Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Đề cương ôn tập HKI môn Địa lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.94 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP ĐỊA LÍ 8</b>


<b>A. TỰ NHIÊN CHÂU Á</b>
<b>1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ</b>


- Trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo ( 10

<sub>16’B -> </sub>

<sub>77</sub>0

<sub>44’B)</sub>



- Giáp 3 đại dương Phía bắc: Bắc Băng Dương, Phía nam: Ấn Độ Dương, Phía đơng:Thái
Bình Dương.


- Giáp 2 châu lục: Châu Âu , Châu Phi
<b>2. KÍCH THƯỚC LÃNH THỔ:</b>


- Là một bộ phận của lục địa á- âu, ngăn cách với châu âu qua dãy U-ran, với châu Phi
qua kênh đào Xuy- ê.


- Kích thước khổng lồ, rộng bậc nhất thế giới. Diện tích phần đất liền là 41 triệu km2, <sub>kể </sub>
ca các đảo thì rộng tới 44,4 triệu km2


- Trải dài trên 76 độ vĩ tuyến . Chiều rộng nơi lãnh thổ rộng nhất: 8500km


<i><b>Câu hỏi: Vị trí, kích thước châu á có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu?</b></i>


Vị trí và kích thước lãnh thổ làm cho khí hậu châu á phân hố rất đa dạng và mang
tính lục địa cao.


- Vị trí: trải dài từ vùng cực đến vùng xích đạo giúp châu á có đầy đủ các đới khí
hậu trên trái đất. Từ bắc xuống nam lần lượt là: Cực và cận cực.Ơn đới.Cận nhiệt .Nhiệt
đới. Xích đạo


- Kích thước rộng lớn làm cho khí hậu phân hố theo chiều Đơng – Tây, tạo ra


nhiều kiểu khí hậu. Vd đới khí hậu ơn đới phân hố thành: ơn đới lục địa, ơn đới hải
dương, ơn đới gió mùa.


- Vùng nằm sâu trong đất liền, khí hậu mang tính lục địa cao, rất khơ hạn, mùa hè
rất nóng, mùa đơng rất lạnh.


<b> 2. ĐỊA HÌNH CHÂU Á: Gồm 3 đặc điểm</b>


- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng bậc nhất
thế giới


- Núi chạy theo 2 hướng chính: B-N hoặc gần B-N, Đ-T hoặc gần Đ-T làm cho địa hình bị
chia cắt phức tạp


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu hỏi :</b>


<i>1. Địa hình Châu á có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu và sơng ngịi</i>


*Địa hình làm cho khí hậu châu á phân hoá đa dạng


- Núi, sơn nguyên cao ngăn chặn ảnh hưởng của biển vào đất liền, làm cho khí hậu
phân hố theo chiều đơng tây, tạo ra nhiều kiểu khí hậu. Vd ơn đới phân hố thành ơn đới
lục địa, ơn đới hải dương, ơn đới gió mùa.


- Ngoài ra, trên núi và sơn ngun cao khí hậu cịn phân hố theo độ cao
*Địa hình có ảnh hưởng đến sơng ngịi:


- Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính, địa hình bị chia cắt phức tạp nên sơng ngịi
châu Á có mạng lưới khá phát triển.



-Địa hình nhiều núi, sơn ngun cao, sơng có độ dốc lớn nên có giá trị thuỷ điện và
mùa lũ gây thiệt hại lớn.


<b>4. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU</b>
Gồm 2 đặc điểm chính:


- Khí hậu châu á phân hố rất đa dạng:


+ Khí hậu châu Á phân thành nhiều đới khác nhau: có 5 đới : cực và cận cực , ôn đới
, cận nhiệt , nhiệt đới , xích đạo .


+ Các đới khí hậu châu Á thường phân thành nhiều kiểu khác nhau: ( Ơn đới có 3
kiểu : kiểu ơn đới lục địa , kiểu ơn đới gió mùa, kiểu ơn đới hải dương; Cận nhiệt có 4
kiểu : kiểu cận nhiệt địa trung hải, kiểu cận nhiệt gió mùa, kiểu cận nhiệt lục địa, kiểu núi
cao; Nhiệt đới có 2 kiểu :nhiệt đới khơ, nhiệt đới gió mùa)


- Phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa:
+ Nhiệt đới gió mùa: Đơng nam á, nam á


+ Ơn đới gió mùa và cận nhiệt gió mùa: Đơng á


+ Các kiểu khí hậu lục địa: Tây nam á, Trung á
<b>Câu hỏi:</b>


<i><b>Câu 1. Giải thích vì sao châu Á có nhiều loại khí hậu?</b></i>
Giải thích:


- Châu á có kích thước khổng lồ.


- Vị trí trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.



- Địa hình nhiều hệ thống núi, sơn ngun cao ngăn chăn ảnh hưởng của biển vào
đất liền và làm cho khí hậu phân hố theo chiều cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Khí hậu châu á phân hố thành nhiều đới từ bắc xuống nam. Gồm đới cực và cận cực,
ơn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo. Vì lãnh thổ châu á trải dài từ vùng cực đến vùng
xích đạo


- Phân thành nhiều kiểu theo chiều đơng tây (vd:Đới cận nhiệt có: cận nhiệt gió mùa, cận
nhiệt Địa Trung Hải, Cận nhiệt lục đia).


