Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề cương ôn tập toán 6 học kì 2 năm học 2014 – 2015 trường THCS Thanh Quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.76 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường THCS Thanh Quan


<b>ĐỀ CƯƠNG HỌC KỲ II - TOÁN 6. </b>



<b>Năm học 2014 - 2015 </b>



<b>A. LÝ THUYẾT </b>


<i> Số học: HS trả lời các câu hỏi ôn tập chương III trang 63 – SGK tốn 6 </i>
<i> Hình học: Nắm vững các kiến thức </i>


1. Nửa mặt phẳng bờ a – Góc


2. Các loại góc – Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
3. Khi nào thì + = ?


4. Tia phân giác của một góc
5. Đường trịn. Tam giác


<b>B. BÀI TẬP </b>


<i> Các dạng bài chủ yếu: </i>


1. Thực hiện phép tính (hợp lý nếu có)
2. Tìm x


3. Ba bài tốn cơ bản về phân số
4. Bài hình tổng hợp


<i> Một số bài cụ thể </i>



<b>Bài 1: Tính giá trị các biểu thức sau (hợp lý nếu có) </b>


a/

+ .

+

:

b/

4 −

: 3 +



c/

.

+

.

+ 5

d/

15 − 6

: 11

− 2 : 1



e/

15

− 3 + 8

g/

(−3,2).

+ 0,8 − 2

: 3



<b>Bài 2: Tìm x, biết: </b>


a/

+ : =

b/

8 : − 10 = −8

c/ + 30% = −1,3


d/

3

+ 16 = −13,25

e/

2

− 50 : = 51

g/|2 − 1| = (−4)


<b>Bài 3: Một bể nước hình chữ nhật có chiều cao 1,6m, chiều rộng bằng chiều cao, chiều dài </b>


bằng 150% chiều rộng. Tính thể tích của bể.


<b>Bài 4: Một ô tô đã đi 12km trong 3 giờ. Giờ thứ nhất xe đi được quãng đường. Giờ thứ hai </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 5: Khối 6 của một trường THCS có ba lớp gồm 120 học sinh. Số học sinh lớp 6A chiếm </b>


35% số học sinh của khối. Số học sinh lớp 6B bằng số học sinh lớp 6A, còn lại là học sinh


lớp 6C. Tính số học sinh mỗi lớp.


<b>Bài 6: Một cửa hàng bán một số mét vải trong ba ngày. Ngày thứ nhất bán số mét vải. Ngày </b>


thứ hai bán số mét vải còn lại. Ngày thứ ba bán nốt 40 mét vải. Tính tổng số mét vải cửa



hàng đã bán.


<b>Bài 7: Nam đọc một cuốn sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất đọc cuốn sách. Ngày thứ hai </b>


đọc cuốn sách. Ngày cuối cùng đọc nốt 35 trang còn lại. Hỏi cuốn sách dày bao nhiêu trang?


<b>Bài 8: Một người mang đi bán một số trứng. Sau khi bán số trứng thì cịn lại 21 quả. Tính số </b>


trứng mang đi bán.


<b>Bài 9: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, xác định hai tia Oy, Oz sao cho </b> =
30 , = 60 .


a/ Hãy chứng tỏ tia Oy là tia phân giác của gọc xOz.


b/ Gọi Ot là tia đối của tia Ox. Tính góc tOy.


<b>Bài 10: Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OH, vẽ hai tia OI và OK sao cho </b> = 35 ,
= 80 .


a/ Tính góc IOK.


b/ Gọi OJ là tia đối của tia OI. Tính số đo góc kề bù với góc IOK.


<b>Bài 11: Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA, vẽ hai tia OB, OC sao cho </b> = 30 , =
140 .


a/ Tính góc BOC.


b/ Vẽ tia OD là phân giác của góc BOC. Tính .



<b>Bài 12: Vẽ hai góc kề bù xOy và yOx’. Biết </b> = 110 . Gọi Ot là tia phân giác của góc
xOy. Tính góc x’Ot.


<b>Bài 13: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho </b> = 60 ,
= 120 .


a/ Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox, Oy khơng? Vì sao?


b/ So sánh và .


c/ Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy khơng? Vì sao?


<b>Bài 14*: Chứng minh: </b>


= +

+

+

+

+

+

<



</div>

<!--links-->

×