Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.86 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ II MÔN CÔNG NGHỆ 8</b>
<b>A. Lý thuyết</b>
1. Nêu cấu tạo của bếp điện? So sánh bếp điện kiểu kín và bếp điện kiểu hở? Sử dụng loại nào an
<i>toàn hơn? Vì sao? ( Bài 42: Bếp điện nồi cơm điện- phần I. bếp điện)</i>
2. So sánh đăc điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang?
3. Đọc và giải thích số liệu kĩ thuật điện ghi trên đồ dùng và thiết bị điện. VD: trên bóng đèn ghi
220V- 40 W hãy cho biết ý nghĩa của 2 số liệu kĩ thuật trên.
<i>4. Trình bày đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà? ( gợi ý: phần ghi nhớ trang 175 sgk)</i>
<i>5. Nêu cấu tạo, cách phân loại và nguyên lý làm việc của công tắc? ( Bài 51- phần 1 công tắc điện </i>
<i>trang 176-177 sgk)</i>
<i>6. Nêu cấu tạo, công dụng và nguyên lý làm việc của cầu chì? ( Bài 53- phần I: Cầu chì trang 183- </i>
<i>184 sgk)</i>
<b>B. Bài tập</b>
1. Nhà em sử dụng nguồn điện 220V, em cần mua một bóng đèn cho đèn học. Trong 3 bóng đèn sau
em chọn bóng đèn nào? Tại sao?
+ Bóng đèn 1: 220V- 300 W
+ Bóng đèn 2: 110V- 60 W
+ Bóng đèn 3: 220V- 40 W
<i>(Gợi ý: Chú ý sự phù hợp giữa điện áp định mức của đồ dùng điện với điện áp mạng điện, sự phù </i>
<i>hợp của công suất đồ dùng điện với mục đích sử dụng đồ dùng điện)</i>
2. Cho quạt điện có số liệu kĩ thuật là 110V- 350W lắp vào mạng điện trong gia đình. Hỏi quạt điện