Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề khảo sát chất lượng môn toán lớp 12 năm học 2017 trường THPT hàn thuyên lần 3 mã 132 | Toán học, Lớp 12 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.46 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN</b> <b>NĂM HỌC: 2017-2018 </b>
<b>MƠN: TỐN</b>
<i>Thời gian làm bài: 90 phút; </i>


<i>(50 câu trắc nghiệm)</i>


<b>Mã đề 132</b>


<b>Câu 11.</b> <b>[1H3-4][Hàn Thuyên,tỉnh Bắc Ninh,lần 3,năm 2018] Cho hình chóp </b><i>SABCD</i> có đáy là hình
bình hành, <i><sub>AB</sub></i> <sub>3 ,</sub><i><sub>a AD</sub></i> <sub>4 ,</sub><i><sub>a BAD</sub></i> <sub>120 .</sub>0


   Đường thẳng <i>SA</i> vng góc với mặt phẳng đáy,


2 3


<i>SA</i> <i>a</i> . Tính góc giữa hai mặt phẳng

<i>SBC</i>

<i>SCD</i>



<b>A. </b><sub>30</sub>0<sub>.</sub> <b><sub>B. </sub></b><sub>90</sub>0<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b><sub>60</sub>0<sub>.</sub> <b><sub>D. </sub></b><sub>45</sub>0<sub>.</sub>


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn D.</b>


Chọn hệ toạ độ Oxyz như sau: <i>Oz</i><i>AS Oy</i>;  <i>AD Ox</i>;  <i>AE</i> (<i>E</i> là hình chiếu của <i>A</i> lên cạnh
<i>BC</i>)


Khi đó: (0;0;0); 3 3 ; 3 ;0 ; 3 3 5; ;0 ; (0; 4 ;0); (0;0;2 3 )


2 2 2 2


<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>



<i>A</i> <i>B</i><sub></sub>  <sub></sub> <i>C</i><sub></sub> <sub></sub> <i>D</i> <i>a</i> <i>S</i> <i>a</i>


   


Do đó: 3 3 ; 3 ; 2 3 ; 3 3 5; ; 2 3 ; (0;4 ; 2 3 ); (0;0; 2 3 )


2 2 2 2


<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>


<i>SB</i><sub></sub>   <i>a SC</i><sub></sub> <sub></sub>  <i>a SD</i><sub></sub> <i>a</i>  <i>a S</i> <i>a</i>


   


   


  


  


  


  


  


  


  



  


  


  


  


  


  


  


Ta tính được 1 vectơ pháp tuyến của (<i>SBC</i>)là <i>n </i> (4;0;3) và (<i>SCD</i>)là <i>n </i>' (1; 3; 2)


Vậy cos( ; ') 1
2
<i>n n </i>

 


. Vậy góc giữa (<i>SBC</i>)và (<i>SCD</i>)là <sub>45</sub>0<sub>.</sub>


<b>Câu 21.</b> <b>[2H2-3] [Hàn Thuyên,tỉnh Bắc Ninh,lần 3,năm 2018] Cho một hình nón </b>

( )

N có đáy là hình
trịn tâm <i>O</i>, đường kính <i>2a</i> và đường cao <i>SO</i> =2 .<i>a</i> Cho điểm <i>H</i> thay đổi trên đoạn thẳng


.


<i>SO</i> Mặt phẳng

( )

<i>P</i> vng góc với <i>SO</i> tại <i>H</i> và cắt hình nón theo đường trịn

( )

<i>C</i> . Khối nón

có đỉnh là O và đáy là hình trịn

( )

<i>C</i> có thể tích lớn nhất bằng bao nhiêu?


<b>A. </b>


3


32
81


<i>a</i>


. <b>B. </b>


3


8
81


<i>a</i>


. <b>C. </b>


3


11
81


<i>a</i>




<b> .</b> <b>D. </b>


3


7
81


<i>a</i>


<b> .</b>


<b>Lời giải</b>

<i>E</i>



<i>S</i>



<i>A</i>



<i>B</i>

<i>C</i>



<i>D</i>

<i>y</i>



<i>z</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Chọn B.</b>


Đặt <i>OH</i> <i>h</i>

0<i>h</i>2<i>a</i>

nên <i>SH</i> 2<i>a h</i> .


Do .