<i><b>Nguyên nhân do kích thước lãnh thổ rộng lớn, các núi sơn nguyên cao ngăn chặn ảnh </b></i>
hưởng của biển.


- Ngồi ra ở vùng núi, sơn ngun cao khí hâu cịn phân hố theo độ cao.


<i><b>Câu 3. Khí hậu gió mùa ẩm ở Đông á, nam á, đông nam á có đặc điểm chung gì?</b></i>
- Mùa hạ: gió từ đại dương thổi vào mang theo nhiều hơi nước, làm cho thời tiết nóng ẩm,
mưa nhiều


- Mùa đơng: gió từ lục địa thổi ra, tạo thời tiết khô và lạnh


<i><b>Câu 4. Châu á có mấy loại khí hậu phổ biến, nêu đặc điểm và vùng phân bố của </b></i>
<i><b>chúng?</b></i>


- Có 2 loại khí hậu phổ biến|


+ Khí hậu gió mùa: Ơn đới gió mùa và cận nhiệt gió mùa ở Đơng á, nhiệt đới gió mùa ở
Đơng Nam á, Nam á.



Đặc điểm: Mùa hạ: gió từ đại dương thổi vào mang theo nhiều hơi nước, làm cho
thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều.Mùa đơng: gió từ lục địa thổi ra, tạo thời tiết khô và lạnh
+ Khí hậu lục địa: gồm cận nhiệt lục địa, ôn đới lục địa, nhiệt đới khô. Phân bố ở Tây
Nam á, Vùng nội địa


Đặc điểm: mùa hạ nóng khơ, mùa đơng lạnh khô. Lượng mưa chỉ khoảng
200- 500mm, lượng bốc hơi rất lớn nên độ ẩm khơng khí rất thấp.


<b>Câu 5. Dựa vào biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở I-an-gun.:</b>


a) Nêu nhận xét về nhiệt độ, lượng mưa. Cho biết biểu đồ thuộc kiểu khí hậu nào?
b) Giải thích vì sao I-an-gun lại mưa rất nhiều vào mùa hạ?


HD: a, nhận xét:


- Nhiệt độ cao quanh năm. nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 25 0c(tháng 1). Nhiệt độ
cao nhất khoảng 320<sub>c (tháng 4, 5). Có 2 lần nhiệt độ cực đại (tháng 4,5 và tháng 10,11).</sub>
- Mưa: lượng mưa lớn, mưa phân bố theo mùa, mùa hạ mưa nhiều (tháng 5-10).
Mùa đơng mưa ít.


Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>E- ri- at: </b>


<b>- Nhiệt độ: chênh lệch nhiệt độ lớn (biên độ nhiệt năm lớn). Tháng có nhiệt độ cao nhất </b>
khoảng 380<sub>C (tháng 7). Tháng có nhiệt độ thấp nhất khoảng 13</sub>0<sub>C (tháng 1).</sub>


- Lượng mưa: mưa rất ít, mưa chỉ xuất hiện vào các tháng mùa đông, tháng mưa cao nhất
cũng chỉ khoảng 200 mm (tháng 2). Một số tháng khơng có mưa (tháng 7,8,9).



=> kết luận: Đây là khu vực có khí hậu nhiệt đới khơ
<b>U- lan-ba-to:</b>


<b>- Nhiệt độ: chênh lệch nhiệt độ chênh lệch rất lớn trong năm. Tháng có nhiệt độ cao nhất </b>
khoảng 240<sub>C (tháng 6). Tháng có nhiệt độ thấp nhất khoảng – 12</sub>0<sub>C (tháng 1). </sub>


- Lượng mưa: Rất ít. Mưa tập trung vào các tháng mùa hạ. Tháng mưa nhiều nhất khoảng
500 mm (tháng 6). Một số tháng hầu như không có mưa (tháng 10,11,12)


=> kết luận: ơn đới lục địa.


<b>4. SƠNG NGỊI CHÂU Á: 3 đặc điểm chính</b>


- Sơng ngịi châu á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.


vd sông Tigơrơ, Ơphrat, S ấn, s Hằng, s Mê Cơng, S Hồng Hà, Trường Giang.
- Các sơng ở châu á phân bố khơng đều và có chế độ nước khá phức tạp.


- Các sơng Bắc á có giá trị chủ yếu về giao thơng và thuỷ điện, cịn sông ở các khu vực
khác có giá trị về cung cấp nước cho sx và đời sống, thuỷ điện, giao thông, du lịch, đánh
bắt nuôi trồng thuỷ sản.


<b> Đặc</b>
<b>điểm</b>


<b>Khu vực</b>


<b>Mạng lưới sông</b> <b>Hướng chảy</b> <b>Chế độ nước</b>


BẮC Á



Có mạng lưới
sơng ngịi dày đặc
với nhiều sông lớn:
sơng Ơ bi, sơng
I-nê-nit-xây, sơng Lê
Na…


Nam lên
Bắc


+ Mùa đơng: sơng bị
đóng băng kéo dài.


+ Mùa xuân: nước sông
lên nhanh (do băng tuyết
tan ) gây ra lũ băng lớn.


