Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.48 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trang
I. ĐẶT VẤN ĐỀ... 2
1. Mục đích yêu cầu………... 2
2. Thực trạng của vấn đề. ………. 2
3. Phạm vi của đề tài……….. 2
II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ………. 2
1. Cơ sở lí luận………... 2
2. Phương pháp………. 3
3. Bổ túc về toán học………. 3
3.1. Phép cộng hai véc tơ………. 3
3.2. Định lý hàm số cosin……….... 4
3.3. Định lý hàm số sin……… 4
3.4. Hệ thức lượng trong tam giác vuông………. 4
3.5. Cơng thức hình chiếu……… 4
III. MỘT SỐ BÀI TỐN ÁP DỤNG………... 5
1. Một số bài tốn vận dụng điều kiện cân bằng lực…………... 5
2. Một số bài tốn vận dụng quy tắc mơ men lực………... 8
C©n b»ng cđa vËt rắn chịu tác dụng của các lực không song song 2
<b>I. ĐẶT VẤN ĐỀ</b>
<b>1.Mục đích u cầu.</b>
-Trong đời sống hằng ngày cũng như trong kỹ thuật, ta thường gặp những vật
rắn-những vật có kích thước đáng kể. Việc nghiên cứu về trạng thái cân bằng của vật
rắn có ý nghĩa rất quan trọng, giúp học sinh nhìn nhận một cách khoa học về kết cấu
tĩnh học thường gặp từ đó hiểu được sâu sắc hơn về trạng thái cân bằng, và biết cách
làm tăng mức vững vàng cho các kết cấu đó…
-Trang bị cho các em phương pháp và những kiến thức cần thiết để vận dụng
vào việc giải một số bài tập phần tĩnh học vật rắn trong chương trình THPT.
<b>2.Thực trạng của vấn đề.</b>
Tĩnh học là một phần khó trong chương trình vật lý lớp 10, việc giải bài tập tĩnh
giúp các em học sinh tiếp cận dễ dàng hơn khi học phần này.
<b>3.Phạm vi của đ ề tài</b>
Với tinh thần giúp học sinh nắm bắt tốt hơn việc học phần tĩnh học của vật lý 10
nên trong đề tài này, chúng tôi tập trung đưa ra một số bài tập thuộc về chương trình
vật lý 10 ban cơ bản nâng cao và giới thiệu một số phương pháp giải phù hợp với trình
độ học sinh THPT.
<b>II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ</b>
<b>1. Cơ sở lí luận</b>
1.1 Khi vật rắn khơng chuyển động tịnh tiến, khơng có chuyển động quay.
Theo định luật II Niu-tơn <i>F</i><i>ma</i>, ở trạng thái cân bằng <i>a</i>0 nên <i>F</i>0
-Trường hợp vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng:
2
1
2
1 <i>F</i> 0 <i>F</i> <i>F</i>
<i>F</i> (1.1)
tức là <i>F</i>1<i>, F</i>2
<i>F</i>1
<i>F</i>2
-Trường hợp vật chịu tác dụng của ba lực cân bằng
)
(
0 <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>3</sub>
3
2
1 <i>F</i> <i>F</i> <i>F</i> <i>F</i> <i>F</i>
<i>F</i> (1.2)
Tức là: -Các lực<i>F</i>1,<i>F</i>2,<i>F</i>3
có giá đồng phẳng, đồng quy.
-Hợp lực <i>F</i>2,3
của <i>F</i>2<i>, F</i>3
cân bằng với <i>F</i>1
.
1.2. Khi vật rắn có trục quay cố định (hoặc tạm thời) thì điều kiện cân bằng là
tổng mômen của các lực làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng mômen của các
lực làm vật quay theo chiều ngược lại: <i><sub>M</sub></i> <i><sub>M</sub></i>'
<b>2. Phương pháp.</b>
2.1.Đối với vật rắn khi khơng có chuyển động tịnh tiến, khơng có chuyển động
quay, điều kiện cân bằng như một chất điểm. Do vậy có thể vận dụng điều kiện cân
bằng <i>F</i>0 để giải quyết bài toán theo các bước sau:
-Bước 1: Xác định được vật cần được khảo sát.
