hành. Thời gian ban
hành văn bản phải được viết đầy đủ; các số thể hiện ngày, tháng, năm dùng chữ số Ả
Rập; đối với những số thể hiện ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0 phía
trước.
c) Địa danh và thời gian ban hành văn bản được trình bày trên cùng một dịng với số,
ký hiệu văn bản, tại ô số 4 Mục IV Phần I Phụ lục này, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ
13 đến 14, kiểu chữ nghiêng; các chữ cái đầu của địa danh phải viết hoa; sau địa danh
có dấu phẩy (,); địa danh và ngày, tháng, năm được đặt dưới, canh giữa so với Quốc
hiệu và Tiêu ngữ.


This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission.
Email: FB: Diep Doan Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đoàn

5. Tên loại và trích yếu nội dung văn bản
a) Tên loại văn bản là tên của từng loại văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành. Trích
yếu nội dung văn bản là một câu ngắn gọn hoặc một cụm từ phản ánh khái quát nội
dung chủ yếu của văn bản.
b) Tên loại và trích yếu nội dung văn bản được trình bày tại ô số 5 a Mục IV Phần I Phụ
lục này, đặt canh giữa theo chiều ngang văn bản. Tên loại văn bản được trình bày bằng
chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Trích yếu nội dung văn bản được
đặt ngay dưới tên loại văn bản, trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu
chữ đứng, đậm. Bên dưới trích yếu nội dung văn bản có đường kẻ ngang, nét liền, có
độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.

Đối với cơng văn, trích yếu nội dung văn bản được trình bày tại ơ số 5b Mục IV Phần I
Phụ lục này, sau chữ “V/v” bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng;
đặt canh giữa dưới số và ký hiệu văn bản, cách dòng 6pt với số và ký hiệu văn bản.
6. Nội dung văn bản
a) Căn cứ ban hành văn bản
Căn cứ ban hành văn bản bao gồm văn bản quy định thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ
của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và các văn bản quy định nội dung, cơ sở để ban
hành văn bản. Căn cứ ban hành văn bản được ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu,
cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và trích yếu nội dung văn bản
(riêng Luật, Pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
Căn cứ ban hành văn bản được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ
từ 13 đến 14, trình bày dưới phần tên loại và trích yếu nội dung văn bản; sau mỗi căn
cứ phải xuống dịng, cuối dịng có dấu chẩm phẩy (;), dịng cuối cùng kết thúc bằng dấu
chấm (.).
b) Khi viện dẫn lần đầu văn bản có liên quan, phải ghi đầy đủ tên loại, số, ký hiệu của
văn bản, thời gian ban hành văn bản, tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và trích
yếu nội dung văn bản (đối với Luật và Pháp lệnh chỉ ghi tên loại và tên của Luật, Pháp
lệnh); trong các lần viện dẫn tiếp theo, chỉ ghi tên loại và số, ký hiệu của văn bản đó.
c) Bố cục của nội dung văn bản: Tuỳ theo tên loại và nội dung, văn bản có thể có phần
căn cứ pháp lý để ban hành, phần mở đầu và có thể được bố cục theo phần, chương,
mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm hoặc được phân chia thành các phần, mục từ lớn đến
nhỏ theo một trình tự nhất định.
d) Đối với các hình thức văn bản được bố cục theo phần, chương, mục, tiểu mục, điều
thì phần, chương, mục, tiểu mục, điều phải có tiêu đề. Tiêu đề là cụm từ chỉ nội dung
chính của phần, chương, mục, tiểu mục, điều.
đ) Cách trình bày phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm
Từ “Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương được trình bày trên một dòng
riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ
tự của phần, chương dùng chữ số La Mã. Tiêu đề của phần, chương được trình bày ngay
dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.