2

2



2 2


<i>a h a</i> <i>a h</i>


<i>SH</i> <i>HE</i> <i>SH OA</i>


<i>HE</i>


<i>SO</i> <i>OA</i> <i>SO</i> <i>a</i>


 


    


Ta có


2


1 2


.


3 2


<i>C</i>


<i>a h</i>


<i>V</i>  <sub></sub>  <sub></sub> <i>h</i>


  . Xét hàm

 



3 2 2


4 4


<i>f h</i> <i>h</i>  <i>ah</i>  <i>a h</i>


 

2 2


2 ( )


' 3 8 4 0 <sub>2</sub>


3
<i>h</i> <i>a loai</i>


<i>f h</i> <i>h</i> <i>ah</i> <i>a</i> <i><sub>a</sub></i>


<i>h</i>




    


 



 

 



3


0;2


2 8


3 27


<i>a</i>


<i>a</i> <i>a</i>


<i>Max f h</i> <i>f </i><sub></sub> <sub></sub>


 


Nên


3


8
81
<i>C</i>


<i>a</i>
<i>MaxV</i>   .



<b>Câu 31.</b> <b>[2D3-3]</b>

<b> [Hàn Thuyên,tỉnh Bắc Ninh,lần 3,năm 2018]</b>

Cho hàm số <i>y</i><i>f x</i>

 

<sub>, liên </sub>


tục trên

0;1

và thỏa mãn

  



1


0


1 ' 10


<i>x</i> <i>f x dx</i>


và 2<i>f</i>

 

1  <i>f</i>

 

0 2. Tính

 



1


0


<i>I</i> 

<sub></sub>

<i>f x dx</i><sub>.</sub>


<b>A. </b><i>I </i>12. <b>B. </b><i>I </i>8. <b>C. </b><i>I </i>12<b>.</b> <b>D. </b><i>I </i>8<b>.</b>


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn D.</b>


Đặt


 

 



1


'


<i>u x</i> <i>du dx</i>


<i>dv</i> <i>f x dx</i> <i>v</i> <i>f x</i>


  


 




 


 


  .


Áp dụng cơng thức tính tích phân từng phần và giả thiết bài toán, ta được:


  

  

 

 

 



1 1


0 0


1


10 1 ' 1 2 1 0 2



0


<i>x</i> <i>f x dx</i> <i>x</i> <i>f x</i> <i>f x dx</i> <i>f</i> <i>f</i> <i>I</i> <i>I</i>


<sub></sub>

   

<sub></sub>

<sub></sub>  <sub></sub>  


2 10 8


<i>I</i>


    .


<b>Câu 37.</b> <b>[2H1-3] [Hàn Thuyên,tỉnh Bắc Ninh,lần 3,năm 2018] Cho hàm số </b> 2 1
1
<i>x</i>
<i>y</i>


<i>x</i>



 có đồ thị

 

<i>H</i> , điểm <i>A  </i>

4; 1

và đường thẳng

 

<i>d</i> :<i>y</i> <i>x m</i> . Gọi <i>B C</i>, là giao điểm của đường
thẳng

 

<i>d</i> và đồ thị

 

<i>H</i> . Kí hiệu <i>S</i> là tập tất cả các giá trị thực của <i>m</i> sao cho tam giác


<i>ABC</i> đều. Tổng giá trị tất cả các phần tử của tập <i>S</i> bằng.

<i>S</i>



<i>A</i>




<i>B</i>

<i><sub>O</sub></i>



<i>H</i>

<i>r</i>

<i>E</i>



<i>h</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A. </b> . <b>B. </b> . <b>C. </b> <b>.</b> <b>D. </b> .
<b>Lời giải</b>


<b>Chọn A.</b>


Ta có phương trình hồnh độ giao điểm 2 1
1
<i>x</i>


<i>x m</i>
<i>x</i>




 


2 <sub>(3</sub> <sub>)</sub> <sub>1</sub> <sub>0</sub>


<i>x</i> <i>m x</i> <i>m</i>


      , với <i>x </i>1


Để đường thẳng

 

<i>d</i> và đồ thị

 

<i>H</i> cắt tại 2 điểm phân biệt khi và chỉ khi:


2


2


0 <sub>2</sub> <sub>4 0</sub>


( 1) (3 )( 1) 1 0 3 0


<i>m</i> <i>m</i>


<i>m</i> <i>m</i>


 


    




 


       


  ,đúng với mọi m.


