Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề cương ôn tập hóa 9 học kì 2 năm học 2019 – 2020 trường THCS Lương Thế Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.81 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHỊNG GD-ĐT ĐƠNG HẢI</b>


<b>TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH</b>


<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN: HỐ 9 – TUẦN 23</b>
<b>CHƯƠNG V: DẪN XUẤT CỦA HI ĐRÔCACBON. POLIME </b>


<b>Bài 44: Rượu etylic</b>
<b>A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:</b>


<b>1. Tính chất vật lí</b>


Rượu etylic (ancol etylic hoặc etanol) C2H5OH là chất lỏng, không màu, sôi ở 78,30C, nhẹ hơn


nước, tan vô hạn trong nước và hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,...


V là thể tích đo bằng ml hoặc lít.
<b>2. Cấu tạo phân tử</b>


<b>3. Tính chất hóa học.</b>
a) Phản ứng cháy


Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
C2H5OH + 3O3 2CO2 + 3H2O


b) Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na,...
2C2H5OH + Na -> 2C2H5ONa + H2.


c) Tác dụng với axit.


Thí dụ: Tác dụng với axit axetic có H2SO4 đặc tạo ra este và nước



CH3COOH + HO – C2H5 CH3COOC2H5 + H2O.


axit axetic etylic etylaxetat
<b>4) Ứng dụng.</b>


Rượu etylic được dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô, cho đèn cồn trong phịng thí nghiệm.
Làm ngun liệu sản xuất axit axetic, dược phẩm, cao su tổng hợp; dùng pha chế các loại rượu
uống,...


<b>5) Điều chế</b>


Tinh bột hoặc đường Rượu etylic.


- Cho etylen cộng hợp (p/ư cộng hay p/ư hố hợp) với nước có axit làm xúc tác
CH2 = CH2 + H2O -> C2H5OH


Chú ý: Những hợp chất hữu cơ, phân tử có nhóm OH, có cơng thức phân tử chung là CnH2n+1OH


gọi là ancol no đơn chức hay ankanol cũng có tính chất tương tự rượi etylic.
<b>B. BÀI TẬP</b>


<i><b>Bài 2. Trong số các chất sau: </b></i>


<i>CH3-CH3, CH3-CH2OH, C6H6, CH3-O-CH3 chất nào tác dụng được với Na? Viết phương trình</i>
<i>hóa học.</i>


<i><b>Hướng dẫn giải</b></i>


Các chất CH3-CH3, C6H6, CH3-O-CH3, khơng phản ứng với Na vì khơng có nhóm –OH



CH3-CH2-OH phản ứng được với Na vì có nhóm –OH


Phương trình phản ứng


2CH3-CH2-OH + 2Na --- > 2CH3-CH2-ONa + H2↑


<i><b>Bài 3. Có ba ống nghiệm</b></i>
<i>Ống 1 đựng rượu etylic</i>
<i>Ống 2 đựng rượu 960</i>
<i>Ống 3 đựng nước.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Hướng dẫn giải.</b></i>


- Ống 1: 2CH3 – CH2 – OH + 2Na -> 2CH3 – CH2 – ONa + H2


- Ống 2: 2H2O + 2Na -> 2NaOH + H2


2CH3 – CH2 – OH + 2Na -> 2CH3 – CH2 – ONa + H2


- Ống 3: 2H2O + 2Na -> 2NaOH + H2


<i><b>Bài 4. Trên nhãn của chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 45</b><b>0</b><b><sub>, 18</sub></b><b>0</b><b><sub>, 12</sub></b><b>0</b></i>


<i>a) Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên.</i>


<i>b) Tính số ml rượu etylic có trong 500 ml rượu 450<sub>.</sub></i>


<i>c) Có thể pha chế được bao nhiêu lít rượu 250<sub> từ 500 ml rượu nguyên chất?</sub></i>
<i><b>Hướng dẫn giải.</b></i>



a) Các con số 450<sub>, 18</sub>0<sub>, 12</sub>0<sub> là các con số chỉ độ rượu hay phần thể tích của rượu C</sub>


2H5OH có


trong 100 phần thể tích của hỗn hợp (rượu và nước). Các con số trên có ý nghĩa là:
Trong 100ml hỗn hợp (rượu và nước) có 45ml, 18ml, 12ml C2H5OH.


b) Rượu 450<sub> nghĩa là: 100ml rượu có 45ml C</sub>


2H5OH.