Từ “Mục”, “Tiểu mục” và số thứ tự của mục, tiểu mục được trình bày trên một dịng
riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ


This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission.
Email: FB: Diep Doan Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đoàn

tự của mục, tiểu mục dùng chữ số Ả Rập. Tiêu đề của mục, tiểu mục được trình bày
ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
Từ “Điều”, số thứ tự và tiêu đề của điều được trình bày bằng chữ in thường, lùi đầu
dịng 1 cm hoặc 1,27 cm. Số thứ tự của điều dùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu
chấm (.); cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng, đậm.
Số thứ tự các khoản trong mỗi mục dùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.),
cỡ chữ số bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng. Nếu khoản có tiêu đề, số thứ
tự và tiêu đề của khoản được trình bày trên một dịng riêng, bằng chữ in thường, cỡ chữ
bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng, đậm.
Thứ tự các điểm trong mỗi khoản dùng các chữ cái tiếng Việt theo thứ tự bảng chữ cái
tiếng Việt, sau có dấu đóng ngoặc đơn, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của
phần lời văn, kiểu chữ đứng.
e) Nội dung văn bản được trình bày bằng chữ in thường, được canh đều cả hai lề, kiểu
chữ đứng; cỡ chữ từ 13 đến 14; khi xuống dòng, chữ đầu dòng lùi vào 1 cm hoặc 1,27
cm; khoảng cách giữa các đoạn văn tối thiểu là 6pt; khoảng cách giữa các dòng tối thiểu
là dòng đơn, tối đa là 1,5 lines.
g) Nội dung văn bản được trình bày tại ô số 6 Mục IV Phần I Phụ lục này.
7. Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền
a) Chữ ký của người có thẩm quyền là chữ ký của người có thẩm quyền trên văn bản
giấy hoặc chữ ký số của người có thẩm quyền trên văn bản điện tử.
b) Việc ghi quyền hạn của người ký được thực hiện như sau:
Trường hợp ký thay mặt tập thể thì phải ghi chữ viết tắt “TM.” vào trước tên tập thể
lãnh đạo hoặc tên cơ quan, tổ chức.

Trường hợp được giao quyền cấp trưởng thì phải ghi chữ viết tắt “Q.” vào trước chức
vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
Trường hợp ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì phải ghi chữ viết tắt “KT.”
vào trước chức vụ của người đứng đầu. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc
điều hành thì thực hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng.
Trường hợp ký thừa lệnh thì phải ghi chữ viết tắt “TL.” vào trước chức vụ của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức.
Trường hợp ký thừa uỷ quyền thì phải ghi chữ viết tắt “TUQ.” vào trước chức vụ của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
c) Chức vụ, chức danh và họ tên của người ký
Chức vụ ghi trên văn bản là chức vụ lãnh đạo chính thức của người ký văn bản trong
cơ quan, tổ chức; không ghi những chức vụ mà Nhà nước không quy định.
Chức danh ghi trên văn bản do các tổ chức tư vấn ban hành là chức danh lãnh đạo của
người ký văn bản trong tổ chức tư vấn.
Đối với những tổ chức tư vấn được phép sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức thì ghi
chức danh của người ký văn bản trong tổ chức tư vấn và chức vụ trong cơ quan, tổ chức.
Đối với những tổ chức tư vấn không được phép sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức
thì chỉ ghi chức danh của người ký văn bản trong tổ chức tư vấn.
Chức vụ (chức danh) của người ký văn bản do Hội đồng hoặc Ban Chỉ đạo của Nhà


This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission.
Email: FB: Diep Doan Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đoàn

nước ban hành mà lãnh đạo Bộ làm Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban, Chủ tịch hoặc
Phó Chủ tịch Hội đồng thì phải ghi rõ chức vụ (chức danh) và tên cơ quan, tổ chức nơi
lãnh đạo Bộ cơng tác ở phía trên họ tên người ký.
Họ và tên người ký văn bản bao gồm họ, tên đệm (nếu có) và tên của người ký văn bản.
Trước họ tên của người ký, không ghi học hàm, học vị và các danh hiệu danh dự khác.
Việc ghi thêm quân hàm, học hàm, học vị trước họ tên người ký đối với văn bản của