+ Gọi <i>B x</i>( ;1 <i>x</i>1<i>m C x</i>), ( ;2 <i>x</i>2<i>m</i>) là 2 toạ độ giao điểm của đường thẳng

 

<i>d</i> và đồ thị

 

<i>H</i>


.


Gọi 1 2<sub>;</sub> 1 2 2



2 2


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>m</i>


<i>M</i><sub></sub>     <sub></sub>


  là trung điểm <i>BC</i>.


<i>ABC</i>


 đều khi và chỉ khi (*)


2 3


<i>AM</i> <i>d</i>


<i>AM</i> <i>BC</i>












(*)  2<i>AM</i>  3<i>BC</i>.



Do đó ta có:

<sub></sub>

<sub></sub>



2 2


2


1 2


5 5


2 3 2


2 2


<i>m</i> <i>m</i>


<i>x</i> <i>x</i>


 


   


  


   


   


2



2<i>m</i> 16<i>m</i> 13 0


    .


Vậy tổng các giá trị m của S là 8.


<b>Câu 38.</b> <b>[1D2-4] [Hàn Thuyên,tỉnh Bắc Ninh,lần 3,năm 2018] Cho đa giác đều </b>200 đỉnh nội tiếp


trong đường tròn. Lấy ngẫu nhiên 3 đỉnh trong 200 đỉnh đó. Tính xác suất để lấy được tam
giác tù.


<b>A.</b> 147


199. <b>B.</b>


52


199. <b>C. </b>


150


199. <b>D.</b>


49
199.
<b>Lời giải</b>


<b>Chọn A.</b>



Số cách chọn 3 đỉnh trong 200 đỉnh của đa giác đều 2003


200.199.198
3!
<i>C</i> 


<b>Tính số tam giác tù được tạo thành</b>
Đánh số các đỉnh là <i>A A</i>1, 2,...,<i>A</i>200.


Xét đường chéo <i>A A</i>1 101 của đa giác là đường kính của đường tròn ngoại tiếp đa giác đều chia


đường tròn ra làm 2 phần mỗi phần có 99 điểm từ <i>A</i>2 đến <i>A</i>100 và <i>A</i>102 đến <i>A</i>200.


+ Khi đó, mỗi tam giác có dạng <i>A A A1 i</i> <i>j</i> là tam giác tù nếu <i>Ai</i> và <i>Aj</i> cùng nằm trong nửa đường
trịn, chọn nửa đường trịn: có 2 cách chọn.


+ Chọn hai điểm <i>Ai</i>, <i>Aj</i> là hai điểm tùy ý được lấy từ từ 99 điểm <i>A</i>2, <i>A</i>3 đến <i>A</i>100, có
2


99


99.98
2


<i>C </i> cách chọn.


+ Giả sử tam <i>Ai</i> nằm giữa <i>A</i>1 và <i>Aj</i> thì tam giác tù tại đỉnh <i>Ai</i>. Khi xét tại đỉnh <i>Aj</i> thì tam giác


1 1



<i>j</i> <i>i</i> <i>i</i> <i>j</i>
<i>A A A</i> <i>A A A</i> <sub>.</sub>


+ Vì đa giác có 200 đỉnh nên số tam giác tù là 2.98.99.200 100.99.98


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Vậy xác suất cần tìm là


100.99.98 147
200.199.198 199


6


<i>P </i> 


<b>Câu 40.</b> <b>[2D3-3] [Hàn Thuyên,tỉnh Bắc Ninh,lần 3,năm 2018] Gọi V là thể tích khối trịn xoay tạo</b>
thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường <i>y</i> <i>x</i>, <i>y </i>0 và <i>x </i>4 quanh trục Ox.
Đường thẳng <i>x a</i>

0<i>a</i>4

<sub> cắt đồ thị hàm </sub><i><sub>y</sub></i> <i><sub>x</sub></i> tại M. Gọi <i>V</i>1 là thể tích khối trịn xoay


tạo thành khi quay tam giác OMH quanh trục Ox. Biết <i>V</i> 2<i>V</i>1 . Tìm giá trị <i>a</i>


<b>A. </b><i>a </i>2. <b>B. </b><i>a </i>2 2. <b>C. </b> 5


2


<i>a  .</i> <b>D. </b><i>a </i>3.
<b>Lời giải</b>


<b>Chọn D.</b>


Gọi <i>V</i> là thể tích khối trịn xoay do

 