ĐÔNG NAM Á
NAM Á


Có mạng lưới
sơng ngịi dày đặc
với nhiều sông lớn:


- Đông - Tây
- Bắc - Nam


Chế độ nước phụ thuộc
chế độ mưa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ĐƠNG Á


sơng A-mua, sơng
Hồng Hà, sông
Trường Giang, sông
Mê Kông, sông
Hằng….


nước lớn.


+ Mùa khô: nước sông
cạn.


TÂY NAM Á
TRUNG Á


Sông ngịi kém
phát triển


Gần Đơng
-Tây


+ Mùa khô: nước sông
cạn hoặc kiệt.


+ Mùa mưa: nước không
lớn (do mưa, tuyết và
băng tan từ các núi cao).
<b>Câu hỏi:</b>



<b>Câu 1. CMR: sơng ngịi châu á phân bố khơng đều và có chế độ nước khá phức tạp?</b>
- Sơng Bắc á: + Khá phát triển.


+ Chảy theo hướng Nam lên Bắc


+ Mùa đông sơng đóng băng, lũ lớn vào mùa xn
+ Nguồn cung cấp: Băng tuyết tan


- Sông Đông á, Đông Nam á, Nam á:
+ Rất phát triển


+ Lũ cuối hạ đầu thu, cạn vào cuối đông đầu xuân
+ Nguồn cung cấp: phụ thuộc vào chế độ mưa mùa
- Sông Tây Nam Á, Trung Á:


+ Kém phát triển

(

vì có khí hậu lục địa khơ hạn

).



+ Lưu lượng nước càng về hạ lưu càng giảm, có một số sơng “chết”
giữa hoang mạc


+ Nguồn cung cấp: Băng tuyết tan


<b>Câu 2. Cho biết giá trị và những bất lợi của sơng ngịi châu á?</b>


- Các sơng Bắc á có giá trị chủ yếu về giao thơng và thuỷ điện, cịn sơng ở các khu
vực khác có giá trị về cung cấp nước cho sx và đời sống, thuỷ điện, giao thông, du lịch,
đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản.


- Bất lợi: Lũ lụt gây thiệt hại lớn về người và của



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>5. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA THIÊN NHIÊN CHÂU Á:</b>
- Thuận lợi:


+ Nhiều khoáng sản có trữ lượng rất lớn ( Than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc...)


+ Các tài nguyên Đất, nước, khí hậu, rừng, biển rất đa dạng, các nguồn năng lượng ( địa
nhiệt, mặt trời, gió, nước) rất dồi dào. Tíh đa dạng của tài nguyên là cơ sở đẻ tạo ra tính
đa dạng của sản phẩm.


- Khó khăn:


+ Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn, các vùng lạnh giá chiếm diện tích
lớn gây trở ngại cho giao thơng, mở rộng diện tích trồng trọt, chăn nuôi của các dân tộc
+ Các thiên tai ( động đất, núi lửa, bão, lũ...) gây thiệt hại lớn về người và của


<b>B. ĐỊA LÍ KINH TẾ – XÃ HỘI CHÂU Á</b>
<b>1. CHÂU Á LÀ MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN </b>


<i><b> Giải thích vì sao Châu á có dân số đông nhất thế giới?</b></i>


<b> - Dân số châu á chiếm trên 60% dân số thế giới ( năm 2002)</b>


- Gấp 5 lần dân số châu âu, gấp 117 lần dân châu đại dương, gấp 4 lần châu mĩ và
châu phi


- Có các nước đơng dân nhất, nhì thế giới là Trung Quốc và ấn Độ
<b>* Nguyên nhân Châu á đông dân:</b>


<b>- ĐK tự nhiên: thuận lợi cho sinh sống và sản xuất:</b>



+ Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều chiếm diện tích lớn
+ Nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ


+ Nguồn nước dồi dào


+ Tài nguyên rừng, biển, khoáng sản phong phú
<b>- ĐK kinh tế – xh: </b>


+ Tập quán trồng lúa nước cần nhiều lao động


+ Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, là cái nôi của nhiều nền văn minh
+ Hầu hết các nước có nền kinh tế đang phát triển, cần nhiều lao động
+ Quan niệm con trai con gái còn nặng nề


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>3, Nơi ra đời của các tôn giáo lớn:</b>


-An độ giáo: ra đời thế kỉ đầu, thiên niên kỉ thứ nhất trước công nguyên. ở ấn Độ
- Phật giáo: thé kỉ 6, tr CN ở ấn Độ


- Kitô giáo: Đầu CN tại Palestin


- Hồi giáo: Thế kỉ 7 sau CN, tại arâpxêut


<b>4. PHÂN BỐ DÂN CƯ: </b>


<i><b>Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư châu á: Không đồng đều</b></i>


- Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển thuộc Đông á, Đông Nam á, Nam á. (Một số
nơi mật độ dân số trên 100ng/ km2<sub> như phía đơng Trung Quốc, đồng bằng ven biển Việt </sub>


Nam, án Độ... )Do ở đây địa hình bằng phẳng, giao thơng thuận lợi, đất đai màu mỡ, khí
hậu nóng ẩm mưa nhiều.