các đơn vị vũ trang nhân dân, các tổ chức sự nghiệp giáo dục, y tế, khoa học do người
đứng đầu cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định.
d) Hình ảnh, vị trí chữ ký số của người có thẩm quyền là hình ảnh chữ ký của người có
thẩm quyền trên văn bản giấy, màu xanh, định dạng Portable Network Graphics (.png)
nền trong suốt; đặt canh giữa chức vụ của người ký và họ tên người ký.
đ) Quyền hạn, chức vụ của người ký được trình bày tại ơ số 7a Mục IV Phần I Phụ lục
này; chức vụ khác của người ký được trình bày tại ơ số 7b Mục IV Phần I Phụ lục này,
phía trên họ tên của người ký văn bản; các chữ viết tắt quyền hạn như: “TM.”, “Q.”,
“KT.”, “TL.”, “TUQ.” và quyền hạn chức vụ của người ký được trình bày bằng chữ in
hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
Chữ ký của người có thẩm quyền được trình bày tại ơ số 7c Mục IV Phần I Phụ lục này.
Họ và tên của người ký văn bản được trình bày tại ô số 7b Mục IV Phần I Phụ lục này,
bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa quyền
hạn, chức vụ của người ký.
8. Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức
a) Hình ảnh, vị trí chữ ký số của cơ quan, tổ chức là hình ảnh dấu của cơ quan, tổ chức
ban hành văn bản trên văn bản, màu đỏ, kích thước bằng kích thước thực tế của dấu,
định dạng (.png) nền trong suốt, trùm lên khoảng 1/3 hình ảnh chữ ký số của người có
thẩm quyền về bên trái.
b) Chữ ký số của cơ quan, tổ chức trên văn bản kèm theo văn bản chính được thể hiện
như sau: Văn bản kèm theo cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan
chỉ thực hiện ký số văn bản và không thực hiện ký số lên văn bản kèm theo; văn bản
không cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan thực hiện ký số của
cơ quan, tổ chức trên văn bản kèm theo.
Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu của văn bản kèm theo.
Hình ảnh chữ ký số của cơ quan, tổ chức: Không hiển thị.
Thông tin: số và ký hiệu văn bản; thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ
Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phơng chữ Times New
Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen.
c) Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức được trình bày tại ơ số 8 Mục IV Phần I Phụ lục

này.
9. Nơi nhận
a) Nơi nhận văn bản gồm: Nơi nhận để thực hiện; nơi nhận để kiểm tra, giám sát, báo
cáo, trao đổi công việc, để biết; nơi nhận để lưu văn bản.
b) Đối với Tờ trình, Báo cáo (cơ quan, tổ chức cấp dưới gửi cơ quan, tổ chức cấp trên)
và Công văn, nơi nhận bao gồm:


This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission.
Email: FB: Diep Doan Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đoàn

Phần thứ nhất bao gồm từ “Kính gửi”, sau đó là tên các cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị,
cá nhân trực tiếp giải quyết công việc.
Phần thứ hai bao gồm từ “Nơi nhận”, phía dưới là từ “Như trên”, tiếp theo là tên các cơ
quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan khác nhận văn bản.
c) Đối với những văn bản khác, nơi nhận bao gồm từ “Nơi nhận” và phần liệt kê các cơ
quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản.
d) Nơi nhận được trình bày tại ô số 9a và 9b Mục IV Phần I Phụ lục này bao gồm:
Phần nơi nhận tại ô số 9a (áp dụng đối với Tờ trình, Báo cáo của cơ quan, tổ chức cấp
dưới gửi cơ quan, tổ chức cấp trên và Cơng văn): Từ “Kính gửi” và tên các cơ quan, tổ
chức hoặc cá nhân nhận văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến
14, kiểu chữ đứng; sau từ “Kính gửi” có dấu hai chấm (:). Nếu văn bản gửi cho một cơ
quan, tổ chức hoặc một cá nhân thì từ “Kính gửi” và tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân
được trình bày trên cùng một dịng; trường hợp văn bản gửi cho hai cơ quan, tổ chức
hoặc cá nhân trở lên thì xuống dịng, tên mỗi cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc mỗi nhóm
cơ quan, tổ chức, cá nhân được trình bày trên một dịng riêng, đầu dịng có gạch đầu
dịng (-), cuối dịng có dấu chấm phẩy (;), cuối dịng cuối cùng có dấu chấm (.); các
gạch đầu dịng được trình bày thẳng hàng với nhau dưới dấu hai chấm (:).
Phần nơi nhận tại ô số 9b (áp dụng chung đối với các loại văn bản): Từ “Nơi nhận”
được trình bày trên một dịng riêng (ngang hàng với dòng chữ “quyền hạn, chức vụ của

