Tải bản đầy đủ (.docx) (203 trang)

Chương trình quản lý xuất nhập cho kho hàng - đồ án Access

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 203 trang )

Đồ án Acess
Đề tài 1 : Chương trình quản lý xuất nhập cho kho hàng .
Nội dung chính :
 Xây dựng cơ sở dững liệu
Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
1
Phạm Minh Tiến - 109053 1
 Tạo phàn nhập, xuất, xử lý thông tin kho hàng
 Lập truy vấn Query và các báo biểu Report
 Tạo Menu và Form chính
 Đĩa CD chứa chương trình
Mục lục
I. Giới thiệu chung.
II. Dữ liệu chương trình.
Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
2
Phạm Minh Tiến - 109053 2
1. Thông tin chi tiết các bảng (Table) .
2. Relationship ( Mối quan hệ của dữ liệu ).
III. Xây dựng chương trình.
Cấu trúc chương trình:
1. Nhập hàng
1.1 Thông tin dữ liệu nhập.
1.2 Các Form và Query chính của phần nhập hàng
2. Xuất hàng
Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
3
Phạm Minh Tiến - 109053 3
2.1 Thông tin dữ liệu xuất.
2.2 Các Form và Query của phần xuất hàng
IV. Hướng dẫn sử dụng chương trình.


V. Kết Luận
Nội Dung chi tiết.
I. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH.
Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
4
Phạm Minh Tiến - 109053 4
Chương trình được xây dựng dựa trên dữ liệu được điều tra của một công ty điên
máy. Nhằm quản lý thông tin xuất nhập
II. DỮ LIỆU CHƯƠNG TRÌNH
1. Dữ liệu của chương trình được xây dựng dựa trên 11 bảng (Table) bao
gồm
1) 1_Hang_hoa : Bảng chứa thông tin về mã hàng hóa va mã nhóm của hàng
hóa
Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
5
Phạm Minh Tiến - 109053 5
+ Mã hàng được quy định bằng
kiểu Text trong do hai ki tự đầu là
hai kí tự viết tắt của nhóm hàng và
là mã chính (Primary key ) của
bảng hàng hóa .
Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
6
Phạm Minh Tiến - 109053 6
VD : Với nhóm hàng điện tử - âm thanh mã hàng : DA0001, DA0002 .v.v.v
+ Mã nhóm hàng được quy định như sau : NH_____ trong do 4 ki tự sau là
số của nhóm hàng
VD Nhóm hàng 0001 :Điện tử -Âm thanh có mã nhóm hàng : NH0001
2) 2_Nhap_hang : (Nhập hàng ) Thông tin về MÃ NHẬP HÀNG ,MÃ KHO
HÀNG, GHI CHÚ

Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
7
Phạm Minh Tiến - 109053 7
+ Mã phiếu nhập hàng được đặt làm khóa chính (Primary key ) và kiểu dữ
liệu là kiểu Text và co 4 kí tự.
+ Mã kho hàng và ghi chú co kieu dữ liệu Text
Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
8
Phạm Minh Tiến - 109053 8
Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
9
Phạm Minh Tiến - 109053 9
3) 3_Xuat_kho : (Xuat kho) Thông tin về mã xuất kho mã kho xuất hàng và ghi
chú khi xuất.
+ Mã phiếu xuất được đặt làm
khóa chính của bảng xuất kho.
Kiểu dữ liệu của trường Mã phiếu
xuất là kiểu text .
VD : 00001, 00002 …..
Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
10
Phạm Minh Tiến - 109053 10
+ Mã kho và ghi chú có kiểu dữ liệu text. Mã kho được quy định giống với
mã kho trong table kho hàng. Và được lấy dự liệu từ bảng 5_Kho_hang sẽ
được nói rõ ở phần dưới
Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
11
Phạm Minh Tiến - 109053 11
4) 4_Nha_cung_cap : (Nhà cung cấp) Bảng này bao gồm thông tin chi tiết nhà
cung cấp sản phẩm cho công ty

bao gồm :
+ Manhacungcap: là khóa chính
cua bảng có kiểu dữ liệu Text có giới
hạn kí tự la 50 kí tự.
Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
12
Phạm Minh Tiến - 109053 12
+ Tên nhà cung cấp có kiểu dữ liệu Text co số kí tự giới hạn là 100 kí tự.
+ Website la địa chỉ website của nhà cung cấp sản phẩm, dữ liệu ở dạng
Hyperlink.
+ Phone : số điện thoại liên lạc với nhà cung cấp có kiểu dữ liệu là Number
+ Số Fax của nhà cung cấp có kiểu dữ liệu Number.
+ Dia_chi : Địa chỉ nhà cung cấp
Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
13
Phạm Minh Tiến - 109053 13
5) 5_Kho_hang : (Kho hàng) thông tin chi tiết về các kho hàng của công ti
cũng chính là địa chỉ các chi nhánh hiện có của công ty. Thông tin bảng gồm
có :
+ Makho: Mã kho hàng là khóa
chính (Primary key) cua table. Có kiểu
dữ liệu Text thường là các kí tự số gồm 4
kí tự đã quy định o phần Input Mask.
Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
14
Phạm Minh Tiến - 109053 14
+ Ten_kho: Tên kho hàng, có kiểu dữ liệu Text số kí tự giới hạn 100 kí
tự.
+ Dia_chi : Thông tin về địa điểm chi nhánh của công ty cung chính la
đại chỉ kho hàng cua công ty. Số kí tự giới hạn là 250 kí tự.

Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
15
Phạm Minh Tiến - 109053 15
6) 6_Chi_tiet_san_pham : (Chi tiết về sản phẩm) Thông tin chi tiết về từng sản
phẩm trong kho hàng bao gồm :
+ Mahang: Mã hàng hóa được đặt
làm khóa chính của Table , kiểu dữ liệu
của Mahang a kiểu Text được giới hạn
bằng 50 kí tự. và được lấy dữ liệu (Look
up) từ bảng 1_Hang_hoa
Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
16
Phạm Minh Tiến - 109053 16
+ Ten_hang: tên mặt hàng được quy định là kiểu dữ liệu Text, được giới hạn
bằng 100 kí tự.
+ Mo_ta_san_pham : (Mô tả sản phẩm) Phần này để mô tả chung về đặc
điểm của hàng hóa trong kho. Dữ liệu là kiểu Text co số kí tự giới hạn là 250 kí tự.
+ Manhacungcap : (Mã nhà cung cấp) được lấy dữ liệu từ bảng
4_Nha_cung_cap.
Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
17
Phạm Minh Tiến - 109053 17
7) 7_Chi_tiet_phieu_nhap: (Chi tiết phiếu nhập) Thông tin chi tiết về hàng hóa
được nhập vào kho hàng. Thông tin của bảng nhập hàng gồm :
+ Mã hàng : được đặt làm khóa chính (Primary key) và có kiểu dữ liệu Text
với số kí tự giới hạn la 50 kí tự. Khi muốn nhập hàng thì hàng hóa bắt buộc phải
khai báo chi tiết trong kho hàng bởi vậy mà thông tin mã hàng đươc lấy (Look up)
từ bảng 6_Chi_tiet_san_pham .
Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
18

Phạm Minh Tiến - 109053 18
+ MPN : Mã phiếu nhập được sử dụng kiểu dữ liệu Text với chiều dài kí tự
là 50.
+ So_luong_nhap : Số lượng nhập có kiểu dữ liệu Number để phục vụ cho
việc tính toán sau này.
+ Ngay_nhap : Ngày nhập ( Ngày ghi phiếu nhập ) có kiểu dữ liệu
Date/time
Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
19
Phạm Minh Tiến - 109053 19
+ Ten_nguoi_nhap : Tên người nhập hàng có kieur dữ liệu Text giới hạng
bởi 50 kí tự
+ Don_gia: Giá của sản phẩm có kiểu dữ diệu Number để tiện cho viêc tính
toán sau này
Để đảm bảo thông tin không bị trùng lặp trong khi ghi phiếu nhập ta thêm
trường STT trong Table có kiểu dữ liệu Auto Number và đặt các trường STT
Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
20
Phạm Minh Tiến - 109053 20
,Mahang làm khóa chính ở đây đặt cả 4 trường STT, Mahang, MPN, Ngay_nhap
lam khóa chính để dễ dàng trong việc thiết kế Relationship sau nay.
8)8_Chi_tiet_phieu_xuat : (Chi Tiết phiếu xuất) thông tin xuất hàng hóa ra khỏi
kho hàng, do thông tin mang tính đối xứng lên chi tiết phiếu xuất truong tự như
chi tiết phiếu nhập trong đo
+ MPX (mã phiếu xuất) có kiểu Text giới hạn bàng 50 kí tự.
Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
21
Phạm Minh Tiến - 109053 21
+ Ngay_xuat : ngay ghi phiếu xuất
+ MHD : ( Mã hóa đơn ) trướn khi xuất hàng ta cần tạo hóa đơn tại bảng

9 . MHD được lấy dữ liệu (Look up ) từ Table 9_Hoa_don
+ Gia_ban : Có kiểu dữ liệu Number.
Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
22
Phạm Minh Tiến - 109053 22
9) 9_Hoa_don : (Hóa đơn) Thông tin chi tiết về hóa đơn xuất hàng . Thông tin
gồm : + MHD : Mã hóa đơn mã
hóa đơn có kiểu Text được quy dịnh
chi tiết trong phần Input Mask :
0000
Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
23
Phạm Minh Tiến - 109053 23
+ Ten_nguoi_lap : Tên người nhập hóa đơn có kiểu dữ liệu Text
được giới hạn bàng 50 kí tự.
Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
24
Phạm Minh Tiến - 109053 24
10) Hangtrongkho : (Hàng trong kho) thông tin hàng hóa trong kho. Thông tin
của bảng được lấy từ thông tin nhâp hàng (bao gốm Mã hàng hóa nhập tên
hàng, tên nhóm hàng , số lượng
nhập, kho hàng chứa sản phẩm địa
chỉ của kho, tên nhà cung cấp … vv)
và hàng hóa lấy từ xuất hàng :
nguyên tắc lấy dữ liệu là số lượng
hàng nhập mang dấu + (Nhập thêm
Đề tài số 1: Chương trình quản lý xuất nhập kho hàng.
25
Phạm Minh Tiến - 109053 25

×