Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề cương ôn tập tiếng anh 6 học kì 2 năm học 2019 – 2020 trường THCS Thường Phước có hướng dẫn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.63 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề cương ôn tập ngữ pháp tiếng Anh 6 </b>
<b> 1. Thì hiện tại đơn </b>


 <b> Cấu trúc: </b>


<b>Động từ to be </b> <b>Động từ thường </b>


<b>Khẳng </b>
<b>định </b>


S + be (am/is/are) + …


<b>e.g.: I am a student. (Tôi là học sinh) </b>


S + V/ Vs-es +….


<b>e.g.: John has short black </b>


hair. (John có mái tóc ngắn màu
đen)


<b>Phủ </b>
<b>định </b>


S + be (am not/isn’t/aren’t) + not + …
<b>e.g.: His suit isn’t black. (Bộ đồ của anh ấy </b>
không phải màu đen)


S + don’t/ doesn’t + V-inf + …
<b>e.g.: They don’t have English </b>
on Monday. (Họ khơng có mơn


tiếng Anh vào thứ 2)


<b>Nghi </b>
<b>vấn </b>


 Be + S + …?
 Yes,S + be
 No, S + be not


<b>e.g.: Are they our partners in the flight? / </b>
Yes, they are. (Có phải họ là những người
đồng hành của chúng tôi trong chuyến bay
không? Vâng, đúng vậy)


 Do/ Does + S + V-inf
+…


 Yes, S + do/does
 No, S + don’t/ doesn’t
<b>e.g.: Does snow fall in winter? / </b>
Yes, it does. (Có tuyết rơi vào
mùa đơng phải không? Vâng,
đúng vậy)


 <b> Cách dùng: </b>


Diễn tả một sự thật hiển nhiên:


<b>e.g.: The Sun rises at East. (Mặt trời mọc ở hướng Đông.) </b>
 Diễn tả một lịch trình, thời khóa biểu:



e.g.: The train leaves the station at 7.am every morning. (Tàu rời ga lúc 7h mỗi sáng.)
 Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần


e.g.: He often does morning exercises in the morning. (Anh ấy thường tập thể dục vào
buổi sáng.)


 <b> Dấu hiệu nhận biết: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> /iz/ </b> <b>/s/ </b> <b>/z/ </b>


tận cùng bằng: ss, sh, x, z, o, ch tận cùng bằng: k, p, t, f tận cùng bằng: các âm còn
lại


<b>2.Thì hiện tại tiếp diễn </b>
<b> Cấu trúc: </b>


<b> Khẳng </b>
<b>định </b>


<i>S + be (am/is/are) + V-ing +… </i>


<i><b>e.g.: Sam is listening to music now. (Bây giờ Sam đang nghe nhạc) </b></i>
<i><b>Phủ định S + be not (am not/isn’t/aren’t) + V-ing +… </b></i>


<i>e.g.: They aren’t discussing the environmental pollution now. (Bây giờ họ </i>
đang thảo luận về vấn đề ô nhiễm môi trường.)


<b>Nghi vấn </b>  <i>Be (Am/ Is/ Are) + S + V-ing + …? </i>
 <i>Yes, S + be </i>



 <i>No, S + be not </i>


<i>e.g.: Is she wearing a red shirt at the moment? / No, she isn’t. (Có phải cơ </i>
ấy đang mặc chiếc áo sơ mi màu đỏ vào lúc này? Không, cô ấy không)


<b> Cách dùng: </b>


Diễn tả hành động đang diễn ra, hoặc xung quanh thời điểm nói:


<i><b>e.g.: She is talking with Tom at present. (Hiện tại, cơ ấy đang nói chuyện với Tom) </b></i>
 Diễn tả một kế hoạch:


<i><b>e.g.: We are going to London for John’s wedding on Saturday. (Chúng tôi dự định đến </b></i>
London tham dự đám cưới của John vào thứ 7)


 <i><b>Dấu hiệu nhận biết: Now, right now, at the moment, at this moment, at </b></i>
<i>present,… </i>


<b>2. Thì tương lai gần </b>
 <b>Cấu trúc: </b>
Khẳng


định


<i>S + be (am/ is/ are) + going to + V-inf + … </i>


<i><b>e.g.: She is working in London next week (Cô ấy sẽ làm việc ở London vào </b></i>
<i>tuần tới) </i>



Phủ định <i>S + be not (am not/ isn’t/ aren’t) + going to + V-inf + … </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

sẽ không tổ chức thi đấu trước tháng 10)


Nghi vấn <i>Be (Are/ Is) + S + going to + V-inf + … </i>


<i><b>e.g.: Is Linda going to buy a new car next month? (Có phải Linda dự định </b></i>
sẽ mua một chiếc xe mới vào tháng sau?)


<b> Cách dùng: </b>


Diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần.


<i><b>e.g.: She is going to visit Danang at weekend. (Cô ấy sẽ đến Đà Nẵng vào cuối tuần.) </b></i>
 Diễn tả một dự đoán dựa trên bằng chứng, căn cứ.