người ký” và sát lề trái), sau có dấu hai chấm (:), bằng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu
chữ nghiêng, đậm; phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản
được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng; tên mỗi cơ quan, tổ chức,
đơn vị và cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận văn bản được trình bày
trên một dịng riêng, đầu dịng có gạch đầu dịng (-) sát lề trái, cuối dịng có dấu chấm
phẩy (;), dịng cuối cùng bao gồm chữ “Lưu” sau có dấu hai chấm (:), tiếp theo là chữ
viết tắt “VT”, dấu phẩy (,), chữ viết tắt tên đơn vị (hoặc bộ phận) soạn thảo văn bản và
số lượng bản lưu, cuối cùng là dấu chấm (.).
III. CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC KHÁC
1. Phụ lục
a) Trường hợp văn bản có Phụ lục kèm theo thì trong văn bản phải có chỉ dẫn về Phụ
lục đó. Văn bản có từ hai Phụ lục trở lên thì các Phụ lục phải được đánh số thứ tự bằng
chữ số La Mã.
b) Từ “Phụ lục” và số thứ tự của Phụ lục được trình bày thành một dòng riêng, canh
giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; tên Phụ lục (nếu có) được
trình bày canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
c) Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản trên mỗi Phụ lục được ban hành bao gồm: số, ký
hiệu văn bản, thời gian ban hành văn bản và tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản được canh giữa phía dưới tên của Phụ lục, chữ in
thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ nghiêng, cùng phông chữ với nội dung văn bản,
màu đen.
Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản trên mỗi phụ lục (Kèm theo văn bản số .../...-...
ngày .... tháng ....năm ....) được ghi đầy đủ đối với văn bản giấy; đối với văn bản điện


This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission.
Email: FB: Diep Doan Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đồn

tử, khơng phải điền thơng tin tại các vị trí này.
d) Đối với Phụ lục cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan chỉ thực

hiện ký số văn bản và không thực hiện ký số lên Phụ lục.
Đối với Phụ lục không cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan thực
hiện ký số của cơ quan, tổ chức trên từng tệp tin kèm theo, cụ thể:
Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu của mỗi tệp tin.
Hình ảnh chữ ký số của cơ quan, tổ chức: Không hiển thị.
Thông tin: số và ký hiệu văn bản; thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ
Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phơng chữ Times New
Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen.
đ) Số trang của Phụ lục được đánh số riêng theo từng Phụ lục.
e) Mẫu trình bày phụ lục văn bản thực hiện theo quy định tại Phụ lục III Nghị định này.
2. Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành
a) Dấu chỉ độ mật
Việc xác định và đóng dấu chỉ độ mật (tuyệt mật, tối mật hoặc mật), dấu tài liệu thu hồi
đối với văn bản có nội dung bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định hiện hành.
Con dấu các độ mật (TUYỆT MẬT, TỐI MẬT hoặc MẬT) và dấu tài liệu thu hồi được
khắc sẵn theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. Dấu chỉ độ mật được
đóng vào ơ số 10a Mục IV Phần I Phụ lục này; dấu tài liệu thu hồi được đóng vào ơ số
11 Mục IV Phần I Phụ lục này.
b) Dấu chỉ mức độ khẩn
Khi soạn thảo văn bản có tính chất khẩn, đơn vị hoặc cá nhân soạn thảo văn bản đề xuất
mức độ khẩn trình người ký văn bản quyết định. Tuỳ theo mức độ cần được chuyển
phát nhanh, văn bản được xác định độ khẩn theo các mức sau: hoả tốc, thượng khẩn,
khẩn.
Con dấu các mức độ khẩn được khắc sẵn hình chữ nhật có kích thước 30 mm x 8 mm,
40 mm x 8 mm và 20 mm x 8 mm, trên đó các từ “HỎA TỐC”, “THƯỢNG KHẨN”
và “KHẨN”, trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ từ 13
đến 14, kiểu chữ đứng, đậm và đặt cân đối trong khung hình chữ nhật viền đơn. Dấu
chỉ mức độ khẩn được đóng vào ơ số 10b Mục IV Phần I Phụ lục này. Mực để đóng dấu
chỉ mức độ khẩn dùng màu đỏ tươi.
c) Các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành

Đối với những văn bản có phạm vi, đối tượng, sử dụng hạn chế, sử dụng các chỉ dẫn về
phạm vi lưu hành như “XEM XONG TRẢ LẠI”, “LƯU HÀNH NỘI BỘ”. Các chỉ dẫn
về phạm vi lưu hành trình bày tại ơ số 11 Mục IV Phần I Phụ lục này, trình bày cân đối
trong một khung hình chữ nhật viền đơn, bằng chữ in hoa, phơng chữ Times New
Roman, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
3. Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành
Được trình bày tại ơ số 12 Mục IV Phần I Phụ lục này, ký hiệu bằng chữ in hoa, số
lượng bản bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng.
4. Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax
Các thành phần này được trình bày tại ơ số 13 Mục IV Phần I Phụ lục này ở trang thứ


This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission.
Email: FB: Diep Doan Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đoàn

nhất của văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 11 đến 12, kiểu chữ đứng, dưới một
đường kẻ nét liền kéo dài hết chiều ngang của vùng trình bày văn bản.
IV. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
1. Vị trí trình bày các thành phần thể thức
Ô số
: Thành phần thể thức văn bản
1
: Quốc hiệu và Tiêu ngữ
2
: Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
3
: Số, ký hiệu của văn bản
4
: Địa danh và thời gian ban hành văn bản
5a

: Tên loại và trích yếu nội dung văn bản
5b
: Trích yếu nội dung công văn
6
: Nội dung văn bản
7a, 7b, 7c
: Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền
8
: Dấu, Chữ ký số của cơ quan, tổ chức
9a, 9b
: Nơi nhận
10a
: Dấu chỉ độ mật
10b
: Dấu chỉ mức độ khẩn
11
: Chỉ dẫn về phạm vi lưu hành
12
: Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành
13
: Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện
tử; số điện thoại; số Fax.
14
: Chữ ký số của cơ quan, tổ chức cho bản sao văn bản sang
định dạng điện tử
2. Sơ đồ


This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission. Email: FB: Diep Doan
Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đoàn


V. MẪU CHỮ VÀ CHI TIẾT TRÌNH BÀY THỂ THỨC VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
STT

Thành phần thể thức và chi tiết
Loại chữ
trình bày

1 Quốc hiệu và Tiêu ngữ
- Quốc hiệu
- Tiêu ngữ
- Dòng kẻ bên dưới
2 Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn
bản
- Tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp
- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn
bản
- Dòng kẻ bên dưới
3 Số, ký hiệu của văn bản
Địa danh và thời gian ban hành văn
4
bản
5 Tên loại và trích yếu nội dung văn
a Đối
bản với văn bản có tên loại
- Tên loại văn bản
- Trích yếu nội dung
- Dịng kẻ bên dưới
b Đối với cơng văn

Trích yếu nội dung
6 Nội dung văn bản
a Gồm phần, chương, mục, tiểu mục,
điều, khoản, điểm

Cỡ
chữ1

Ví dụ minh hoạ
Kiểu chữ

In hoa 12-13 Đứng, đậm
In thường 13-14 Đứng, đậm

Đứng

In hoa

12-13

In hoa

12-13 Đứng, đậm

In thường

13

In thường 13-14


Đứng
Nghiêng

In hoa 13 - 14 Đứng, đậm
In thường 13-14 Đứng, đậm

In thường 12-13
In thường 13-14

Đứng
Đứng

Phơng chữ Times New Roman

Cỡ chữ

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

12
13

BỘ NỘI VỤ

12

CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC

12


-------------Số: 15/QĐ-BNV; Số: 05/BNV-VP; Số: 12/UBND-VX
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2020
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 6 năm 2019

CHỈ THỊ
Về cơng tác phịng, chống lụt bão
------------V/v nâng bậc lương năm 2019
Trong công tác chỉ đạo ...