- Thưa thớt: vùng núi, cao nguyên thuộc Tây Nam á, vùng trung tâm nội địa (vd phía tây
Trung Quốc,Irac,Arâpxêut.. chưa đến 1ng/km2<sub>) Vùng lạnh giá phía bắc. Do ở đây đi lại </sub>
khó khăn, khí hậu khơ hạn, lạnh giá.


<b>5. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CHÂU Á:</b>


<b>Câu 1. Vì sao nói sau chiến tranh thế giới 2, kinh tế các nước châu á vươn lên mạnh </b>
<b>mẽ nhưng phát triển không đồng đều? ( BT về nhà)</b>


Sau thế chiến II, kinh tế các nước châu á rơi vào kiệt quệ,, người dân vô cùng cực
khổ. Đến nửa cuối thế kỉ XX, kinh tế châu á vươn lên mạng mẽ nhưng phát triển khơng
đều, có thể chia ra các nhóm nước như sau:


- Nước phát triển: Nhật Bản. Kinh tế xã hội phát triển toàn diện, là cường quốc
công nghiệp đứng thứ 2 TG


- Các nước và lãnh thổ cơng nghiệp mới (NICS): Có trình độ cơng nghiệp hố cao
và nhanh. Như Xingapo, Đài loan, Hàn Quốc, Hồng Kông


- Các nước Công – nông nghiệp: Công nghiệp phát triển nhanh nhưng nơng nghiệp
cịn đóng vai trị quan trọng. (Trung quốc, ấn độ, Thái Lan, Malaixia, Việt nam)


- Các nước Nông nghiệp: Mianma, lào, Campuchia


- Các nước giàu lên nhờ dầu mỏ nhưng kinh tế xã hội phát triển chưa cao như :
Brunây, arâpxêut, Côoet



- Hiện nay, ở châu á, Các nước có thu nhập thấp, đời sơng người dân nghèo khổ còn
chiếm tỉ lệ cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>* Thành tựu của nền nông nghiệp châu á?</b>


- Chiếm 93% sản lượng lúa gạo, 39% sản lượng lúa mì của thế giới


- Trung Quốc, Ấn Độ là hai nước đông dân nhất thế giới đã cung cấp đủ lương thực cho
người dân và còn thừa để xk


- Thái Lan, Việt Nam từ chỗ là nước phải nhập khẩu lương thực, thì nay xuất khẩu gạo
đứng nhất nhì thế giới


- Các cây trồng ,vật ni rất đa dạng:


- Châu á nổi tếng với các loại cây công nghiệp như bông, chè, cao su , cà phê, dừa, cọ
dầu...


<b>* Nhờ những đk nào giúp châu á sx lúa gạo nhiều nhất thế giới?</b>
<b>- Đk tự nhiên:</b>


+ Nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ ( ấn hằng, Đb lưỡng hà, đb sơng cửu long...)
+ Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều đặc biệt là ở vùng kh gió mùa thuộc đơng á, nam á, đơng
nam á. thích hợp với đặc điểm sinh thái của cây lúa nước


+ Sơng ngịi phát triển, nguồn nước dồi dào vừa bồi đắp phù sa màu mỡ vừa cung cấp
nước cho tưới tiêu.


- Đk Kinh tế – xh:



+ Lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước
+ Dân số đông thị trường tiêu thụ rộng lớn,


+ Người dân có tập quán ăn nhiều lương thực, đặc biệt trong bữa ăn khơng thể thiếu cơm


<b> b, Cơng nghiệp</b>


<i>* Vì sao nói cơng nghiệp của châu á đa dạng nhưng phát triển chưa đều?</i>


- Cơ cấu CN của châu á đa dạng gồm: CN khai khoáng, CN luyện kim, Cơ khí chế tạo,
Điện tử, sx hàng tiêu dùng...


- CN khai khoáng phát triên ở hầu hết các nước


- CN luyện kim, cơ khí chế tạo, điện tử: phát triển ở các nước có trình độ KHKT như
Nhật , Trung Quốc, ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan


- CN sx hàng tiêu dùng: phát triển ở hầu hết các nước


<i>* Vì sao các nước châu á phát triển mạnh các ngành công nghiệp sx hàng tiêu dùng ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Có nguồn lao động dồi dào, thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp nhẹ là
các ngành cần nhiều lao động, vừa phát triển sx vừa tạo được nhiều việc làm cho người
dân


+ Châu á có nguồn ngun liệu từ trồng trọt, chăn ni, từ rừng, biển rất dồi dào
thuận lợi cho cn chế biến lttp


+ Phần lớn các nước Châu á ở trình độ đang phát triển, vốn ít cần quay vịng vốn
nhanh, trình độ KHKT chưa cao nên chủ yếu họ đầu tư cho CN nhẹ.



<b>Công nghiệp : Sản xuất rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều </b>



- Các ngành luyện kim, cơ khí, điện tử phát triển ở Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn


Quốc, Ấn Độ, đài Loan



- Công nghiệp nhẹ phát triển hầu hết ở các nước



- Những nước phát triển ngành công nghiệp : Nhật bản, Hàn Quốc, Đài Loan


- Các sản phẩm công nghiệp nổi tiếng như : Điện tử, xe ô tô





<b>---II. ĐỊA LÍ CÁC KHU VỰC CHÂU Á</b>
<b>A. TÂY NAM Á</b>


<b>Câu hỏi</b>


1. Đặc điểm vị trí địa lí Tây Nam á? ý nghĩa đối với sự phát triển kt-xh?
- Vị trí: Nằm giữa các vĩ tuyến: khoảng từ 120<sub>B - 42</sub>0<sub>B</sub>


Giáp nhiều biển, vịnh biển: Vịnh pec-xich, biển Arap, biển đen, biển Đỏ, biển Caxpi, Địa
Trung Hải. Giáp Nam á, Trung á, ngăn cách với châu Phi qua kênh đào xuy- ê.