Vậy 500ml rượu có x? ml C2H5OH.


c) Từ 500 ml C2H5OH rượu nguyên chất có thể pha chế:


<i><b>Bài 5. Đốt cháy hồn tồn 9,2 gam rượu etylic.</b></i>
<i>a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra (đktc).</i>


<i>b) Tính thể tích khơng khí (đktc) cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích của </i>
<i>khơng khí.</i>


<i><b>Hướng dẫn giải.</b></i>


a) Số mol C2H5OH = 9,2 : 46 = 0,2 (mol).


Phương trình phản ứng cháy:
C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O.


0,2 0,6 0,4 mol



Thể tích khí CO2 tạo ra là: V = 0,4.22,4 = 8,96 (lít).


b) Thể tích khí oxi cần dùng là: V1 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít).


Vậy thể tích khơng khí cần dùng là
<b>C. BÀI TẬP VỀ NHÀ:</b>


<i><b>Bài 1. Rượu etylic phản ứng được với natri vì:</b></i>
<i>A. Trong phân tử có ngun tử oxi</i>


<i>B. Trong phân tử có nguyên tử hidro và nguyên tử oxi</i>
<i>C. Trong phân tử có nguyên tử cacbon, hidro, oxi</i>
<i>D. Trong phân tử có nhóm -OH</i>


<i><b>Chọn đáp án đúng. Giải thích?</b></i>


<b>Bài 45: Axit axeic.</b>
<b>A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>


<b>1. Tính chất vật lí</b>


Axit axetic CH3COOH là chất lỏng, khơng màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. Dung dịch axit


axetic nồng độ từ 2 – 5 % dùng làm giấm ăn.
<b>2. Cấu tạo phân tử.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Axit axetic là một axit yếu, yêu hơn các axit HCl, H2SO4, HNO3, H2SO3 nhưng mạnh hơn axit


cacbonic H2CO3. Axit axetic cũng có đầy đủ tính chất của một axit.



- Dung dịch axit axetic làm quỳ tím đổi màu thành đỏ.
- Tác dụng với oxit bazơ, bazơ tạo thành muối và nước.
CH3COOH + NaOH -> H2O + CH3COONa (Natri axetat)


CH3COOH + CaO -> H2O + (CH3COO)2Ca .


- Tác dụng với kim loại (trước H) giải phóng H2:


2CH3COOH + 2Na - > 2CH3COONa + H2


- Tác dụng với muối của axit yếu hơn.


2CH3COOH + CaCO3 -> (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.


- Tác dụng với rượu tạo ra este và nước


CH3COOH + HO-C2H5 CH3COOC2H5 + H2O.


<b>4. Ứng dụng.</b>


Axit axetic được dùng để điều chế dược phẩm, thuốc diệt cỏ, phẩm nhuộm, tơ sợi nhân tạo...
<b>5. Điều chế.</b>


- Trong công nghiệp, đi từ butan C4H10


2C4H10 + 3O2 4CH3COOH + 2H2O


- Để sản xuất giấm ăn, thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng.
CH3CH2OH + O2 CH3COOH + 2H2O.



Chú ý: Những hợp chất hữu cơ phân tử có chứa nhóm –COOH, có cơng thức


chung CnH2n+1COOH gọi là axitcacboxylic no đơn chức cũng có tính chất tương tự axit axetic.


<b>B. BÀI TẬP</b>


<i><b>Bài 2: Trong các chất sau đây</b></i>


<i>chất nào tác dụng với Na, NaOH, Mg, CaO?</i>
<i><b>Hướng dẫn giải</b></i>


Chất tác dụng với Na là a, b, c, d
Chất tác dụng với NaOH là b, d
Chất tác dụng với Mg là b, d


<i><b>Bài 3: Axit axetic có tính axit vì trong phân tử</b></i>
<i>a) Có 2 nguyên tử</i>


<i>b) Có nhóm -OH</i>


<i>c) Có nhóm -OH và =C=O</i>


<i>d) có nhóm -OH kết hợp với nhóm =C=O tạo thành nhốm O=C-OH</i>
<i><b>Hướng dẫn giải. Câu d đúng vì trong phân tử axit axetic có nhóm -COOH</b></i>
<i><b>Bài 4: Trong các chất sau đây, chất nào có tính axit? Giải thích.</b></i>