-Bước 2: Phân tích các lực tác dụng lên vật, biểu diễn các lực đồng quy trên
hình vẽ.
-Bước 3: Viết điều kiện cân bằng của vật: <i>F</i>0 (2.1)
-Bước 4: Giải phương trình (2.1) để tìm các giá trị đại số, theo các cách sau:
+ Phương pháp chiếu phương trình véc tơ (2.1) lên các trục tọa độ Ox, Oy
(OxOy) để đưa về phương trình đại số: <sub></sub> <sub></sub>0<sub>0</sub>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>F</i>
<i>F</i>
+ Di chuyển các lực trên giá của chúng về điểm đồng quy, tổng hợp véc
tơ lực theo quy tắc hình bình hành và vận dung các hệ thức lượng trong tam giác, định
lý pytago, định lý sin, cosin...( Xem phần bổ túc về toán học)
<i><b>*Chú ý: Khi một vật rắn cân bằng, chịu tác dụng của n lực. Nếu hợp của (n-</b><b>1</b>)</i>
<i>lực có giá đi qua điểm O thì lực cịn lại cũng phải có giá đi qua điểm O.</i>
2.2.Khi vật rắn có trục quay cố định (hoặc tạm thời) ta vận dụng quy tắc mô
men lực để giải:
'
<i>M</i>
<i>M</i>
(2.2)
Trong đó:
-<i>M</i> là tổng mơmen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ.
- <i><sub>M</sub></i>'
là tổng mơmen lực có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
<b>3. Bổ túc về toán học</b>
Để giải bài toán tĩnh học thì học sinh nhất định phải nắm được những kiến thức
hình học cơ bản. Cho nên cần cung cấp cho các em những kiến thức tối thiểu như sau:
<i><b>3.1. Phép cộng hai véc tơ</b></i>
3
,
3
1
2
α
b
c <sub>a</sub>
C©n b»ng cđa vật rắn chịu tác dụng của các lực không song song 4
Cho hai véc tơ <i>a</i>,<i>b</i>gọi <i>c</i>=<i>a</i><i>b</i> (3.1)
là véc tơ tổng của hai véc tơ đó
thì <i>c</i>được xác định theo quy tắc hình bình hành.
+ Nếu <i>a</i>,<i>b</i> cùng hướng thì: | <i>c</i> | = |<i>a</i>| + |<i>b</i>| (3.2)
+Nếu <i>a</i>,<i>b</i> ngược hướng thì: | <i>c</i> | = ||<i>a</i>| - |<i>b</i>||
(3.3)
+Nếu <i>a</i>,<i>b</i> vng góc thì: | <i>c</i> |2 = |<i>a</i>|2 + |<i>b</i>|2
(3.4)
+Nếu <i>a</i>,<i>b</i>hợp với nhau một góc α bất kì thì:
| <i>c</i> |2 = |<i>a</i>|2 + |<i>b</i> |2 + 2|<i>a</i>||<i>b</i>|cos α (3.5)
3.2. Định lý hàm số cosin
Trong tam giác A,B,C cạnh a,b,c ta ln có:
+a2<sub> = b</sub>2 <sub>+ c</sub>2<sub> - 2b.c.cos A (3.6)</sub>
+b2<sub> = a</sub>2 <sub>+ c</sub>2<sub> - 2a.c.cos B</sub> <sub> (3.7)</sub>
+c2<sub> = a</sub>2 <sub>+ b</sub>2<sub> - 2a.b.cos C</sub> <sub> (3.8)</sub>
3.3. Định lý hàm số sin
Trong tam giác bên ta có: <sub>sin</sub><i>a<sub>A</sub></i> <sub>sin</sub><i>b<sub>B</sub></i> <sub>sin</sub><i>c<sub>C</sub></i> (3.9)
<i><b>3.4. Hệ thức lượng trong tam giác vuông</b></i>
+sin <i><sub>CA</sub>AB</i> (3.10)
+cos <i>CB<sub>CA</sub></i> (3.11)
+tan <i><sub>CB</sub>AB</i> (3.12)
+cot<i>an </i> <i>CB<sub>AB</sub></i> (3.13)
<i><b>3.5. Công thức hình chiếu</b></i>
Hình chiếu của véc tơ <i>AB trên trục Ox </i>
là <i><sub>A</sub></i>'<i><sub>B</sub></i>' được xác định theo công thức:
'
'<i><sub>B</sub></i>
<i>A</i> =|<i>AB|.cosα =|AB|.sin</i> (3.14)
<b>III. MỘT SỐ BÀI TOÁN ÁP DỤNG</b>
A
B
C α
O
x
A
B
A’ B’
<b>1. Một số bài toán vận dụng điều kiện cân bằng lực</b>
<b>Giải</b>
-Các lực đồng quy tác dụng lên vật m là:
+Lực căng dây <i>T</i>.