<i>- ý nghĩa: Vị trí chiến lược quan trọng. Nằm trên đường giao thơng hàng hải quốc tế, ngả </i>
3 châu lục Âu- á- Phi. Nằm trên túi dầu mỏ của thế giới (65% trử lượng dầu mỏ TG). Vừa
thuận lợi để phát triển cơng nghiệp hố dầu, giao lưu kinh tế với thế giới nhưng cũng là
địa bàn nhạy cảm, dễ xảy ra tranh chấp.


2. Sự phân bố các miền địa hình của Tây nam á?



- Địa hình tây nam a chủ yếu là núi và sơn nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Phía tây nam là sơn nguyên A-rap rộng lớn,tương đối bằng phẳng.


- Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà,

rất màu mỡ


3. Khí hậu:


Tây Nam A nằm trong đới khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt, gồm các kiểu nhiệt đới khô, cận
nhiệt lục địa, cận nhiệt Địa Trung Hải. Khí hậu rất khơ hạn, mưa rất ít, độ bốc hơi rất lớn,
độ ẩm khơng khí thấp vì vậy cảnh quan ở đây chủ yếu là hoang mạc, bán hoang mạc.
4. Sông ngịi: kém phát triển, 2 sơng lớn nhất khu vực là Ti-gơ-rơ và ơphrat. Chế độ nước
của sơng ngịi phụ thuộc rất lớn vào chế độ nước do băng tuyết tan từ các đỉnh núi cao.
5. Tài nguyên:


Giàu tài nguyên dầu mỏ bậc nhất thế giới, nơi đây chiếm 65% trữ lượng dầu mỏ, 25% trữ
lượng khí đốt của thế giới. Dầu mỏ và khí đốt tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng
Lưỡng Hà, ven vịnh Pec-xich. Các nước giàu dầu mỏ như Cô-oét, A-rập-xê-út, I-rắc.


<i>6. Dân cư.</i>


- Điều kiện tự nhiên khó khăn nên Tây Nam á là khu vực ít dân của châu á, dân só khoảng
286 triệu người.


- Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng ven biển, đồng bằng,vùng có nhiều mưa là những nơi
có thể đào giếng lấy nước ngầm cho sinh hoạt và sx.


- Phần lớn người dân theo đạo Hồi


<i>7. Kinh tế.</i>



Trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch giữa các nước trong khu vực. Những nước giàu
dầu mỏ là những nước có thu nhập rất cao. Dựa vào điều kiện tự nhiên, trước đây người
dân chủ yếu làm nơng nghiệp, trồng lùa mì, chà là, chăn nuôi du mục và dệt thảm. Ngày
nay,nhiều nước đã phát triển công nghiệp va thương nghiệp, đặc biệt là cộng khiệp khai
thác và chế biến dầu khí. Mỗi năm khai thác được 1,1 tỉ tấn dầu, bằng 1/3 sản lượng dầu
mỏ hằng năm của thế giới. Các nước có sản lượng dầu mỏ lớn là A-rập-xê-ut, Cơ-oet,
I-rắc.


<i>8. Chính trị</i>


Tây Nam á có vị trí chiến lược quan trọng, nằm ở ngả 3 châu lục Au-á-Phi, nằm trên
đường giao thông hàng hải quốc tế, có kênh đào Xuy-ê chạy qua nối biển Địa Trung Hái
và biến Đỏ, thông Đại Tây Dương và Ân Độ Dương. Lại có nguồn tài nguyên dầu mỏ
giàu có nên đây là địa bàn thường xuyên xảy ra các cuộc tranh chấp, xung đột giữa các bộ
tộc, đân tộc, trong và ngồi khu vực. Tình hình chính trị xã hơi bất ổn định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Vị trí nằm về phía Nam châu á, có 3 mặt giáp biển: Biển A-rap, vịnh Ben-gan, Ân độ
dương.


<b>I. Địa hình Nam á: Nam á có 3 miền đìa hình khác nhau:</b>


+ Phía bắc: hệ thống núi Hy-ma-lay-a hùng vĩ, hướng TB-ĐN, dài gần 2600km, rộng
trung bình 320-400km


+ Phía Nam: cao nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng, hai rìa phía Tây và phía
Đơng là các dãy Gát Tây và Gát Đông.


+ Nằm giữa chân núi Hy-ma-lay-a và sơn nguyên Đê-can là đồng bằng ấn-Hằng rộng và
bằng phẳng, chạy từ biển A-rap đến vịnh Ben-gan hơn 3000km, rộng từ 250-350km.