<i><b>Hướng dẫn giải: Chất có tính axit là a vì trong phân tử có nhóm -COOH</b></i>


<i><b>Bài 5. Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây: ZnO,</b></i>


<i><b>Na</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b><b>, KOH, Na</b><b>2</b><b>CO</b><b>3</b><b>, Cu, Fe?</b></i>


<i>Viết các phương trình phản ứng hóa học nếu có:</i>
<i><b>Hướng dẫn giải</b></i>


Axit axetic có thể tác dụng được với những chất: ZnO, KOH, Na2CO3, Fe


2CH3COOH + ZnO -> (CH3COO)2Zn + 2H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2CH3COOH + Na2CO3 -> 2CH3COONa + CO2 + H2O


2CH3COOH + Fe -> (CH3COO)2Fe + H2.


<i><b>Bài 6. Hãy viết phương trình hóa học điều chế axit axetic từ:</b></i>
<i>a) natri axetat và axit sunfuric.</i>


<i>b) rượu etylic.</i>
<i><b>Hướng dẫn giải.</b></i>


a) CH3 – CH2OH + H2SO4 đặc -> 2CH3COOH + Na2SO4.


b) CH3 – CH2OH + O2 CH3COOH + H2O


<i><b>Bài 7. Cho 60 gam CH</b><b>3</b><b>COOH tác dụng với 100 gam CH</b><b>3</b><b>CH</b><b>2</b><b>OH thu được 55 gam CH</b><b>3</b><b> –</b></i>


<i><b>COOC</b><b>2</b><b>H</b><b>5</b><b>.</b></i>


<i>a) Viết phương trình hóa học và gọi tên sản phẩm của phản ứng.</i>
<i>b) Tính hiệu suất của phản ứng trên.</i>



<i><b>Hướng dẫn giải.</b></i>


Số mol CH3COOH = 60 : 60 = 1 mol; số mol C2H5OH = 100 : 46 ≈ 2,17 mol.


a) Phương trình hóa học của phản ứng.


CH3COOH + C2H5OH CH3 –COOC2H5 + H2O.


(etylaxetat)


b) Theo phương trình phản ứng, vì lượng C2H5OH dư nên lượng CH3 –COOC2H5 theo lí thuyết


phải tính theo lượng CH3COOH. Theo phản ứng số mol của CH3COOH là 1 mol.


Khối lượng CH3COOH theo lí thuyết = 1.88 = 88 gam.


Thực tế chỉ thu được 55 gam.


Vậy hiệu suất của phản ứng là: H% = (55/88).100% = 62,5%.


<i><b>Bài 8. Cho dung dich axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dich NaOH nồng độ</b></i>
<i><b>10%, thu được dung dịch có nồng độ 10,25%. Hãy tính a.</b></i>


<i><b>Hướng dẫn giải.</b></i>


Ta có phương trình phản ứng:


CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O


Gọi khối lượng dung dịch CH3COOH và NaOH lần lượt là m và m' gam.



Giải ra ta được m = m'.


Thay vào (1) ta tính được a = 15. Vậy dung dịch CH3COOH có nồng độ a = 15%.


<b>C. BÀI TẬP VỀ NHÀ:</b>


<i><b>Bài 1. Hãy điền những từ thích hợp vào chỗ trống</b></i>
<i>a) Axit axetic là chất... không màu, vị....tan....trong nước.</i>
<i>b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế ...</i>


<i>c) Giấm ăn là dung dịch... từ 2 đến 5%.</i>


<i>d) Bằng cách ... butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được...</i>


<b>Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etilic và axit axetic.</b>
<b>A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.


Phương trình phản ứng minh họa :


CH2 = CH2 + H – OH H2SO4d,to→CH3 - CH2 –OH


CH3 - CH2 –OH + O2 men→ CH3COOH + H2O.


CH3COOH + HO – CH2CH3 CH3 –COO-CH2 –CH3 + H2O .


<b>B. BÀI TẬP</b>



<b>Giải bài 2 trang 144 SGK Hóa học 9. Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt </b>
hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH.