+Trọng lực<i>P</i>
+Phản lực <i>Q</i> của mặt phẳng nghiêng.
-Điều kiện cân bằng của m:
<i>P</i>+<i>Q</i>+<i><sub>T</sub></i>=0 (*)
-Chiếu (*) lên các trục
Ox: Psin - T = 0 (1)
Oy: Q - Pcos = 0 (2)
a. Lực căng T của sợi dây:(1)=> T = Psin = mgsin30o <sub> = 2.10.1/2 = 10N.</sub>
b. Phản lực Q của mặt phẳng nghiêng lên vật:
(2)=> Q = P.cosα = mgcos30o<sub>= 2.10.</sub> <sub>3</sub><sub>/</sub><sub>2</sub><sub> = 10</sub> <sub>3</sub><sub>N</sub>
<b>Giải</b>
-Các lực đồng quy tác dụng lên thanh AB là:
A
C
m
α
=
<i>x</i>
B
<i><b>*Nhận xét: </b></i>
Nếu đặt + thì (*) trở thành +=.
Khi đó T = F và hai véc tơ, cùng giá. Trong tam giác
vng tạo bởi ,, tacó :
sin = F/P = T/P => T = Psin
cos = Q/P => Q = Pcos
y
<i>x</i>
O
m
<i><b>Bài tập 1.1</b></i>
Một vật có khối lượng 2kg được giữ yên trên mặt phẳng
nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính
(hình 1.1). Biết α = 30o<sub>, g = 9,8m/s</sub>2<sub> và ma sát không đáng </sub>
kể. Hãy xác định:
a. lực căng của dây?
b. phản lực của mặt phẳng nghiêng lên vật?
Hình 1.1
<i><b>Bài tập 1.2. Một giá treo như hình vẽ 1.2 gồm:</b></i>
-Thanh nhẹ AB = 1m tựa vào tường ở A.
-Dây BC = 0,6m nằm ngang.
Treo vào đầu B một vật nặng khối lượng m = 1kg.
Khi thanh cân bằng hãy tính độ lớn của phản lực đàn hồi do
tường tác dụng lên thanh AB và sức căng của dây BC?
<i>Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub></i> A
C <sub>B</sub>
m
α
Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của các lực không song song 6
+Lực căng dây <i>T</i>.
+Lực căng <i><sub>T</sub></i>' (<i><sub>T</sub></i>'=<i><sub>P</sub></i>)của vật m.
+Phản lực <i>Q</i> của tường.
Trong đó: sinα = CA/AB ( 2 2
<i>CB</i>
<i>AB</i>
<i>CA</i> = 0,8m)
cosα = CB/AB Thay số ta được:
Q = 1.10.<sub>0</sub>1<sub>,</sub><sub>8</sub> = 12,5N.
T = 12,5.0,6 = 7,5N.
<i><b>*Chú ý: Có thể giải bài tốn bằng cách áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông .</b></i>
Trong phương trình (*), đặt <i>F</i> <i>P</i>+<i>Q</i>
ta có:
0
<i>T</i>
<i>F</i> hay
)
,
(<i>F</i> <i>Q</i>
<i>F</i>
<i>T</i>
Từ hình vẽ ta có: T = P.tanα
Q = P/sinα.
<b>Giải</b>
- Các lực tác dụng lên quả cầu đồng quy tại O gồm:
+Trọng lực <i>P</i>.