13
13

14
14

12
14


This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission. Email: FB: Diep Doan
Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đoàn

b

7

8
a


- Từ “Phần”, “Chương” và số thứ tự
của phần, chương
- Tiêu đề của phần, chương
- Từ “Mục” và số thứ tự
- Tiêu đề của mục
- Từ “Tiểu mục” và số thứ tự
- Tiêu đề của tiểu mục
- Điều
- Khoản
- Điểm
Gồm phần, mục, khoản, điểm
- Từ “Phần” và số thứ tự
- Tiêu đề của phần
- Số thứ tự và tiêu đề của mục
- Khoản:
Trường hợp có tiêu đề
Trường hợp khơng có tiêu đề
- Điểm
Chức vụ, họ tên của người có thẩm
-quyền
Quyền hạn của người ký
- Chức vụ của người ký
- Họ tên của người ký
Nơi nhận
Từ “Kính gửi” và tên cơ quan, tổ
chức, cá nhân nhận văn bản
- Gửi một nơi

In thường 13-14 Đứng, đậm
In hoa

In thường
In hoa
In thường
In hoa
In thường
In thường
In thường

13-14
13-14
13-14
13-14
13-14
13 - 14
13-14
13-14

Đứng, đậm
Đứng, đậm
Đứng, đậm
Đứng, đậm
Đứng, đậm
Đứng, đậm
Đứng
Đứng

Phần 1

Chương I


QUY ĐỊNH CHUNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Mục 1
QUẢN LÝ VẢN BẢN
Tiểu mục 1
QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI
Điều 1. Bản sao văn bản
1. Các hình thức ...
a) Đối với....

14
14
14
14
14
14
14
14
14

In thường 13-14 Đứng, đậm
Phần 1
In hoa 13-14 Đứng, đậm
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ...
In hoa 13-14 Đứng, đậm I. NHỮNG KẾT QUẢ...

14
14
14


In thường 13-14 Đứng, đậm 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
In thường 13-14
Đứng
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày...
In thường 13-14
Đứng
a) Đối với....

14
14
14

In hoa 13 - 14 Đứng, đậm
In hoa 13-14 Đứng, đậm
In thường 13 - 14 Đứng, đậm

14
14
14

In thường 13 -14

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn A

Đứng

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Trần Văn B

14
Kính gửi: Bộ Nội vụ

14


This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission. Email: FB: Diep Doan
Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đồn

Kính gửi:
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính.

- Gửi nhiều nơi

b

Từ “Nơi nhận” và tên cơ quan, tổ
chức, cá nhân nhận văn bản
- Từ “Nơi nhận”
In thường
- Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
In thường
nhận văn bản

12
11


Nghiêng, Nơi nhận:
- Các bộ, cơ quan ngang
đậm
Đứng
bộ,...;
- Lưu: VT, TCCB.

14

Nơi nhận: (đối với công
-văn)
Như trên;
- Lưu: VT, NVĐP.

9 Phụ lục văn bản
- Từ “Phụ lục” và số thứ tự của phụ In thường 14
Đứng, đậm
Phụ lục I
lục
- Tiêu đề của phụ lục
In hoa 13-14 Đứng, đậm BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
10 Dấu chi mức độ khẩn

In hoa

13 - 14 Đứng, đậm

HỎA
TỐC


THƯỢNG
KHẨN

12
11

14
14
KHẨN

13

Ký hiệu người soạn thảo văn bản và
In thường 11
Đứng
PL.(300)
11
số lượng bản phát hành
Địa chỈ cơ quan, tổ chức; thư điện
Số:
12
In thường 11 - 12
Đứng
11
tử; trang thông tin điện tử; số điện
...........................................................................................
thoại; số Fax
ĐT: .............................. Fax: ............................................
13 Chỉ dẫn về phạm vi lưu hành