<i><b>II. Khí hậu, sơng ngịi và cảnh quan tự nhiên:</b></i>


- Đại bộ phận Nam á nằm trong kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trên các vùng đồng bằng
và sơn ngun thấp, mùa đơng có gió mùa đơng Bắc với thời tiết lạnh khơ, mùa hạ từ
tháng 4 đến tháng 9, gió mùa Tây Nam nóng ẩm.


- Trên các vùng núi cao, đặc biệt ở Hy-ma-lay-a, khí hậu phân hố theo độ cao và hướng
sườn. Trên các sườn phía Nam, dưới thấp thuộc khí hậu nhiệt đới gío mùa ẩm, mưa nhiều,
càng lên cao khí hậu mát dần. Từ độ cao 4500m trở lên là đới băng tuyết vĩnh cửu. ở sườn
phía Bắc, có khí hậu lạnh và khơ, lượng mưa dưới 100mm. Vùng Tây Bắc ấn độ và
Pa-kix-tan thuộc khí hậu nhiệt đới khô, lượng mưa hằng năm từ 200-500mm.


Ảnh hưởng của dãy núi Himalaya đến khí hậu Nam Á



- Núi Himalaya là hàng rào khí hậu ở Nam Á vì ngăn ảnh hưởng của gió mùa đơng


bắc từ Bắc Á tràn về.



- Sườn nam của Himalaya đón gió mùa TN gây mưa lớn ở sườn đông nam và đồng


bằng Ấn Hằng.



- lượng mưa phân bố không đồng đều trên lãnh thổ> nơi có mưa nhiều là phía Đơng Nam
và phía Tây dãy Gát tây, nơi đây có những địa điểm lượng mưa dến 11000mm/năm như
Sê-ra-phun-ri. Nơi mưa ít ở Tây Bắc, có nơi chỉ khoảng 183mm/năm.


- Nam á có nhiều hệ thống sơng lớn như sơng Ân, sông Hằng, sông Bramaput.


- Nam á nhiều kiếu cảnh quan: rừng nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc, và cảnh quan núi
cao.


* Địa hình tác động như thế nào đến khí hậu Nam á?



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Phía Bác là hệ thống núi Hymalaya hùng vỹ, chạy theo hướng TB-ĐN, dài gần 2600km,
rộng từ 320-400km. Đây là ranh giới khí hậu quan trọng giữa Trung á và Nam á. Về mùa
đơng, Hymalaya có tác dụng như một bức tường thành chắn khối khơng khí lạnh từ Trung
á tràn xuống, làm cho Nam á ấm hơn miền Bắc việt Namlà nơi có cùng vỹ độ. Đồng thời
nó đón gió mùa tây nam từ biển thổi vào, mưa trút hết ở sườn nam, lượng mưa TB
2000-3000mm/năm.


- Phía Nam là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa phía đơng và
phía tây của sơn nguyên là hai dãy Gát Đông và Gát Tây, 2 dãy núi này có tác dụng ngăn
cản ảnh hưởng của biển vào đất liền nên sơn nguyên Đê-can là khu vực ít mưa


- Nằm giữa chân núi Hymalaya và sơn nguyên Đê-can là đồng bằng Ân-Hằng, rộng và
bằng phẳng, là hành lang hứng mưa từ gió mùa Tây Nam mang đến.


- Trên các vùng núi cao, nhất là Hymalaya, khí hậu thay đổi theo chiều cao và phân hoá
rất phức tạp. Các sườn phía Nam, phần thấp thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mưa
nhiều. Càng lên cao khí hậu càng mát dần. Từ độ cao 4500m trở lên là đới băng tuyết vĩnh
cửu. Sườn phía Bắc có khí hậu lạnh và khô, lượng mưa dưới 100mm.


- Vùng Tây Bắc ấn Độ và Pakistan thuộc đới khí hậu nhiệt đới khơ, lượng mưa từ
200-500mm.


* Vì sao Nam Á có lượng mưa lớn nhất thế giới.
-Nam Á là khu vực có lượng mưa lớn nhất thế giới


- Nguyên nhân :+ Ảnh hưởng của vị trí địa lí ( nằm trong khu vực hoạt động gió mùa châu
Á)


+ Địa hình cao ở phía Bắc , hướng địa hình( dãy Hymalaya vng góc với hướng gió


mùa Tây Nam thổi từ vịnh Ben -Gan vào )


<b>III. Dân cư.</b>


- Nam Á là khu vực tập trung dân cư đông đúc của châu Á : 1356 triệu người ( năm
2001), mật độ dân số cao302 người / km2.


- Ấn Độ là nước đông dân nhất trong khu vực. xếp thứ 2 trên thế giới về dân số sau Trung
Quốc. Phân bố dân cư không đều, các vùng đồng bằng và các vùng có mưa nhiều dân cư
tập trung đông - - - Dân cư chủ yếu theo, Ấn Đô giáo, hồi giáo, phật giáo ... Các tơn giáo
có ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh tế-xã hội ở Nam á.


<b>IV. Kinh tế-xã hội</b>


- Các nước trong khu vực có nền kinh tế phát triển,hoạt động sản xuất nông nghiệp vẫn là
chủ yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Sản lượng công nghiệp của Ân Độ đứng hàng thứ 10 thế giới, có nhiều ngành đạt
trình độ cao: luyện kim, cơ khí chế tạo, điện tử ...