+Phản lưc của tường <i>Q</i>
+Lực căng dây <i>T</i>
- Điều kiện cân bằng của quả cầu là: <i>P</i>+<i>Q</i>+<i><sub>T</sub></i> =0 (*)
- Chiếu (*) lên các trục tọa độ
Ox: Q – Tsin = 0 (1)
Oy: Tcos - P = 0 (2)
với sin = OB/OA = R/(AC +R) = 7/(18+7) = 0,28
cos = 1 sin2 = 0,96
-Các lực này đồng quy và thanh AB cân bằng nên ta
có: <i>P</i>+<i>Q</i>+<i><sub>T</sub></i>=0 (*)
-Chiếu (*) lên các trục
Ox: Q.cosα - T = 0 (1)
Oy: Q.sinα - P = 0 (2)
(2)=> Q = P/sinα
(1)=> T = Q.cosα
<i>A</i>
B <sub>O</sub>
C
y
<i>x</i>
B
B
B
B
B
α
<i><b>Bài tập 1.3</b></i>
Quả cầu khối lượng m = 2,4kg, bán kính R = 7cm tựa vào
tường trơn nhẵn (hình 1.3) và được giữ nằm yên nhờ một
dây treo gắn vào tường tại A, chiều dài AC = 18cm. Lấy g =
10m/s2<sub>. Tính lực căng của dây và lực nén của quả cầu vào </sub>
tường?
<i>A</i>
B
C
O
Lực căng sợi dây là: (2) => T = P/cos = 2,4.10/0,96 = 25N
Lực nén của quả cầu lên tường có độ lớn bằng phản lực của tường lên quả cầu:
(1) => Q = Tsinα = 25.0,28 = 7N.
<i><b>*Nhận xét: </b></i>
Cũng có thể vận dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào bài tập
này, ta dễ dàng có được:
Q = P.tanα
T = Q/sinα
<b>Giải</b>
- Các lực tác dụng lên thanh gồm:
+Trọng lực <i>P</i>.
+Phản lưc của bản lề <i>Q</i>
+Lực căng dây <i>T</i>
- Điều kiện cân bằng của thanh OA là:
<i>P</i>+<i>T</i> +<i>Q</i> = 0 (*)
a. Các lực <i>P</i>,<i>T</i> ,<i>Q</i> có giá đồng quy nên giá của <i>Q</i> khơng vng góc với tường mà
đi qua điểm I( giao điểm của giá các lực <i>P</i>,<i>T</i> ).
b. Độ lớn lực căng dây T và phản lực Q.
Dễ thấy ∆OAI cân tại I, nên chiếu (*) lên các trục Ox, Oy ta được:
Q.cosα – P.cosα = 0 (1)
T.sinα + Q.sinα – P = 0 (2)
từ (1) => Q = T thế vào (2) ta có: 2Tsinα = P
=> T = P/2sinα = 10N = Q.
<i>*Nhận xét:</i>
Đối với bài tập này ta có thể dùng định lý hàm số cosin giải như sau:
Di chuyển các lực<i>P</i>,<i>T</i> ,<i>Q</i> về điểm đồng quy I, như hình vẽ:
Cơng thức (*) có thể viết thành <i>F</i><i>P</i>0 với <i>F</i> <i>Q</i><i>T</i>
vì tam giác AIO cân nên Q = T, ta có:
F2<sub> = Q</sub>2<sub> + T</sub>2<sub> - 2Q.T.cos2α = 2T</sub>2<sub>(1-cos2α) = 2T</sub>2<sub>(2sin</sub>2<sub>α)</sub>
=> T = F/2sinα = P/2sinα = Q
<b>2.Một số bài toán vận dụng quy tắc mô men lực</b>
<i>2</i>
Một thanh dài OA có trọng tâm ở giữa thanh và khối lượng m =
1kg. Đầu O của thanh liên kết với tường bằng bản lề, còn đầu A
được treo vào tường bằng một sợi dây AB. Thanh được giữ nằm
ngang và dây làm với thanh một góc α = 30o <sub>(hình 1.4). Lấy g = </sub>
10m/s2<sub>. Hãy xác định:</sub>
a.Giá của phản lực của bản lề tác dụng vào thanh AB?
b.Độ lớn lực căng dây và phản lực Q?