: 0

4
<i>y</i> <i>x</i>
<i>H</i> <i>y</i>


<i>x</i>
 




 


quay quanh Ox


 



4 <sub>2</sub> 4


0 0


d 8


<i>V</i> 

<sub></sub>

<i>x dx</i>

<sub></sub>

<i>x x</i> 


Gọi <i>V</i>1 là thể tích khối trịn xoay do

<i>H</i>1

:<i>OMH</i> quay quanh Ox


Khi <i>OMH</i> quay quanh Ox tạo ra 2 khối nón trịn xoay là khối nón đỉnh<i>O</i>, trục <i>ON</i>, bán
kính đáy<i>NM</i> và khối nón đỉnh <i>H</i>, trục <i>HN</i>, bán kính đáy <i>NM</i>



 

2

 

2



1


1 1


4


3 3


<i>V</i>  <i>a a</i>  <i>a</i> <i>a</i>


   


1


1
. .4
3
<i>V</i>  <i>a</i>


 


1


4


2 8 2. . 3


3



<i>V</i>  <i>V</i>     <i>a</i> <i>a</i> .


<b>Câu 45.</b> <b> [2H2-3] [Hàn Thun,tỉnh Bắc Ninh,lần 3,năm 2018] Cho hình chóp </b><i>S ABC</i>. có đáy<i>ABC</i>là
tam giác vng tại <i>B</i>,<i>AB a BC</i> ; 2<i>a</i>. <i>SA</i> vng góc với <i>AB</i>, <i>SC</i> vng góc với <i>BC</i> và
góc giữa đường thẳng <i>SC</i> và mặt phẳng đáy bằng <sub>60</sub>0<sub>. Tính thể tích khối cầu ngoại tiếp hình</sub>


chóp <i>S ABC</i>. .
<b>A. </b>8 2 3


3
<i>a</i>


 <sub>.</sub> <b><sub>B. </sub></b> 2 3


3
<i>a</i>


 <b><sub>.</sub></b> <b><sub>C. </sub></b><i><sub>2 2 a</sub></i>3


 . <b>D. </b><i>8 a</i> 2.
<b>Lời giải</b>


<b>Chọn A.</b>


<b>Cách 1. Gọi </b><i>D</i> là điểm đối xứng của <i>B</i> qua trung điểm của <i>AC</i>, suy ra <i>ABCD</i> là hình chữ
nhật.


Ta có <i>AB</i> <i>SA</i> <i>AB</i> <i>SD</i>

 

1
<i>AB</i> <i>AD</i>





 







 

2
<i>BC</i> <i>SC</i>


<i>BC</i> <i>SD</i>
<i>BC</i> <i>CD</i>





 


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Từ (1) và (2) suy ra <i>SD</i>

<i>ABC</i>

<sub>. </sub>


Suy ra góc giữa đường thẳng <i>SC</i> và mặt phẳng đáy là góc <i>SCD</i>.


Từ đó <i><sub>SCD </sub></i> <sub>60</sub>0<sub>. Xét tam giác </sub><i><sub>SCD</sub></i><sub> vuông tại </sub><i><sub>D</sub></i><sub> ta có </sub> <sub>2</sub>


cos 60
<i>DC</i>



<i>SC</i>  <i>a</i>.
Do tam giác <i>SBC</i> vng cân tại <i>C</i> nên <i>SB</i>2 2<i>a</i>.


Gọi <i>I</i> là trung điểm <i>SB</i>. Suy ra <i>IA IB IS</i>  (do <i>SAB</i> vuông tại <i>A</i>) và <i>IB IC</i> <i>IS</i> (do


<i>SBC</i>


 vuông tại <i>C</i>). Suy ra 1


2


<i>IA IB IC IS</i>    <i>SB</i>. Hay <i>I</i> là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình
chóp <i>S ABC</i>. .


Suy ra 1 1 2 <sub>4</sub> 2 <sub>3</sub> 2 <sub>2</sub> 4 3 8 2 3


3 3


2 2


<i>a</i>


<i>R</i> <i>SB</i> <i>a</i>  <i>a</i>  <i>a</i>  <i>a</i> <i>V</i>  <i>R</i>   . Chọn đáp án A.
<b>Cách 2. (Tọa độ hóa)</b>


Gắn hệ trục tọa độ <i>Oxyz</i> như hình vẽ. Khi đó


(0;0;0)



<i>B</i> , <i>A a</i>( ;0;0), <i>C</i>(0;2 ;0)<i>a</i> , <i>S x y z</i>( ; ; ), với <i>x y z </i>, , 0.