<i>e.g.: Are they going to have a holiday? They are booking the air tickets. (có phải họ sẽ </i>
có một kỳ nghỉ? Họ đang đặt vé máy bay.)




 <b>Dấu hiệu nhận biết: </b>


 next day, next Monday, next month, next year,…
 <i>tomorrow: ngày mai </i>


 <i>in + khoảng thời gian gần (in 5 minutes: trong 5 phút nữa) </i>
<i><b>3. Đại từ chỉ định –This/That/These/Those </b></i>


<i><b>e.g.: This is my notebook. (Đây là sổ tay của tôi.) </b></i>



 <b>That: Dùng để chỉ sự vật, người, số ít, ở cự ly xa </b>


<i><b>e.g.: That is my grandparents’ house. (Kia là nhà của ông bà tôi.) </b></i>


<i>→ This/That + is + N (singular/uncountable) (Danh từ số ít/ danh từ khơng đếm được) </i>
 <b>These: Dùng để chỉ sự vật, người, số nhiều, ở cự ly gần </b>


<i><b>e.g.: These are a lot of students on the schoolyard. (Đây là các sinh viên trên sân trường) </b></i>
 <b>Those: Dùng để chỉ sự vật, người, số nhiều, ở cự ly xa </b>


<i><b>e.g.: Those are many vehicles on the road. (Kia là nhiều xe cộ trên đường) </b></i>
<i>→ These/Those + are + N (plural) (Danh từ số nhiều) </i>


<b>4. Giới từ chỉ thời gian – On/In/At </b>


Giới từ chỉ thời gian


 <b>On: Vào (chỉ điểm thời gian), dùng để chỉ thứ trong tuần, và ngày trong tháng </b>
<i><b>e.g.: We have Literature on Friday. The meeting is organized on 2nd October. (Chúng </b></i>
tơi có mơn Văn vào thứ Sáu. Cuộc họp được tổ chức vào ngày 2 tháng 10.)


 <b>In: Vào (chỉ khoảng thời gian), dùng để chỉ tháng, năm, mùa trong năm, hay buổi </b>
trong ngày


<i><b>e.g.: The weather is hot in summer (Thời tiết nóng bức vào mùa hè) </b></i>
 <b>At: Vào (Chỉ điểm thời gian), dùng để chỉ giờ cụ thể </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>5. Giới từ chỉ nơi chốn </b>



Giới từ chỉ nơi chốn


<i><b>on </b></i> trên (có tiếp xúc bề mặt) <i><b>above </b></i> trên (không tiếp xúc bề
mặt)


<i><b>in </b></i> trong <i><b>near </b></i> gần


<i><b>at </b></i> tại (một vị trí hoặc địa chỉ cụ
thể)


<i><b>next to </b></i> bên cạnh


<i><b>opposite </b></i> đối diện <i><b>to the left </b></i> về phía bên trái


<i><b>in front </b></i>
<i><b>of </b></i>


trước <i><b>to the </b></i>


<i><b>right </b></i>


về phía bên phải


<i><b>behind </b></i> sau, phía sau, đằng sau <i><b>under </b></i> bên dưới


<b>6. So sánh hơn và so sánh nhất </b>
<i><b>a/ So sánh hơn </b></i>


 Đối với tính từ ngắn (tính từ có một âm tiết), tính từ tận cùng bằng “y”:
<i><b>S + be (am/is/are) + Adj-er + than + N </b></i>



<i><b>Eg: My pencil is longer than his pencil. / This exercise is easier than the exercise on the </b></i>
<i>10th page. (Bút chì của tơi dài hơn bút chì của anh ấy. / Bài tập này dễ hơn bài tập ở </i>
trang thứ 10.)


 Đối với tính từ dài (tính từ có hai âm tiết trở lên):
<i><b>S + be (am/is/are) + more + Adj + than + N </b></i>


<i><b>Eg: The USA Apple is more expensive than the orange (Táo Mỹ đắt hơn cam) </b></i>
Bạn cũng có thể tham khảo thêm: Tổng hợp tồn bộ cấu trúc THE MORE – THE


MORE và cách dùng.


<i><b>b/ So sánh nhất </b></i>


 Đối với tính từ ngắn, tính từ tận cùng bằng “y”:
<i><b>S + be (am/is/are) + Adj-est + … </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>S + be (am/is/are) + the most + Adj + …. </b></i>


<i><b>Eg: It is the most interesting film that I have ever watched (Đó là bộ phim thú vị nhất </b></i>
mà tơi từng xem)


<b> Một số trường hợp đặc biệt: </b>


<b> Tính từ </b> <b>So sánh hơn </b> <b>So sánh nhất </b>


<i>many/much more </i> <i>the most </i>


<i>little </i> <i>less </i> <i>the least </i>



<i>good </i> <i>better </i> <i>the best </i>


<i>bad </i> <i>worse </i> <i>the worst </i>


</div>

<!--links-->
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG ANH 9 HỌC KỲ I(08-09)
  • 14
  • 4
  • 52
  • ×