<i> A</i>
B
O
Hình 1.4
<i><b>Bài tập 2.1</b></i>
Một thanh nhẹ gắn vào sàn tại B. Tác dụng lên đầu A lực kéo
F = 100N theo phương ngang. Thanh được giữ cân bằng nhờ
dây AC (hình 2.1). Biết α = 30o<sub>. Tính lực căng dây AC?</sub>
<b>Giải</b>
-Các lực tác dụng lên thanh AB gồm:
+ Lực kéo
+ Lực căng dây AC
+Phản lực của sàn tác dụng lên AB.
-Xét trục quay tạm thời tại B (), điều kiện cân bằng của
thanh AB là:<sub> </sub>=
<i><=> F.AB = T.BH với BH = AB/2</i>
<i>=> = 2F = 200N</i>
Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của các lùc kh«ng song song 8
<i><b>Bài tập 2.2</b></i>
Thanh OA có khối lượng khơng đáng kể, có chiều dài 20cm, quay dễ dàng quanh trục
nằm ngang O. Một lò xo gắn vào điểm giữa C. Người ta tác dụng vào đầu A của thanh
một lực F = 20N hướng thẳng đứng xuống dưới.
<i>F</i>
<i>M</i> <sub> </sub><sub>= </sub><i>M<sub>N</sub></i>
<=> F.OB = N.OC với OB = 2OC.cosα
=> N = F.OB/OC = 2F.cosα
= 2.20. 3/2 = 20 3N
<b>Giải</b>
-Các lực tác dụng lên thanh OA gồm:
+ Lực
+ Phản lực đàn hồi của lò xo.
+Phản lực của trục O tác dụng lên AB.
a. Phản lực của lò xo lên thanh OA
Ta vận dụng quy tắc mơ men lực để tìm N. Điều kiện cân
bằng của thanh OA quanh trục O là:
<i>C</i>
A
O
B
B
I
Khi thanh ở trạng thái cân bằng, lị xo có hướng vng góc
với OA, và OA làm với đường nằm ngang một góc =
30o<sub>(hình 2.2).</sub>
a.Tìm phản lực N của lị xo lên thanh.
b.Tính độ cứng k của lò xo, biết lò xo ngắn đi 8cm so
với lúc khơng bị nén.
c.Tính phản lực của trục O lên thanh OA.
<i>C</i>
A
O
b.Độ cứng của lị xo
Ta có: N = k.Δl => k = N/Δl = 20 3/(8.10-2) = 433N/m
c. Phản lực Q của trục O lên thanh OA.
-Điều kiện cân bằng lực là: <i>F</i> +<i>N</i> +<i>Q</i> = 0
-Do các lực tác dụng lên OA có giá đồng quy nên, giá của <i>Q</i>
cũng phải đi qua I. Dễ thấy ΔOAI cân tại I nên Q = F = 20N.
<b>Giải</b>
a.Độ lớn lực F tác dụng lên thanh OA
Điều kiện cân bằng của OA là:
<i>F</i>
<i>M</i> <sub> </sub><sub>= </sub><i>M<sub>P</sub></i><sub> (vì </sub><i>M<sub>Q</sub></i><sub> = 0)</sub>
<i>F.OA = P.OH với OH = OG.cos = </i>1<sub>2</sub> <i>OA.cosα</i>
<i>=> F = P.OH<sub>OA</sub></i> <i><sub> = </sub></i> <i>P</i>
2
1
<i>cosα = </i><sub>2</sub>1 <i>.400.</i>
2
3 <i><sub> = 100</sub></i>
3<i>N</i>
b. Xác định giá và độ lớn của phản lực <i>Q</i> của trục O.
-Do thanh OA khơng chuyển động tịnh tiến nên ta có
điều kiện cân bằng là: <i>P</i>+<i>F</i> +<i>Q</i> = 0 (*)
Các lực<i>P</i>,<i>F</i> có giá đi qua I, nên <i>Q</i> cũng có giá đi qua I.