+ Nơng nghiệp đạt nhiều thành tựu to lón, nhờ 2 cuộc cách mạng xanh và cách
mạng trắng Ân Độ đã giải quyết tốt vấn đề lương thực, thực phẩm cho nhân dân.


3. Cách mạng xanh là gì? cm trắng là gì? trình bày những thành tựu của nơng
nghiệp ấn Độ?


- Cách mạng xanh là cuộc cách mạng trong nghành trồng trọt, được tiến hành bằng
các biện pháp cải tạo, lai tạo, nhập khẩu giống cây trồng, ứng dụng KHKT và trồng trọt,
hố học hố, điện khí hố ... nơng nghiệp, vì vậy đã cho sản lượng lương thực dồi dào.
- Cách mạng trắng là cách mạng trong ngành chăn nuôi, được tiến hành bằng các


biện pháp cải tạo giống vật nuôi cho năng suất thit, trứng, sữa cao nhất, đặc biệt là giống
trâu và dê khoẻ, cho sản lượng sữa có chất lượng đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của người
dân Ân Độ, đặc biệt là những người ăn kiêng.


Trước đây ấn độ thường xuyên thiếu lương thực, Nhờ 2 cuộc cách mạng trong nông
nghiệp, Ân Độ đã có sản lượng lúa gạo nhiều thứ 2 châu á, cung cấp dủ nhu cầu lương
thực thực, thực thực phẩm cho số dân đông thứ 2 thề giới và cịn thừa để xuất khẩu.


<b>C. ĐƠNG Á:</b>


1. Vị trí địa lý và phạm vi khu vực Đông A


- Lãnh thổ Đông á gồm 2 bộ phận khác nhau: phần đất liền và phần hải đảo. Phần đất liền
bao gồm Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên. Phần hải đảo gồm quần đảo Nhật Bản, Đảo
Đài Loan và đảo Hải nam.


- Đông á giáp với Trung á, Nam á, Đơng Nam á, phía đơng mở ra Thái Bình Dương rộng
lớn.


2. Đặc điểm tự nhiên:


<i><b>Bộ phận</b></i>


<i><b>Lãnh thổ</b></i> <i><b>Đặc điểm địa hình</b></i> <i><b>Đặc điểm khí hậu cảnh</b></i>
<i><b>quan</b></i>


<i><b>Sơng ngịi</b></i>


<i><b>Phía</b></i>
<i><b>Tây</b></i>



Núi, sơn ngun
cao, hiểm trở
và các bồn địa rộng.


- Khí hậu cận nhiệt lục địa
quanh năm khơ hạn


- Cảnh quan thảo nguyên
khô, hoang mạc và bán


Có 3 con sơng
lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Đất</b></i>
<i><b>liền</b></i>


hoang mạc. - Sơng Hồng




- Sơng Trường
Giang


- Chế độ nước
theo mùa : lũ
vào cuối hạ đầu
thu.


<i><b>Phía</b></i>


<i><b>Đơng</b></i>


Vùng đồi, núi thấp
xen đồng bằng rộng


lớn.


- Phía đơng và hải đảo có
khí hậu gió mùa ẩm
+ Mùa đơng gió mùa Tây
bắc: rất lạnh và khơ.
+ Mùa hè gió mùa đông
nam: ẩm và mưa nhiều.
- Cảnh quan rừng là chủ
yếu


<i><b>Hải đảo</b></i>


Vùng núi trẻ, núi
lửa,động đất hoạt
động mạnh( núi Phú


Sĩ cao nhất)


* Phần đất liền:


+ Gồm Trung Quốc va bán đảo triều Tiên, chiếm đại bộ phận diện tích lãnh thổ Đơng á
(83,7% diện tích lãnh thổ)


+ Có điều kiện tự nhiên đa dạng, phân thành 2 miền rõ rệt:



Đk tự nhiên Nửa phía Tây Nửa phía Đơng


Địa hình Là miền núi và sơn nguyên cao hiểm
trở, xen với các bồn địa rộng.


- Núi cao: Thiên Sơn, Côn Luân,
Hymalaya


- Sơn nguyên Tây Tạng, Thanh hải
- Bồn địa: Duy Ngơ Nhĩ, Ta-rim...


Gồm các núi trung bình, núi thấp xen với
các đồng bằng rộng, bằng phẳng


- Đồng băng: Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa
Trung..


Sơng ngịi Nơi bắt nguồn của các con sơng lớn
(HồngHà, Trường giang)


Nơi các sơng lớn (Hồng Hà, Trường
Giang) đổ ra biển


Khí hậu Nằm sâu trong nội địa, gió mùa khơng
xâm nhập vào được nên Khí hậu khơ
hạn


Khí hậu gió mùa ẩm, một năm có 2 mùa
gió, mùa đơng có gió mùa Tây bắc, thời


tiết khơ và lạnh. Mùa hè gió Đơng nam từ
biển vào, thời tiết mát, ẩm, mưa nhiều.
Cảnh quan Chủ yếu là thảo nguyên khô, hoang mạc


và bán hoang mạc


Rừng lá rộng ôn đới và cận nhiệt đới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

* Các sông lớn ở phần đất liền: Hoàng Hà, Trường Giang đều bắt nguồn từ sơn nguyên
Tây Tạng, chảy về phía đông, đều bồi đắp nên những đồng bằng châu thổ màu
mỡ,nguồn cung cấp nước chủ yếu là băng tuyết tan và nước mưa, có lũ lớn vào
cuối hạ, đầu thu và cạn vào mùa đông xuân ; nhưng chế độ nước rất khác nhau:
sơng Hồng Hà có chế độ nước thất thường, hay có lũ lớn vào mùa hạ gây thiệt hại
cho mùa màng và đới sống nhân dân cịn sơng Trường Giang có chế độ nước điều
hoà.