In hoa 13-14 Đứng, đậm
13
XEM XONG TRẢ LẠI
LƯU HÀNH NỘI BỘ
E-Mail: ..........................
14 Số trang
In thường 13-14
Đứng
14
Website: ........................ 2, 7, 13
-----------------------1
Cỡ chữ trong cùng một văn bản tăng, giảm phải thống nhất, ví dụ: Quốc hiệu cỡ chữ 13, Tiêu ngữ cỡ chữ 14, địa danh và ngày, tháng, năm
văn bản cỡ chữ 14 hoặc Quốc hiệu cỡ chữ 12, Tiêu ngữ cỡ chữ 13, địa danh và ngày, tháng, năm văn bản cỡ chữ 13.
11


This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission.
Email: FB: Diep Doan Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đoàn

Phần II
THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY BẢN SAO VĂN BẢN
I. BẢN SAO SANG ĐỊNH DẠNG ĐIỆN TỬ
1. Hình thức sao
“SAO Y” hoặc “SAO LỤC” hoặc “TRÍCH SAO”.
2. Tiêu chuẩn của văn bản số hóa
a) Định dạng Portable Document Format (.pdf), phiên bản 1.4 trở lên.
b) Ảnh màu.
c) Độ phân giải tối thiểu: 200dpi.
d) Tỷ lệ số hóa: 100%.
3. Hình thức chữ ký số của cơ quan, tổ chức trên bản sao định dạng điện tử

a) Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu của văn bản, trình bày tại ơ số 14 Mục IV Phần
I Phụ lục này.
b) Hình ảnh chữ ký số của cơ quan, tổ chức: Không hiển thị.
c) Thông tin: Hình thức sao, tên cơ quan, tổ chức sao văn bản, thời gian ký (ngày tháng
năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng
phơng chữ Times New Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen.
II. BẢN SAO SANG ĐỊNH DẠNG GIẤY
1. Thể thức bản sao sang định dạng giấy
a) Hình thức sao: “SAO Y” hoặc “SAO LỤC” hoặc “TRÍCH SAO”.
b) Tên cơ quan, tổ chức sao văn bản.
c) Số, ký hiệu bản sao bao gồm số thứ tự đăng ký (được đánh chung cho các loại bản
sao do cơ quan, tổ chức thực hiện) và chữ viết tắt tên loại bản sao theo Bảng chữ viết
tắt và mẫu trình bày văn bản, bản sao văn bản tại Mục I Phụ lục III Nghị định này. Số
được ghi bằng chữ số Ả Rập, bắt đầu liên tiếp từ số 01 vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc
vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
d) Địa danh và thời gian sao văn bản.
đ) Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền sao văn bản.
e) Dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản.
g) Nơi nhận.
2. Kỹ thuật trình bày bản sao sang định dạng giấy
a) Các thành phần thể thức bản sao được trình bày trên cùng một tờ giấy (khổ A4), ngay
sau phần cuối cùng của văn bản cần sao dưới một đường kẻ nét liền, kéo dài hết chiều
ngang của vùng trình bày văn bản.
b) Các cụm từ “SAO Y”, “SAO LỤC”, “TRÍCH SAO” được trình bày bằng chữ in hoa,
cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
c) Cỡ chữ, kiểu chữ của tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh
và thời gian sao văn bản; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của


This exam was written by Ph.D Phan Van Doan. Please do not copy without the author's permission.

Email: FB: Diep Doan Phan. MB: 098726552.Youtube: Phan Điệp Đoàn

cơ quan, tổ chức sao văn bản và nơi nhận được trình bày theo hướng dẫn các thành phần
thể thức văn bản tại khoản 2, 3, 4, 7, 8, 9 Mục II Phần I Phụ lục này.
d) Mẫu trình bày bản sao định dạng giấy được minh hoạ tại Phụ lục III Nghị định này.
3. Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức bản sao sang định dạng giấy
a) Vị trí trình bày các thành phần thể thức
Ô số
: Thành phần thể thức bản sao
1
: Hình thức sao: “SAO Y”, “SAO LỤC” hoặc “TRÍCH
SAO”
2
: Tên cơ quan, tổ chức sao văn bản
3
: Số, ký hiệu bản sao
4
: Địa danh và ngày, tháng, năm sao
5a, 5b, 5c
: Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền
6
: Dấu của cơ quan, tổ chức
7
: Nơi nhận
b) Sơ đồ


×