Trượt các lực <i>P</i>,<i>F</i> ,<i>Q</i> về điểm đồng quy I như hình vẽ, theo định lý hàm số
cosin ta có:
Q2<sub> = F</sub>2<sub> + P’</sub>2<sub> – 2F.P’.cosα </sub>
= (100 3)2 + 4002 – 2.100 3.400. 3/2 ≈ 265N
-Theo định lý hàm số sin ta có:
sin
sin
<i>F</i>
<i>Q</i>
<i> với γ = π/2 – (α+β)</i>
=> sin sin
<i>Q</i>
<i>F</i>
≈ 0,327
=> γ ≈ 19o<sub> => β = π/2 - γ - α ≈ 90</sub>o<sub> - 19</sub>o <sub>- 30</sub>o
β ≈ 41o
Vậy <i>Q</i> có độ lớn Q = 265N và có giá hợp với thanh OA một góc β =41o.
-Các lực tác dụng lên OA gồm:
+Lực kéo <i>F</i>
+Trọng lực <i>P</i>
+Phản lực <i>Q</i> của trục O
<i>I</i>
γ
α
<i>I</i>
<i>H</i>
A
O
<i>β</i>
<i><b>Bài tập 2.3</b></i>
Để giữ thanh nặng OA có thể nằm nghiêng với sàn một
góc α = 30o<sub>, ta kéo đầu A bằng sợi dây theo phương vng</sub>
góc với thanh, cịn đầu O được giữ bởi bản lề (hình 2.3).
Biết thanh OA đồng chất, tiết diện đều trọng lượng là P =
400N.
a. Tính độ lớn lực kéo F .
b. Xác định giá và độ lớn của phản lực <i>Q</i> của trục
O.
A
O
Hình 2.3
C©n bằng của vật rắn chịu tác dụng của các lực kh«ng song song 10
<i><b>*Chú ý: Đối với bài tập này, ta có thể sử dụng phương pháp chiếu phương trình véc tơ</b></i>
<i>(*) lên các trục tọa độ, tuy nhiên có phức tạp hơn cách giải này!</i>
<b>Giải</b>
-Các lực tác dụng lên bánh xe bao gồm:
+Lực kéo <i>F</i>
+Trọng lực<i>P</i>
+Phản lực của sàn <i>Q</i> tại điểm I
-Điều kịên để bánh xe có thể lăn lên bậc thềm là:
<i>F</i>
<i>M</i> <sub> </sub><sub>≥ </sub><i>M<sub>P</sub></i><sub> (đối với trục quay tạm thời qua I, </sub><i>M<sub>Q</sub></i> 0)
<i>F.IK ≥ P.IH với IK= R – h;<sub>IH</sub></i> <sub></sub> <i><sub>R</sub></i>2<sub></sub> <sub>(</sub><i><sub>R</sub></i><sub></sub> <i><sub>h</sub></i><sub>)</sub>2 <i>= </i> <i><sub>h</sub></i><sub>(</sub><sub>2</sub><i><sub>R</sub></i><sub></sub> <i><sub>h</sub></i><sub>)</sub>
<i>F ≥ mg</i>
<i>h</i>
<i>R</i>
<i>h</i>
<i>R</i>
<i>h</i>
)
2
(
<i>≈1145N </i>
<b>IV. KẾT LUẬN</b>
Trên dây là một số ít bài tập về cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của các lực khơng
song song. Việc giải bài tập loại này địi hỏi học sinh khơng những có kiến thức vững
vàng về vật lý mà cịn phải có kiến thức cơ bản về tốn học. Vì vậy trước hết phải
cung cấp cho học sinh những kiến thức tối thiểu về toán học như đã nêu trên.
<i><b>Bài tập2.4</b></i>
Bánh xe có bán kính R = 50cm, khối lượng m = 50kg
(hình 2.4). Tìm lực kéo F nằm ngang đặt trên trục để
bánh xe có thể vượt qua bậc có độ cao h = 30cm. Bỏ
qua ma sát. Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>
<i>h</i>
<i>I</i>
O K
H
Các bài tập áp dụng trong đề tài này có thể có nhiều cách để giải tuy nhiên với
mỗi bài tập, học sinh phải phân tích kỹ đề bài để từ đó chọn phương pháp giải phù hợp
nhất.
Do thời gian có hạn nên đề tài này chưa được áp dụng rộng rãi và chắc chắn
khơng tránh hết những thiếu sót. Vì vậy rất mong được sự góp ý kiến của quý thầy cô
giáo và các bạn động nghiệp để đề tài được hoàn thiện hơn.