* Phần hải đảo:


- Gồm quần đảo Nhật Bản và đảo Đài Loan


- Là miền núi trẻ nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương, thường xảy ra động đất, núi
lửa, Địa hình chủ yếu là núi, đồng bằng nhỏ, hẹp


- Sông ngắn, dốc, nhiều suối nước nóng


- Cảnh quan chủ yếu là rừng lá rộng ơn đới và cận nhiệt đới
<b>2. Kinh tế-xã hội khu vực đông á</b>


<i>a. Khái quát về dân cư và sự phát triển của khu vực Đông á</i>



- Đông á là khu vực có dân số rất đơng: 1503 triệu người ( năm 2000), nhiều hơn dân số
của các khu vực lớn như Châu Phi, Châu Âu, Châu Mĩ


- Các quốc gia Đơng á có nền văn hố gần gũi nhau


- Sau chiến tranh tranh thế giới 2, nền kinh tế các nước Đông A đều kiệt quệ. Ngày nay
kinh tế xã hội Đơng á có đặc điểm:


+ Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao


+ Quá trình sản xuất đi từ sản xuất để thay thế nhập khẩu đến sx để xuất khẩu
+ Một số nuớc như Nhật, Trung Quốc, Hàn Quốc trở thành các nền kinh tế mạnh
của thế giới.


<i>b. Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông á</i>


<b>1. Nhật Bản</b>


+ Hiện nay Nhật là cường quốc kinh tế thứ 2 thế giới, sau Hoa Kì


+ Nhật có các ngành cơng nghiệp mũi nhọn, đứng đầu thế giới như: công nghiệp chế tạo ô
tô, tàu biển, công nghiệp điện tử, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2. Trung Quốc


+ Nhờ đường lối cải cách và mở cửa, phát huy được nguồn lao động dồi dào, nguồn tài
nguyên phong phú nên trong vòng 20 năm trở lại đay nền kinh tế TQ đã có những thay
đổi lớn lao.


- Thành tựu quan trọng nhất là:



+ Đã giải quyết tốt vấn đề lương thực cho gần 1,3 tỉ dân


+ Phát triển nhanh một nền cơng nghiệp hồn chỉnh, có một số ngành hiện đại
như; điện tử, cơ khí chính xác, nguyên tử, hàng khồg vũ trụ.


+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định (trên 7%). Sản lượng lương thực, điện,
than đứng đầu thế giới.


<b>Khu vực</b> <b>Tây Nam Á</b> <b>Nam Á</b> <b>Đơng Á</b>


Vị trí giới
hạn


120<sub>B-42</sub>0<sub>B</sub> <sub>9</sub>0<sub>13</sub>/ <sub>B-37</sub>0<sub>13</sub>/<sub>B</sub> <sub>21</sub>0<sub>B-53</sub>0<sub>B</sub>


Đặc điểm
Tự nhiên


- ĐH: Phần lớn diện
tích là núi và CN ở
phía Bắc và ĐB.
ĐB Lưỡng Hà ở
giữa.


-SN: kém phát triển.
-KH: cận nhiệt lục
địa và cận nhiệt khơ
(ĐTH)



-Khống sản: Dầu
mỏ


- ĐH: chia 3 miền


+ Phía Bắc dăy Hi-ma-lay-a
+ Giữa: ĐB Ân - Hằng
+ Phía Nam: SN Đê-can
-SN: Ân, Hằng, Bra-ma-put
-KH: nhiệt đới gió mùa:
Chia 2 mùa rỏ rệt(mưa,khơ)


- ĐH:Chia 2 bộ phận
+ Lục địa: Phía đơng đồi
núi thấp xen đồng bằng.
Phía tây núi và SN cao xen
bồn địa thấp


+ Hải đảo: Là vùng núi trẻ.
-SN: khá phát triển


-KH: Chia 2 khu vực
+Phía đơng có KH gió
mùa


+P.tây có khí hậu lục địa
Đặc điểm


Dân cư



- Dân số: 286 triệu
- Theo đạo Hồi
- Người A-rập
- Dân thành thị cao:
80-90%


- Tập trung đơng ở
nơi có mưa


- Dân số: 1356 triệu


- Theo ÂĐ giáo và Hồi giáo
- Tập trung ở ĐB s. Hằng và
những nơi có nhiều mưa


-Dân số: 1503 triệu


-Chủ yếu tập trung ở phía
đơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

KT-XH Trồng trọt, chăn
nuôi du mục


- Công nghiệp: Chủ
yếu KT dầu khí


nghiệp


- Ân Độ có kinh tế phát triển
nhất



cao.


-Quá trình đi từ sx thay thế
hàng nhập khẩu - xuất
khẩu.


</div>

<!--links-->

×