<b>Video hướng dẫn giải</b>


<b>Phương pháp giải - Xem chi tiết</b>
PP1: Dùng quì tìm


PP2: Dùng Na2CO3 hoặc CaCO3


<b>Lời giải chi tiết</b>


<b>Phương pháp thứ nhất là: Dùng quỳ tím: Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ rượu etylic khơng </b>
<b>làm quỳ tím đổi màu.</b>


<b>Phương pháp thứ hai là: Dùng Na2CO3 (hoặc CaCO3): </b>


<b>+ CH3COOH cho khí CO2 thốt ra </b>


2CH3COOH+Na2CO3→2CH3COONa+CO2+H2O
<b>+ C2H5OH khơng có phản ứng.</b>


<b>Giải bài 3 trang 144 SGK Hóa học 9. Có ba chất hữu cơ có cơng thức phân tử là C</b>2H4, C2H4O2,


C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết :


- Chất A và C tác dụng được với natri.
- Chất B ít tan trong nước.


- Chất C tác dụng được với Na2CO3.



Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C.
<b>Lời giải chi tiết</b>


Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với Na2CO3, suy ra trong phân tử có nhóm –COOH.


Vậy C2H4O2 là công thức phân tử của C, công thức cấu tạo của C là : CH3-COOH.


Chất A tác dụng được với Na, suy ra trong phân tử có nhóm –OH . Vậy C2H6O là công thức


phân tử của A, công thức cấu tạo của A là C2H5OH.


Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na, Na2CO3 là etilen CH2 = CH2.


<b>Giải bài 4 trang 144 SGK Hóa học 9. Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm</b>
44 gam CO2 và 27 gam H2O.


a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào ?


b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hiđro là 23.
<b>Phương pháp giải - Xem chi tiết</b>


- Lập luận: Do đốt cháy A thu được CO2 và H2O nên A chứa C, H và có thể có O.


- Tính nCO2 => nC => mC; nH2O => nH => mH


Tính mO=mA-mC-mH => nO


- Lập tỉ lệ C:H:O => CTĐGN => CTPT (dựa vào dữ kiện về phân tử khối của A).
<b>Lời giải chi tiết</b>



a) Đốt cháy A thu được CO2 và H2O. Vậy A chứa C, H và có thể có O.


nCO2 <b>= 44:44 =1 mol => nC = 1 mol => mC = 1.12 = 12 gam</b>


nH2<b>O = 27:18 = 1,5 mol => nH = 3 mol => mH = 3.1 = 3 gam</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Vậy trong A có các nguyên tố : C, H, O</b>


b) Ta có: C:H:O = nC:nH:nO = 1:3:0,5 = 2:6:1
<b>Vậy CTPT của A có dạng (C2H6O)n</b>


Theo đề bài tỉ khối của A so với hiđro là 23, vậy mA = 46
mA<b> = 46 => 46n = 46 => n = 1</b>


<b>Vậy công thức phân tử cuả A là C2H6O</b>


<b>Giải bài 5 trang 144 SGK Hóa học 9. Cho 22,4 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng </b>
với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản
ứng cộng nước của etilen.


<b>Phương pháp giải - Xem chi tiết</b>
Tính số mol nC2H4, nC2H5OH


nC2H5OH (LT) = nC2H4


nC2H5OH (TT) = nC2H5OH


Hiệu suất của phản ứng là: H = (nC2H5OH (TT)/nC2H5OH (LT)).100%



<b>Lời giải chi tiết</b>


Ta có: nC2H4<b> = 22,4/22,4 = 1 mol ; nC</b>2H5<b>OH = 13,8/46 = 0,3 mol</b>


Phản ứng của etilen với H2O:


<b>C2H4 + H2O H2SO4,to−−−−−→ CH3 - CH2 - OH</b>


<b>Theo lí thuyết nếu hiệu suất là 100% thì 1 mol khí etilen sinh ra 1 mol rượu etylic. Tuy nhiên, </b>
thực tế lại chỉ thu được 0,3 mol.


<b>Vậy hiệu suất của phản ứng là: 0,3/1.100% = 30%</b>


<b>C. BÀI TẬP VỀ NHÀ:</b>


<b>Giải bài 1 trang 144 SGK Hóa học 9. Chọn các chất thích hợp thay vào chữ cái rồi viết</b>
phương trình hóa học theo những sơ đồ chuyển đổi hóa học sau :


<b> GVBM</b>




</div>

<!--links-->
De cuong on tap hoa 10 hoc ki 2
  • 2
  • 4
  • 74
  • ×