(<i>ABC</i>) ( <i>Oxy z</i>) : 0


Ta có <i>SA</i>

<i>a x y z AB</i> ; ;

,  

<i>a</i>;0;0

.

<i>S</i>



<i>A</i>



<i>B</i>



<i>C</i>



<i>D</i>



<i>I</i>



60



<i>y</i>



<i>x</i>


<i>z</i>



<i>B</i>

<i><sub>C</sub></i>



<i>A</i>



<i>S</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>



. 0 0 .


<i>SA</i><i>AB</i> <i>SA AB</i>  <i>a a x</i>   <i>x a</i>


   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   

Ta có <i>SC</i>  

<i>x a y z</i>;2  ;

,<i>BC</i>

0; 2 ;0<i>a</i>



 




. 0 2 2 0 2 .


<i>SC</i> <i>BC</i> <i>SC BC</i>  <i>a a y</i>   <i>y</i> <i>a</i>


   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   


Suy ra <i>S a a z</i>( ; 2 ; ).


Đường thẳng <i>SC</i>có véc-tơ chỉ phương là <i>CS</i> 

<i>a</i>;0;<i>z</i>

.
Mặt phẳng (<i>ABC</i>) có véc-tơ pháp tuyến là <i>k </i>

0;0;1

.
Theo đề bài, góc giữa <i>SC</i>và mp(<i>ABC</i>) là <sub>60</sub>0<sub> nên</sub>




2 2


2 2


. <sub>3</sub>


sin 60 3 3 ;2 ; 3



2
.


<i>SC k</i> <i><sub>z</sub></i>


<i>z</i> <i>a</i> <i>z</i> <i>a</i> <i>S a a</i> <i>a</i>


<i>SC k</i> <i>a</i> <i>z</i>


       

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
  <sub>.</sub>


Gọi <i>I</i> là trung điểm <i>SB</i>. Suy ra <i>I</i> là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp <i>S ABC</i>. .



Ta có 1 1 2 <sub>4</sub> 2 <sub>3</sub> 2 <sub>2</sub>


2 2


<i>R</i> <i>SB</i> <i>a</i>  <i>a</i>  <i>a</i>  <i>a</i>.


Vậy thể tích khối cầu là


3
3


4 8 2


3 3


<i>a</i>
<i>V</i>  <i>R</i>   .


<b>Câu 46.</b> <b>[2H3-3] [Hàn Thuyên,tỉnh Bắc Ninh,lần 3,năm 2018] Trong không gian với hệ trục tọa độ</b>
Oxyz, cho điểm <i>A</i>

2; 2;0 ,

<i>B</i>

2;0; 2

và mặt phẳng ( ) :<i>P x</i>2<i>y z</i> 1 0 . Gọi <i>M a b c</i>( ; ; ) là
điểm thuộc mặt phẳng

 

<i>P</i> sao cho <i>MA MB</i> và góc <i>AMB</i> có số đo lớn nhất. Khi đó giá trị


4


<i>a</i> <i>b c</i> bằng


<b>A. 1.</b> <b>B. 2.</b> <b>C. 0.</b> <b>D. 3.</b>


<b>Lời giải</b>
<b>Chọn A.</b>



<b>Cách 1:</b>


+) Vì <i>MA MB</i> nên <i>M</i> thuộc mặt phẳng mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB. Ta có


phương trình trung trực của <i>AB</i> là ( ) :<i>Q y z</i> 0


+) M thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng ( ),(Q)<i>P</i> nên M thuộc đường thẳng


1 3
( ) :


<i>x</i> <i>t</i>


<i>d</i> <i>y</i> <i>t</i>
<i>z t</i>
 




 

.


Gọi <i>M</i>

1 3 ; ; <i>t t t</i>

, ta có  2


2


. <sub>11</sub> <sub>2 1</sub>



cos


. 11 2 5


<i>MA MB</i> <i><sub>t</sub></i> <i><sub>t</sub></i>
<i>AMB</i>


<i>MA MB</i> <i>t</i> <i>t</i>


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
.


Khảo sát hàm số



2


2


11 2 1


(t)


11 2 5


<i>t</i> <i>t</i>
<i>f</i>


<i>t</i> <i>t</i>


 




  , ta được


5
min (t)


27


<i>f</i>  khi 1


11


<i>t </i> .


Suy ra <i><sub>AMB</sub></i> có số đo lớn nhất khi 1
11


<i>t </i> , ta có 14; 1 1;
11 11 11
<i>M </i><sub></sub>  <sub></sub>


  .


Khi đó giá trị <i>a</i>4<i>b c</i> 1.


<b>Cách 2:</b>


<i>I</i> là trung điểm của <i>AB</i>  <i>I</i>

2,1, 1


0, 2, 2



<i>AB</i>
<i>MA MB</i>
  








 <i>M</i> thuộc mặt phẳng trung trực của <i>AB</i> gọi là

 

<i>Q</i>

 

<i>Q</i> : 0

<i>x</i> 2

1

<i>y</i> 1 1

<i>z</i> 1

0


      


 <i>y z</i> 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 Toạ độ <i>M</i> thỏa mãn hpt 2 1 0

 

1 3 , ,


0


<i>x</i> <i>y z</i>


<i>y t</i> <i>M</i> <i>t t t</i>


<i>y z</i>


<i>z</i> <i>t</i>


   


 


     


 


 


 <sub> </sub>




Do <i>AMB</i> cân tại <i>M</i>  <i>AMB</i> 2 <i>AMI</i>


Mà <sub>0</sub>0 <i><sub>AMI</sub></i> <sub>90</sub>0 <i><sub>AMI</sub></i><sub> max</sub> <sub>sin</sub> <i><sub>AMI</sub></i><sub> max</sub>


      


Lại có sin <i>AMI</i> max <i>AI</i>
<i>AM</i>


  , <i>AI</i> cố định


sin <i>AMI</i> max <i>AM</i> min


  


Mà <sub>AM= 1 3</sub>

<sub></sub>

<i><sub>t</sub></i> <sub>2</sub>

<sub></sub>

2

<sub></sub>

<i><sub>t</sub></i> <sub>1</sub>

<sub></sub>

2

<sub></sub>

<i><sub>t</sub></i> <sub>1</sub>

<sub></sub>

2 <sub>11</sub><i><sub>t</sub></i>2 <sub>2</sub><i><sub>t</sub></i> <sub>3</sub>


         


 

2


min 11 2 3 min


<i>AM</i>  <i>f t</i>  <i>t</i>  <i>t</i>


 

min t= 1
11


<i>f t</i> 



 


Vậy 14; 1 1; 14; 1; 1


11 11 11 11 11 11


<i>M</i><sub></sub>  <sub></sub> <i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>


 


4 1


<i>T</i> <i>a</i> <i>b c</i>


     .


<b>Câu 47.</b> <b>[1D2-4] [Hàn Thuyên,tỉnh Bắc Ninh,lần 3,năm 2018] Thầy Dũng có 15 quyển sách gồm 4</b>
quyển sách Tốn, 5 quyển sách Văn và 6 quyển sách Tiếng Anh, các sách đôi một khác nhau.
Thầy lấy ngẫu nhiên 8 quyển để phát thưởng cho học sinh. Tính xác suất để số sách sau khi
Thầy phát thưởng cho học sinh còn lại đủ cả ba loại.


<b>A. </b>2132


2145<b>.</b> <b>B. </b>


54


715<b>.</b> <b>C. </b>


73



2145. <b>D. </b>


661
715<b>.</b>
<b>Lời giải</b>


<b>Chọn D.</b>


Số phần tử của không gian mẫu: 8
15


<i>C</i> .


Gọi <i>A</i> là biến cố “Số sách còn lại đủ cả 3 loại”, ta xét các trường hợp sau:


+) Lấy hết số sách Toán (4 sách toán và 4 quyển khác trong 11 quyển cịn lại) có <i>C</i>114 cách


chọn.


+) Lấy hết số sách Văn (5 sách văn và 3 quyển khác trong 10 quyển cịn lại) có 3
10


<i>C</i> cách chọn
+) Lấy hết số sách Tiếng Anh (6 sách Tiếng Anh và 2 quyển khác trong 9 quyển cịn lại) có 2


9


<i>C</i>
cách chọn.



Khi đó:


4 3 2


11 10 9


8
15


661
( ) 1


715


<i>C</i> <i>C</i> <i>C</i>


<i>P A</i>


<i>C</i>


 


</div>

<!--links-->

×